Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 23 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 23 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

TẬP ĐỌC : PHÂN XỬ TÀI TÌNH

 I.MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 23 - Trường Tiểu học Hàm Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC : PHÂN XỬ TÀI TÌNH
 I.MỤC TIÊU: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Bài cũ : - Gọi 2 HS ĐTL bài Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài.
- Hướng dẫn chia đoạn.
- GV giảng thêm : công đườn khung cửi niệm Phật 
- Luyện đọc theo cặp
- Gv đọc diễn cảm toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật.
- 1 HS giỏi đọc, HS khác đọc thầm.
- 3HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt).
- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài.
- Nhóm đôi luyện đọc.
- HS theo dõi phát hiện giọng đọc.
- 1,2 HS đọc toàn bài.
b)Tìm hiểu bài: 
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa
c)Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai (đoạn 3).
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi.
- HS nối tiếp nêu.
-Thi đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
3.Củng cố - dặn dò: Ý nghĩa câu chuyện
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án
TUẦN 23
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------
˜&™
Thứ hai: 
TOÁN: TIẾT 111 : XĂNG-TI-MÉT KHỐI; ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề- xi-mét khối. Đọc viết đúng các số đo.
- Nhận biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề- xi-mét khối; Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề- xi-mét khối.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mô hình lập phương 1cm3 và 1dm3. Bộ ĐD dạy học toán. Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương cạnh 1cm.
- Bảng phụ ghi ND bài tập 1
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị học tập của HS.
2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài. 
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Nghe, xác định nhiệm vụ tiết học.
HĐ2: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối 
a)Xăng-ti-mét khối 
- GV trình bày vật mẫu.
- Giới thiệu : Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3.
? Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì ?
* Xăng-ti-mét khối viết tắt là : cm3
b)Đề-xi-mét khối 
- GV trình bày vật mẫu.
- Giới thiệu : Thể tích của hình lập phương này là 1 dm3.
? Em hiểu đề-xi-mét khối là gì ?
* Đề-xi-mét khối viết tắt là : dm3.
c)Quan hệ giữa xăng-ti-met khối và đề-xi-mét khối 
- Gv trưng bày tranh SGK.
HD HS rút ra: 1dm3 = 1000cm3
 Hay 1000dm3 = 1dm3 
- HS quan sát.
- Xăng-ti-mét khi là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- HS quan sát.
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
HĐ3: Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 : GV treo bảng phụ, gọi HS thi đua làm bài (ĐDDH)
Bài 2 : Mời HS đọc yêu cầu a.
- Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu HS giải thích cách đổi của các bài ở phần a.
- Yêu cầu HS làm phần b vào vở.
- HS đọc đề, thi đua làm bài.
- HS đọc đề, lần lượt thực hiện các phép tính vào bảng con và nêu cách làm.
- HS làm phần b vào vở.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Thực hiện theo yêu cầu.
ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU:
- Củng cố và rèn kĩ năng đọc, viết đổi đơn vị đo về xăng-ti -mét khối, đề- xi -mét khối.
 - Giáo dục HS cẩn thận và chính xác trong học toán.
 II.CHUẨN BỊ: VBT in
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa dm3 và cm3
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập: 
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập ở vở BTT T 111 trang 31
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và nêu kết quả .
- Củng cố công thức tính 
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài vào vở , 4 HS lên bảng.
-Củng cố cách đổi đơn vị đo .
Bài 3: Lưu ý HS đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh 
*HSG: Viết các số đo sau dưới dạng số đo thập phân có đơn vị đo là dm3
12m3 40 cm3 4dm3 5 cm3
4/5m3 8 cm3 4/ 5 cm3 
HĐ3: Chấm bài: Chấm một số bài hướng dẫn chữa bài sai.
3. Củng cố: 
 -Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
- 2 học sinh lần lượt trả lời 
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm bài vào vở , 2 HS lần lượt nêu kết quả .
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng. 
- 2 HS làm vào phiếu, cả lớp làm vào vở.
- HS Khá - Giỏi làm bài vào vở,1 HS làm vào phiếu.
- HS nhận xét và chữa một số bài.
- Học sinh ghi nhớ.
CHÍNH TẢ: (nhớ – viết) : CAO BẰNG 
 I.MỤC TIÊU: 
- Nhớ, viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
- Viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt và ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Bút dạ và 4,5 tờ phiếu khổ to. - Bảngphụ ghi các câu văn ở BT2.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Bài cũ: 4’
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ; thực hành viết 2 tên.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: 1’
GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài.
-2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ; thực hành viết 2 tên.
- HS khác viết vào vở nháp.
- Nghe, xác định nhiệm vụ tiết học.
HĐ2: Hướng dẫn hs nhớ, viết: 22’ 
a) Trao đổi về ND đoạn thơ:
-GV đọc 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng, đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai.
+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng ?
+ Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng ?
b) Viết từ khó
- HD HS viết các từ khó mà các em hay sai.
c) Viết chính tả:
- Nhắc HS chú ý trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, dấu câu.
- Gv chấm chữa 7-10 bài.
-Nêu nhận xét chung.
- HS theo dõi, đọc thầm bài chính tả 
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu các từ khó viết, đọc thầm rồi viết vào bảng con.
- Gấp SGK lại, nhớ lại 4 khổ thơ để viết. Hs viết.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi 
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau để chữa những chữ viết sai.
HĐ3: Hướng dẫn làm BT chính tả: 10’
Bài tập 2 : Đọc yêu cầu và nội dung.
- GV mở bảng phụ, dán 3,4 tờ giấy khổ rộng đã viết sẵn các câu văn trong BT1.
-Nhận xét : Các tên riêâng đó là tên người, tên địa lí Việt Nam. Các chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều viết hoa.
Bài tập 3 : Đọc yêu cầu và nội dung.
GV : Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá ; Pù Mo, Pù Xai là các địa anh thụôc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với giữa nước ta với nước Lào.
- Nhận xét, KL bài viết đúng.
- 4 HS nối tiếp đọc
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Gọi HS thi “ Tiếp sức”. Nhóm nào điền đúng điền nhanh thì thắng cuộc. -Lời giải :
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lí mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
- 2 HS đọc nối tiếp, HS khác đọc thầm.
- 2 HS cùng trao đổi làm bài.
 Viết sai Sửa lại 
 Hai ngàn Hai Ngàn
 Ngã ba Ngã Ba
 Pù mo Pù Mo
 pù xai Pù xai 
3.Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS tốt.
-Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Chuẩn bị bài sau : Núi non hùng vĩ.
- Thực hiện theo yêu cầu.
ÔN LUYỆN: BỒI DƯỠNG- PHỤ ĐẠO TOÁN: LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU:
- Củng cố ôn tập về tính diện tích xung quanh, toàn phần hình hộp chữ nhật ,hình lập phương . 
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập.
- Giáo dục HS tính cẩn thận và chính xác trong học toán. 
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Chấm một số vở bài tập của học sinh
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ2: Luyện tập: 
*PHỤ ĐẠO: 
Bài1: Cần làm một cái hộp hình lập phương có cạnh 16cm . Hỏi diện tích miếng bìa để làm hộp là bao nhiêu ?
Bài 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m , chiều rộng 2m , chiều cao 0,8m.
- GV hướng dẫn thêm cho cá nhân học sinh trong lúc làm bài.
* BỒI DƯỠNG:
 Bài 1: Một khối nhựa hình lập phương có cạnh gấp đôi cạnh khối gỗ hình lập phương . So sánh diện tích toàn phần của khối nhựa với diện tích toàn phần của khối gỗ 
 Bài 2: Một cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp có chiều rộng ba ... Ï ĐẠO: 
- HS làm các bài tập ở vở bài tập in .
- Gọi lần lượt HS nêu kết quả 
*BỒI DƯỠNG:
Bài 1: Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ điền vào chỗ trống để tạo câu ghép biểu thị quan hệ tương phản.
a,  bà tôi tuổi đã cao  bà tôi vẫn nhanh nhẹn, hoạt bát như hồi còn trẻ .
b,  tiếng trống trường tôi đã quen nghe . hôm nay tôi thấy lạ.
c,  nó gặp nhiều khó khăn  nó vẫn học giỏi .
Bài 2: Ghi vào chỗ trống một việc làm thể hiện ý thức giữ gìn trật tự mà em biết.
a, Trong lớp học ..
b, Trong rạp chiếu phim
c, Trong khu vui chơi giải trí 
d, trong bệnh viện 
HĐ3: Chấm bài: 
- Chấm một số bài - Hướng dẫn học sinh chữa bài sai.
3.Củng cố:
 -Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học
- 3 học sinh nộp vở.
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả
- Học sinh đọc kĩ bài và làm vào vở, 3 HS trình bày miệng. 
- Học sinh làm bài vào vở, 1 em làm vào phiếu.
-HS chữa bài 
- Học sinh ghi nhớ.
 --------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ 
 I.MỤC TIÊU: 
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện tăng tiến.
- Biết tạo ra các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí các vế câu.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
 II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Bảng lớp viết câu ghép ở BT1. - 3,4 tờ giấy khổ to.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Bài cũ: - Yêu cầu HS đặt câu có từ thuộc chủ điểm Trật tự – An ninh.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đặt câu có từ thuộc chủ điểm Trật tự – An ninh.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài.
- Nghe xác định nhiệm vụ tiết học.
HĐ2: Phần nhận xét 
Bài tập 1: Đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu tự làm.
KL : Câu văn sử dụng cặp quan hệ từ chẳng những... mà... thể hiện quan hệ tăng tiến.
- HS đọc yêu cầu BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở, Nhận xét bài bạn.
- Nghe 
Bài tập 2: Đọc yêu cầu
-GV : Ngoài cặp quan hệ từ chẳng những... mà....nối các vế câu trong câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, còn có thể sử dụng các cặp từ chỉ quan hệ khác như : không những... mà... ; không chỉ... mà... ; không phải chỉ... mà... 
- Nhận xét, chốt câu đúng.
- HS đọc đề bài.
- Làm việc cá nhân : Đặt câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, nối tiếp nêu câu mình đặt.
HĐ3: Phần ghi nhớ 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK.
- 2HS nhắc lại, không nhìn sách.
HĐ4: Phần luyện tập 
Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung.
-Lời giải :
Bài tập 2 : Đọc yêu cầu
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét chốt câu trả lời đúng.
- 2HS đọc yêu cầu đề bài, HS khác đọc thầm.
- 1HS làm bài trên bảng, HS khác làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 3 HS nêu 3 câu, HS khác nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố - dặn dò: 
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Thực hiện theo yêu cầu.
TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I.MỤC TIÊU: 
- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo ba đề đã cho.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ ; biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu ; tự viết lại một đoạn cho hay hơn.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
 II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết Kiểm tra viết.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Bài cũ:
- Chấm điểm CTHĐ của 3 HS.
- Nhận xét ya thức học bài.
2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài.
 - Mời 3 HS đọc trước lớp CTHĐ các em đã lập trong tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
HĐ2: Nhận xét kết quả làm bài 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu...
a)Nhận xét kết quả làm bài 
- Những ưu điểm chính. 
- Những thiếu sót, hạn chế. 
b)Thông báo điểm số cụ thể 
- Một HS nhắc lại.
- Cả lớp cùng sửa chữa với nhau.
HĐ3: Hướng dẫn HS chữa bài 
-GV trả bài cho từng HS.
a)Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV viết những lỗi cần chữa lên bảng phụ.
b)Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài 
- GV đôn đốc, kiểm tra.
c)Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay 
-GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay cho cả lớp nghe.
đ)HS chọn viết lại một đoạn văn hay hơn 
-GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
3.Củng cố - dặn dò: 
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
-Một số HS lần lượt lên bảng sửa chữa.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và tự sửa chữa.
- HS trao đổi, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Thực hiện theo yêu cầu.
TOÁN: TIẾT 115: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Hình thành được công thức và quy tắc tính thể tích hình lập phương.
- Vận dụng công thức tính để giải các bài tập có liên quan.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mô hình trực quan vẽ hình lập phương có cạnh 3cm. Một số hình lập phương có cạnh 1cm; Bảng phụ ghi nội dung BT1 :
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét.
2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nghe, xác định nhiệm vụ tiết học.
HĐ2: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương 
a)Ví dụ 
-GV yêu cầu HS tính thể tích hình hộp chữ nhật có CD = 3cm, CR = 3cm, cao = 3cm 
-Nhận xét các kích thước hình hộp chữ nhật vừa tính thể tích ?
-Đó là hình gì ?
-GV treo mô hình trực quan : Ai có thể nêu cách tính thể tích hình lập phương ?
-Yêu cầu HS đọc quy tắc.
b)Công thức 
 -GV treo tranh hình lập phương. Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương.
KL : V = a x a x a
V : thể tích hình lập phương 
a : độ dài cạnh hình lập phương 
-Vhhcn = 3 x 3 x 3 = 27(cm3)
-Có 3 kích thứơc bằng nhau.
- Hình lập phương.
- Thể tích hình lập phương bằng cạnh, nhân cạnh, nhân cạnh.
- HS đọc theo SGK/122.
- HS viết. V = a x a x a
HĐ3: Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 : -Treo bảng phụ
- nhận xét, KL bài làm đúng.
Bài 2 : Đọc đề bài.
- Yêu cầu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, HS khác giải bài vào vở.
- Nhận xét, KL bài giải đúng.
Bài 3 : Đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ muốn tính trung bình cộng của các số ta làm thế nào ?
- HS đọc đề, làm bài.
- 4 HS lên bảng, HS khác thực hiện vở nháp, nhận xét bài bạn.
-HS đọc đề, nhóm đôi cùng tóm tắt bài.
-Bài giải : Thể tích khối kim loại hình lập phương :
 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421875(m3)
 Đổi 0,421875m3 = 421,875dm3
Khối kim loại nặng :
 15 x 421,875 = 6328,125(kg)
 Đáp số : 6328,125kg
- HS đọc đề, dựa vào câu hỏi gợi ý để làm bài. 1 HS lên bảng, HS khác làm vở, nhận xét bài bạn.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
- Thực hiện theo yêu cầu.
SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP
 I.MỤC TIÊU:
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình và của tập thể lớp trong tuần vừa qua.
- Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
- Giáo dục cho các em có ý thức thực hiện một cách tự giác các nội quy, quy chế của trường và của lớp.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức: Giáo viên tổ chức cho các em chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
2.Sinh hoạt: 
HĐ1: Đánh giá hoạt động trong tuần:
- Giáo viên yêu cầu lần lượt 3 tổ trưởng nhận xét, đánh giá và xếp loại thi đua cho các thành viên trong tổ.
- Yêu cầu lớp trưởng nhận xét và xếp loại thi đua cho các tổ.
- Yêu cầu học sinh tham gia ý kiến.
- Giáo viên nhận xét chung:
 * Học tập: Nhìn chung toàn lớp có ý thức học tập khá tốt, hăng say trong giờ học, trình bày sách vở đẹp....
Song một số em chưa thực sự chú ý trong học tập, thiếu ý thức rèn luyện chữ viết...
 * Nề nếp: Thực hiện khá tốt các hoạt động của trường cũng như của lớp...
Song bên cạnh đó vẫn còn nhiều bạn chưa thật sự quan tâm đến các phong trào của lớp như: Hoành, Thọ...
 * Lao động: Thực hiện nghiêm túc kế hoạch của trường. Song tổ 1 trực nhật chưa được tốt.
HĐ2: Kế hoạch hoạt động tuần sau:
- Thực hiện tốt các hoạt động của trường, của lớp. Khắc phục những tồn tại và phát huy những ưu điểm. Tiếp tục các khoản thu nộp theo kế hoạch.
3.Củng cố:
 -Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
- Học sinh chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ.
- Các tổ trưởng lên nhận xét và xếp loại thi đua cho tổ viên.
- Lớp trưởng nhận xét.
- Cá nhân học sinh góp ý cho lớp, cho cá nhân học sinh về mọi mặt.
- Học sinh nghe giáo viên nhận xét.
- Học sinh nghe giáo viên phổ biến kế hoạch.
- Học sinh ghi nhớ.
-------------------------------------------------*****---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc