Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Môn: toán(71)

BÀI: LUYỆN TẬP

I Mục tiêu.

Giúp HS:

- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Vận dụng giải bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số thập phân.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 388Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Yên Đồng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007
môn: toán(71)
Bài: luyện tập
I Mục tiêu.
Giúp HS: 	
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. 
- Vận dụng giải bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS chữa bài tập
2. Thực hành.
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài và gọi HS chữa bài.
- GV chốt lại quy tắc 
- GV gọi Hs làm bài
- GV cho HS làm bài.
 - GV gọi HS chữa.
- GV gọi Hs đọc và tóm tắt bài
- GV cho HS làm bài.
 - GV gọi HS chữa.
3. Củng cố dặn dò
- GV cho HS nhắc lại cách tính.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
17,55 3,9	0,3068	0,26
 195	4,5	 46	1,18
 0 208	
 0
Bài 2:Tìm x
x 1,8 = 72 x 0,34 = 1,191,02
x =72:1,8 x 0,34 = 1,2138
x = 40 x = 1,2138: 0,34
 x =	 3,57
Bài3: Một lít dầu hoả cân nặng : 
 3,952:5,2 = 0,76 (kg)
 5,32kg dầu hoả có số lít là:
 5,32: 0,76 = 7 (lít)
Đáp số: 7 lít
IV. Rút kinh nghiệm:..........
môn: Đạo đức(15)
Bài:Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2)
I Mục tiêu
- Củng cố kiến thức kĩ năng cho HS biết tôn trọng phụ nữ và vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ tronng đời sống hàng ngày.
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học- (tiết I )
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS nêu lại ghi nhớ
B. Bài mới
*Hoạt động1:
- GV chia nhóm và phân công từng nhóm thảo luận các tình huống trong SGK.
- HS thảo luận và đóng vai
- HS theo dõi và nêu nhận xét.
- GV cho các nhóm lên trình bày.
- GV kết luận:
- Chọn trưởng nhóm Sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do Tiến là con trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình . Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. 
*Hoạt động2:
- GV cho HS làm bài tập 4 theo nhóm đôi.
- GV gọi HS trình bày
- GV tổ chức cho HS nêu những phong tục tập quán của người Việt Nam
*Hoạt động3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
- GV cho HS hát những bài hát nói về phụ nữ.
3 Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ
- Dặn HS chuẩn bị bài
1.Bài tập3:Tình huống
2. Bài tập 4
- Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
- Ngày 20 tháng 10 là ngày phụ nữ Việt Nam.
IV. Rút kinh nghiệm:..........
Môn:Tập đọc ( 29)
Bài:Buôn Chư Lênh đón cô giáo
 Tác giả: Hà Đình Cẩn
I. Mục tiêu
	- HS đọc trôi chảy toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc, giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
	- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của DT mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- HS đọc TL và nêu ND bài “ Hạt gạo làng ta”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- GTB...
- HD HS luyện đọc
+ YC HS nêu cách chia đoạn .
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp theo 4 doạn của bài.
 . Nối tiếp lần 1
 . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: buôn ) 
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? 
-HS: Cô đến để mở trường dạy học.
? Người dân buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào? 
-HS: Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô bằng những tấm lông thú mịn như nhung, già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô con dao để cô thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ HS đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi:
? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
HS: + mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
? Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
- Gv: Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ thể hiện nguyện vọng tha thiết của người Tây Nguyên cho con em mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no , hạnh phúc.
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?	
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
-YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm về việc học của bản thân trong điều kiện hiện nay.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Về ngôi nhà đang xây.
1.Luyện đọc
Chư lênh, chật ních, lông thú, Rok, lũ làng
2.Tìm hiểu bài
-rất đông, như đi hội,trải đường bằng những tấm lưng thú.
-im phăng xem cái chữ.
Nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của DT mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
IV. Rút kinh nghiệm:..........
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007.
môn: toán(72)
bài: luyện tập chung
I Mục tiêu.
Giúp HS: 
- Thực hiện các phép tính với số thạpp phân qua đó củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia có số thập phân .
II. Đồ dùng dạy học :
 - HS:Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của GV và HS
Nội dung bài học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS chữa bài tập
2. Thực hành.
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài và gọi HS chữa bài.
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện.
- GV hươnngs dẫn Hs làm bài ( Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân và so sánh)
- GV cho HS làm bài.
 - GV gọi HS chữa.
- GV hướng dẫn Hs thực hiện đặt tính và thực hiện khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương.
 - GV cho HS làm bài.
 - GV gọi HS chữavà thử lại.
- GV cho HS làm bài và nêu cách thực hiện.
- GV cho HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- GV cho HS nhắc lại cách tính.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
400 + 50 + 0,07 30+0,5 + 0,04
= 450 + 0,07 = 30,5 + 0,04
= 450,07 = 30,54
Bài 2:
= 4,6 và 4,6 > 4,35 . Vậy > 4,35
= 2 và 2 < 2,2 . Vậy < 2,2	
Bài 3:Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương:
6,251 7	 375,23 69
 65	 302
 21 0,89 263 5,43
 56
Số dư của phép chia 6,251:7=0,89 dư 0,21
Số dư của phép chia 375,23: 69 = 5,43 dư 0,56
Bài4 Tìm x:
 0,8 x = 1,210 
	0,8 x = 12
 x = 12 : 0,8
 x = 15
IV. Rút kinh nghiệm:..........
Môn:Luyện từ và câu( 29)
Bài:Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I. Mục tiêu
	1. Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc.
	2. Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy học
	1.GV: bảng phụ hoặc giấy khổ to, sổ tay từ ngữ TV tiểu học, từ điển đồng nghĩa TV.
2.HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định 
2. Bài cũ: HS đọc lại bài làm viết đoạn văn tả mẹ cấy lúa(BT3- tiết trước)
- HS nhận xét cho nhau
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài1: GV cho HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu
- GV giúp hs nắm vững yc: trong 3ý đã cho, có thể ít nhất có 2 từ thích hợp; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.
- HS làm việc trong nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- Gv chốt lại ND đúng ( ý đúng nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc là ý b), 
- HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài2: HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm....
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- HS tự sửa lại bài làm của mình.
- Gv chốt lại ND đúng. 
+ Bài3: HS nêu yêu cầu.
-Gv khuyến khích các em dùng từ điển nếu có); chú ý chỉ tìm những từ ngữ chứa tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn.
- HS làm việc trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày. ( phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc phận, phúc thần, phúc tinh, phúc trạch, vô phúc...)
- Nhận xét , bổ sung.
-Gv chốt lại ND đúng.
. Gv có thể yc hs tìm từ đồng nghĩa , trái nghĩa hoặc đặt câuvới từ ngữ mà các em tìm được để hiểu nghĩa của từ mà không phải giải thích dài.
+ Bài4: HS nêu yêu cầu. Gv giúp hs hiểu đúng yc của BT: có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, BT đề nghị các em cho biết yếu tố nào là q.trọng nhất. Mỗi em có thể suy nghĩ riêng, cần trao đổi để hiểu nhau, trao đổi với thái độ tôn trọng lẫn nhau.
- HS làm việc trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày phần tranh luận trước lớp.
- Nhận xét , bổ sung.
- Gv tôn trọng ý kiến riêng của hs song hướng cả lớp cùng đi đến KL: 
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học.
Bài1 Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc
Là trạng thái sung sướng ví cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện .
Bài 2. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc
 Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung sướng, may mắn...
 Trái nghĩa với từ hạnh phúc: bất hạnh , khốn khổ, cực khổ, cơ cực.
Bài3 Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là “ điều may mắn, tốt lành”. Tìm thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc. 
Bài4 
-Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho g.đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là q.trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc.
IV. Rút kinh nghiệm:..........
Môn: Kĩ Thuật(15)
Bài:Lợi ích của việc chăn nuôi gà
I Mục tiêu
* Giúp HS: 
- Nêu được lọi ích của việc nuôi gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học :
 GV: - Phiếu bài tập, tranh ảnh chăn nuôi gà
HS Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
*Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc chăn nuôi gà.
 ... , thợ cày, thợ gặt( nghề nghiệp cụ thể).
 + Bài2: HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài và nối tiếp trình bày.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài3: HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm 4, thi viết ra những từ ngữ miêu tả hình dáng của người( về mái tóc, về đôi mắt , khuôn mặt, làn da, vóc người).
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
-Gv chốt lại ND đúng tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ hay., 
+ Bài4: HS nêu yêu cầu. GV HD hs có thể viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu, không nhất thiết câu nào cũng phải có từ miêu tả hình dáng.
- Nhận xét , bổ sung.
- Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs về nhà hoàn chỉnh nốt đoạn văn ở BT4 và chuẩn bị cho bài sau.
Bài1Liệt kê các từ ngữ.
Bài2. Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
Bài3Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người.
Bài4.Dùng một số từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3 viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
IV. Rút kinh nghiệm:..........
Môn:Địa(Bài 15)
 Bài:Thương mại và du lịch
I- Mục tiêu
Học xong bài này, HS:
- Biết sơ lược về các khái niệm: thương mại, ngoại thương; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất .
- Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
II- đồ dùng dạy học
GV: - Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hóa và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du lịch).
HS: Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Nêu vai trò của ngành công nghiệp đối với nước ta?
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung bài:
1. Hoạt động thương mại
* Hoạt động 1 (làm việc cá nhân)
Bước 1: HS dựa vào SGK, chuẩn bị trả lời các câu hỏi sau:
- Thương mại gồm những hoạt động nào?
- Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
- Nêu vai trò của ngành thương mại.
- Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
2. Ngành du lịch
* Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
Bước 1: HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để:
- Trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
- Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
- Kể tên cac trung tâm du lịch lớn của nước ta.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài Tuần 16.	
1. Hoạt động thương mại
- Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hóa, bao gồm:
+ Nội thương: buôn bán trong nước.
+ Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài.
- Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vai trò của Thương mại: cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
- Xuất khẩu: Khoáng sản (than đá, dầu mỏ
- Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu.
2. Ngành du lịch
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch.
- Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao
- Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nắng, Nha Trang, Vũng Tầu,...
IV. Rút kinh nghiệm:..........
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007
Môn : Toán(75)
bài: giảI toán về tỉ số phần trăm
I Mục tiêu.
Giúp HS: 
Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS chữa bài tập
2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm:
a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600:
- GV cho HS đọc VD và nêu tóm tắt.
- GV cho HS làm bài và gọi HS chữa bài.
- GV hướng dẫn cách viết.
b) áp dụng vào giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
- GV hướng dẫn HS giải và nêu cách giải.
3.Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV cho HS lên bảng chữa bài
- GV cho hS nói lại cách viết.
- GV giới thiệu mẫu
- GV cho HS tính và dừng lại ở 4 chữ số sau dấu phẩy.
- GV gọi hS lên nêu miệng kết quả 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV cho HS lên bảng chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- GV cho HS nhắc lại cách tính.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
Số HS toàn trường: 600
Số HS nữ : 315
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biểnlà:
2,8:80= 0,035%
	Đáp số: 0,035%
Bài 1:
0,3= 30 % 0,234 = 23,4% 
1,25 = 135%
Bài 2:
45:61 = 0,7377 = 73,77%
1,2:26 = 0,0461 = 4,61%
Bài3:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
13:25= 0,52
0,52 = 52%
Đáp số : 52%
IV. Rút kinh nghiệm:..........
môn: khoa học(30)
bài:cao su
I Mục tiêu.
- Học sinh biết:
+Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưnng của cao su.
+ Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
+Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II Đồ dùng dạy học
GV:- Một số vật mẫu:làm bằng cao su.
HS: Vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
A Kiểm tra bài cũ:
- nêu tác dụng của thuỷ tinh ?
B . Bài mới: * Hoạt động1: HS đọc và thảo luận theo nhóm 
- Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà ta thấy quả bóng lại nảy lên.
- Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
- GV cho HS báo cáo
* Hoạt động2:GV cho HS tiếp tục thảo luận
- Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su?
- Nêu tính chất và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su?
.
- GV cho HS trình bày.
- GV chốt lại 
- GV cho HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài
- Làm đồ dùng: cốc, chén
- Cao su có tính đàn hồi.
- Có 2 loại cao su: cao su tự nhiên, cao su nhân tạo.
- Cao su có tính đần hồi; ít bị biến đỏi khi gặp nóng lạnh, cách nhiệt, cách điện, không tan trong nước..
- Cao su sử dụng làm săm lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc..
- Không dùng cao su ở nhiệt độ quá cao.
IV. Rút kinh nghiệm:..........
Môn:Tập Làm Văn(30)
Bài:Luyện tập tả người( tả hoạt động)
I. Mục tiêu
	1. Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả HĐ của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
	2. Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II. Đồ dùng dạy học
GV: 1. Tranh ảnh sưu tầm về những người bạn, những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này( nếu có)
	2. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- GV chấm đoạn văn tả h.động của một người ( tiết TLV trước ) đã được viết lại.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
- GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
- HD HS làm bài tập:
* BT1. Một hs đọc yêu cầu
+ Cả lớp đọc thầm lại YC và chuẩn bị dàn ý vào vở.
+ HS trình bày dàn ý trước lớp.
+ cả lớp và GV nhận xét, góp ý để hoàn thiện dàn ý. HS sửa chữa bổ sung vào dàn ý của mình.
+ GV nhấn mạnh những phần cơ bản của dàn ý
* BT2. 1 HS đọc YC.
+ GV g. thích thêm 
+ HS làm bài và phát biểu ý kiến.
+ GV chấm điểm cho những hs trình bày tốt, đánh giá cao những đoạn viết chân thật, tự nhiên, thể hiện sự q.sát riêng, sáng tạo.
+ Gv nhấn mạnh lại ý cơ bản của B.T.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. YC 
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài kiểm tra viết Tuần 16.
* Bài1: Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói , tập đi.
* Bài tập2. Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé. 
IV. Rút kinh nghiệm:..........
	Môn: Kể chuyện(15)
Bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
	1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết tìm và kể được 1 c.chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yc của đề bài.
- Biết trao đổi với bạn về ND , ý nghĩa c.chuyện.
	2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	1. Một số sách , báo, truyện viết về những người đã đóng góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại c.chuyện Pa-xtơ và em bé và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới.
a) GTB..
b) HD HS kể chuyện.
* HD HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Một hs đọc đề bài
- HS nêu lại YC đề.
. GV gạch chân dưới những từ cần chú ý : - GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ cần chú ý(.... )
- GV nhắc nhở hs lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong c.chuyện đó.
* HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
+ HS K.C trong nhóm
+ HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
- Gv lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi)
+ Thi kể chuyện trước lớp
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
- Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
Nd truyện có hay không?
Cách K.C thế nào?
Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
 Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
-Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
- Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp.
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần 16- Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
Đề bài:
Hãy kể lại c.chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
IV. Rút kinh nghiệm:..........
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN15.doc