Môn: Toán(116)
BÀI:LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu
+Giúp HS
-Hệ thống hoá, củng cố củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng các công thức tính diện tích và thể tích để giải các bài tập có liên quan.
II Đồ dùng dạy học.
- HS:vở bài tập
III Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét
2. Thực hành.
- GV cho HS đọc bài toán và nêu cách giải.
- GV chốt lại và cho HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
- GV cho HS đọc bài 2 và hướng dẫn.
+HS nêu các quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV cho HS chữa bài. và nêu cách chữa.
- GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu và nêu cách giải.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nêu công thức tính chu vi hình tròn.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
Bài1.
Diện tích của hình lập phương đó là:
2,5 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
6,25 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích của hình lập phương là:
2,5 2,5 2,5 = 15,625 (cm3)
Đáp số: 6,25 cm2
37,5 cm2
15,625 cm3
Bài2:
Bài 3.
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 6 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
4 4 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 – 64 206 (cm3)
Đáp số:206 cm3
Tuần 24 Thứ hai ngày tháng năm 2008 Môn: Toán(116) Bài:Luyện tập chung I Mục tiêu +Giúp HS -Hệ thống hoá, củng cố củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng các công thức tính diện tích và thể tích để giải các bài tập có liên quan. II Đồ dùng dạy học. - HS:vở bài tập III Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét 2. Thực hành. - GV cho HS đọc bài toán và nêu cách giải. - GV chốt lại và cho HS làm bài. - GV cho HS chữa bài. - GV cho HS đọc bài 2 và hướng dẫn. +HS nêu các quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV cho HS chữa bài. và nêu cách chữa. - GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu và nêu cách giải. 3. Củng cố dặn dò. - GV cho HS nêu công thức tính chu vi hình tròn. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. Bài1. Diện tích của hình lập phương đó là: 2,5 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6,25 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương là: 2,5 2,5 2,5 = 15,625 (cm3) Đáp số: 6,25 cm2 37,5 cm2 15,625 cm3 Bài2: Bài 3. Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 6 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 4 4 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 206 (cm3) Đáp số:206 cm3 IV. Rút kinh nghiệm: . Môn: Đạo đức(24) Bài : Em yêu tổ quốc Việt Nam I Mục tiêu - Học xong bài này HS biết: +Củng cố các kiến thức về đất nước ta +HS thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, và sự hiểu biết qua việc làm các bài tập. II Đồ dùng dạy học. -GV: Sách GK, Bảng phụ. -HS: Vở bài tập III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra sự chuẩn bị. 2. Thực hành. * Hoạt động1:Làm bài tập1. - GV chia nhóm HS . - GV cho HS thảo luận câu hỏi: - GV cho đại diện HS trình bày. - GV kết luận:Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam . - Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. * Hoạt động 2.Đóng vai. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: - GV cho HS nêu ghi nhớ. * Hoạt động3.Triển lãm tranh -GV cho HS giới thiệu các tranh. - GV cho HS trình bày. - GV chốt lại. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành. - Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam . - Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. -Ngày 30-4-1975 giải phóng miền Nam. IV. Rút kinh nghiệm: . Môn: tập đọc(47) B ài: Luật tục xưa của người Ê-đê Tác Giả: Ngô Đức Thịnh – Chu Thái Sơn I Mục tiêu - HS đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng , rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - HS hiểu ý nghĩa bài đọc:Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - HS đọc và nêu ND bài “ Chú đi tuần” - GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới - GTB... - HD HS luyện đọcGV cho HS: + 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc + YC HS nêu cách chia đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC. + HS đọc nối tiếp . Nối tiếp lần 1 . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: ) + HS đọc trong nhóm đôi + 1 HS đọc toàn bộ bài - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS tìm hiểu nội dung: + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? + Kể những việc mà người Ê- đê cho là có tội? +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy người Ê- đê quy điịnh xử phạt rất công bằng? +Hãy kể tên một số luật nước ta hiện nay mà em biết? - HD HS luyện đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài. - HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “ Tội không hỏi cha mẹ..cũng là có tội” - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. - GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học. - Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học. - Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó. 4. Củng cố, dặn dò. - GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: 1.Luyện đọc chuyện lớn, lấy, lấy cắp 2.Tìm hiểu bài - bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân làng. -Tội không hỏi cha mẹ- Tội ăn cắp- tội giúp kẻ có tội -Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, Chuyện lớn thì xử nặng. Nội dung : Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. IV. Rút kinh nghiệm: . Thứ ba ngày tháng 2 năm 2006. môn: Toán(117) Bài:Luyện tập chung I Mục tiêu * Giúp HS củng cố về: - Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương. -II. Đồ dùng dạy học : - HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét cho điểm. 2. Thực hành. - GV hướng dẫn HS làm bài1. - GV cho HS lên bảng viết. - GV cho nêu cách tính. - GV cho HS đọc bài 2. - GV cho HS thảo luận và chữa bài - GV nhận xét chữa. - GV hướng dẫn. - GV cho HS làm bài - GV cho HS thảo luận bài tập 3 - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ - GV ta có thể coi hình vẽ trong sách là 3 hình lập phương. - GV cho HS lên bảng làm bài. 3. Củng cố dặn dò. - GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau. Bài1. a. 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là6 Vậy 17,5% của 240 là42. b. 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52 + 30% của 520 là 156 + 5% của 520 là 26 Vậy : 35% của 520 là 182. Bài2. a. Tỉ số hình lập phương lớn và hình lập phương bé là:. Như vậy tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là: 3:2 = 1,5 1,5 = 150% b. Thể tích của hình lập phương lớn là: 64 = 96 (cm3) Đáp số:150%; 96cm3 Bài3: a. Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ ( có cạnh 1cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả : 8 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b. IV. Rút kinh nghiệm: . Môn:Kể chuyện(24) Bài:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng nói:HS tìm được một số câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự an ninh nơi thôn xóm, phố phường. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện kể có đầu có cuối; lời kể tự nhiên chân thực, có kết hợp với lời nới cử chỉ, điệu bộ. Biết trao đổi cùng các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe:Nghe bạn kể, nbhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ.Tranh truyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại chuyện đã được nghe, được đọc và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể. - Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung. 3. Bài mới. a) GTB.. b) HD HS kể chuyện. * HD HS hiểu yêu cầu đề bài. - Một hs đọc đề bài. GV gạch chân dưới những từ cần chú ý . - HS nêu lại YC đề. - GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ cần chú ý(.... ) - HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK - GV nhắc nhở hs lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể. - GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs. - Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong c.chuyyện đó. * HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện. + HS K.C trong nhóm . HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện. . Gv lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi) + Thi kể chuyện trước lớp . HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể. . Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C . Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp. . Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn: +Nd truyện có hay không? +Cách K.C thế nào? +Khả năng hiểu c.chuyện của người kể . Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất... 4. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. - Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần: 25 - Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc tham gia. Tiêu chuẩn: Nd truyện có hay không? Cách K.C thế nào? Khả năng hiểu c.chuyện của người kể . Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất... IV. Rút kinh nghiệm: . Môn: Môn:Luyện từ và câu(47) Bài: Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh I. Mục tiêu 1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự an ninh. 2.HS biết vận dụng những từ ngữ để điền từ, đặt câu. II. Đồ dùng dạy học HS:Vở bài tập Tiếng Việt GV:Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC HS đọc bài làm số 4 của tiết L.T.V.C trước. - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại: trật tự an ninh là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại: Danh từ kết hợp với an ninh: cơ quan, lực lượng, sĩ quan, chiến sĩ, xã hội, chính trị, tổ quốc Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ, giữ gìn, giữ vững, củng cố, quấy rối, làm mất, thiết lập Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý cho HS ... lí Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học HS:Vở chính tả, Vở bài tập. GV.Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ sau: Những tên riêng trong bài Cửa gió Tùng Chinh. - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV HD viết chính tả: - Gv đọc mẫu bài chính tả - HD HS tìm hiểu ND bài chính tả ? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?( hs nêu, gv nhận xét và chốt lại) - Gv nêu nhiệm vụ của tiết học - HD HS luyện viết từ khó:. HS phát hiện những từ khó viết trong bài. - GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan- xi- Phăng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai - Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết. - GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết ) - Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình. - HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs. - GV nhận xét thông qua việc chấm bài. c) HD hs làm BT chính tả. BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. . HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ và phát biểu ý kiến. . Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.... BT2: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. . HS TL nhóm. . HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày. . Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài. - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan- xi- Phăng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai BT1: Đăm Săn, Y Sun, Mơ - nông. BT2: Ngô Quyên, Trần Hưng Đạo, Lê Hoàn IV. Rút kinh nghiệm:......... . Môn:Luyện từ và câu(48) Bài: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng I. Mục tiêu 1.Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. 2.Biết tạo câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng II. Đồ dùng dạy học GV.Bảng phụ. HS.Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC HS đọc bài làm số 4 của tiết L.T.V.C trước. - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn. - GV chốt lại: +Vế1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt, +Vế2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển. Câu ghép 2: + Vế1: Chúng tôi đi đến đâu, + Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy. - BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại: a. Vừađã.., đâu.đấy. b. Nếu lược bỏ các từ: vừađã, đâuđấy thì QH các vế câu không chặt chẽ như trước. -BT 3: - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV cho HS chữa bài. - 2,3 hs đọc to phần ghi nhớ trong SGK. - GV YC hs học thuộc phần ghi nhớ. d) Phần luyện tập BT1: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC. - HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm. - Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng: + Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. ( 2 vế được nối bằng cặp QHT chưađã) + Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.( 2 vế được nối bằng cặp QHT vừađã) + Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.( 2 vế được nối bằng cặp QHT càngcàng) BT2: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC. - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. Gv YC 1,2 hs K.G làm bài vào giấy khổ to. HS nối tiếp trình bày bài làm. GV dán lên bảng bài làm của hs K.G để cả lớp cùng nhận xét và học tập. - GV chốt lại ND đúng(.... ) 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị cho bài.... I. Phần nhận xét: + Bài1: +Vế1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt, +Vế2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển. Câu ghép 2: + Vế1: Chúng tôi đi đến đâu, + Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy. a. Vừađã.., đâu.đấy. b. Nếu lược bỏ các từ: vừađã, đâuđấy thì QH các vế câu không chặt chẽ như trước. II.Phần ghi nhớ SGK III. Phần luyện tập BT1: + Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. ( 2 vế được nối bằng cặp QHT chưađã) + Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.( 2 vế được nối bằng cặp QHT vừađã) + Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.( 2 vế được nối bằng cặp QHT càngcàng) BT2: Càng..càng Mớiđã Chưa .đã Vừa .đã Bao nhiêu.bấy nhiêu. IV. Rút kinh nghiệm:......... . Môn : Địa lí(24) Bài : Ôn tập I Mục đích yêu cầu. - Học xong bài này HS: + Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu á , châu Âu. +Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu. + Biết so sánh, điền đúng tên, vị trícủa 4 dãy núi. II Đồ dùng dạyh học HS:Vở bài tập . GV: Bản đồ thế giới III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra sự chuẩn bị 2. Bài mới * Hoạt động1: - GV treo bản đồ và cho HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí, giới hạn của châu á, châu Âu. GV cho HS nhận xét. * Hoạt động 2: - GV chia nhóm và cho HS thảo luận và làm bài tập. - GV cho HS đại diện trình bày. 3. Củng cố dặn dò. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. vị trí, giới hạn của châu á, châu Âu. IV. Rút kinh nghiệm:......... . Thứ sáu ngày tháng năm 2008. Môn :Toán(120) Bài: Luyện tập chung I- Mục tiêu - Giúp HS : +Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II- Đồ dùng dạy - học - HS: Vở bài tập toán. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và chữa bài. 3. Thực hành - GV cho HS thảo luận bài tập 1 - GV cho HS làm bài. - GV gọi HS đại diện nhóm chữa bài. - GV cho HS quan sát hình vẽ và nhận xét. - ? Muốn tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích, thể tích hình lập phương. - GV cho HS lên bảng chữa bài. - GV hướng dẫn HS làm bài 3 - GV cho HS chữa miệng. 4. Củng cố dặn dò. - GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Gv dặn HS chuẩn bị bài sau. Bài1. 1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) 2 6 = 180(dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 5 = 50 (dm2) Diện tích kính làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 5 6 = 300(dm3) c) Thể tích nước có trong bể kính là: 300:4 3 = 225 (dm3) Đáp số: a)230dm2; b) 300dm3; c)225dm3 Bài2. a)Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 1,5 4 = 9(m2) b)Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 1,5 6 = 13,5 (m2) c)Thể tích của hình lập phương là. 1,5 1,5 1,5 = 3,375(m3) Đáp số:a)9m2; b)13,5m2; c),375m3 Bài3. a) Diện tích toàn phần của : Hình N là:a a 6 Hình M là: (a 3) (a 3) 6 = (aa6) (33) = (aa6) 9 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích của hình N b)Thể tích của: Hình N là:a a a Hình M là: (a 3) (a 3) (a3) = (aaa) (333) = (aaa) 27 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 27 lần diện tích của hình N IV. Rút kinh nghiệm:......... . Môn: Khoa học(48) Bài:An toàn và tránh lãng phí khi dùng điện I- Mục tiêu Giúp HS: - Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. - Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. II- Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh - pin, bóng điện, dây III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét . 2. Bài mới. * Hoạt động1:Thảo luận các biện pháp phòng tránh bị điện giật. - GV hướng dẫn cho HS thực hành. +Phải làm gì để tránh nguy hiểm cho bản thân và gia đình do điện gây ra? - GV cho HS trình bày: - GV chốt lại: * Hoạt động 2:Thực hành - GV cho HS thực hành. - GV cho HS trình bày. * Hoạt động3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện. - GV cho HS trả lời câu hỏi: ? Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? - GV cho HS trình bày. - Gv cho HS đọc ghi nhớ. 3. Củng cố dặn dò. - GV cho HS đọc ghi nhớ - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Không cắm phích điện bị ướt, không nên chơi nghịch lấy ổ điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ điện, bẻ, xoắn dây điện, quăng các vật lên đường dây - HS đọc lại thông tin trong SGK. - HS thực hành. - Để sử dụng điện vào các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp - Để tránh phải lãng phí tiền của. IV. Rút kinh nghiệm:......... . Môn:Tập làm văn(48) Bài: Ôn tập về tả dồ vật I. Mục tiêu 1.Củng cố hiểu biết về tả đồ vật: Cấu tạo về bài văn tả đồ vật , trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật. 2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật; trình bày rõ ràng dành mạch, tự nhiên, tự tin II. Đồ dùng dạy học 1.Bảng phụ 2.Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - Nêu lại phần ghi nhớ ở tiết lý thuyết trước - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: - GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học - HD HS làm bài tập: * BT1. Một hs đọc 5 đề bài trong SGK. + Cả lớp đọc thầm lại YC và làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. + HS nối tiếp đọc gợi ý . + cả lớp viết nhanh dàn ýbài văn và trình bày. + GV nhấn mạnh những ND cơ bản mà BT đề cập tới: * BT2. 1 HS đọc YC. + GV cho HS dựa vào dàn bài trình bày miệng. + HS làm bài và phát biểu ý kiến nhận xét bạn. + GV chấm điểm cho những hs trình bày tốt. + HS tự sửa lại bài làm của mình dựa trên những ND đã được bổ sung , góp ý. + Gv nhấn mạnh lại ý cơ bản của B.T. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. YC những HS chưa hoàn thành đầy đủ các bài về nhà thực hiện tiếp cho đủ. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài sau. * BT1. Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau. * BT2. Trình bày miệng bài văn miêu tả mà em vừa lập dàn ý. IV. Rút kinh nghiệm:......... . Kí duyệt .
Tài liệu đính kèm: