Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Môn: Đạo đức(7)

Bài : Nhớ ơn tổ tiên (Tiết : 1)

I Mục tiêu

-Sau bài học, học sinh biết làm bài tập và tìm hiểu:

- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

- Thể hiên lòng biết ơn tổ tiên, gìn giữ và phát triển truyền thống gia đình dòng họ bằng những việc làm cụ thể, hợp khả năng.

- Biết ơn tổ tiên tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II Đồ dùng dạy học.

- Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.

- Các câu cac dao, tục ngữ, thơ, nói về lòng biết ơn tổ tiên

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 460Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Yên Đồng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2007
Môn: Đạo đức(7)
Bài : Nhớ ơn tổ tiên (Tiết : 1)
I Mục tiêu 	
-Sau bài học, học sinh biết làm bài tập và tìm hiểu:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiên lòng biết ơn tổ tiên, gìn giữ và phát triển truyền thống gia đình dòng họ bằng những việc làm cụ thể, hợp khả năng.
- Biết ơn tổ tiên tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II Đồ dùng dạy học.
- Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Các câu cac dao, tục ngữ, thơ,  nói về lòng biết ơn tổ tiên
III Các hoạt động dạy học
GV
HS
A. Bài cũ : 
B. Bài mới : Các hoạt động dạy học 
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu chuyện “Thăm mộ”.
+ Nhân ngày tết cổ truyền bố Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên ?
+ Theo em bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên ?
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp bố ?
- GV kết luận
*Hoạt động 2 : HS làm bài tập 
- GV mời HS trình bày, HS khác bổ sung
- GVkết luận
*Hoạt động 3 : Tự liên hệ
- Kể những việc làm và những việc chưa làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
- Gv nhận xét, cho hS đọc ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh
4.Hoạt động tiếp nối
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương; Các câu cac dao, tục ngữ, thơ, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- HS đọc chuyện
- HS thảo luận theo các câu hỏi :
- HS làm bài cá nhân rồi trao đổi với bạn ngồi bên
- HS trình bày
- HS đọc ghi nhớ.
IVRút kinh nghiệm: .
Môn:Tập đọc (13)
Bài: Những người bạn tốt
I. Mục tiêu
	- HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những tiếng phiên âm nước ngoài: A- ri- ôn, Xi- xin. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi.
	- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II. Đồ dùng dạy học
	Tranh minh hoạ, tranh ảnh về cá heo.
III. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- Gt chủ điểm “ Con người với thiên nhiên”- GTB...
- HD HS luyện đọc
	+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
	+ YC HS nêu cách chia đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC ( 4 đoạn).
	+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: bông tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt) 
	+ HS đọc trong nhóm đôi
	+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+ Gv cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
+GV cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
? Điều gì kỳ lạ xảy ra khi nghệ sỹ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+GV cho HS đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi:
? Qua c.chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
? Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thuỷ thủ và của cá heo đối với nghệ sỹ?
? Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện nào về cá heo?( HS tự nêu)
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
 - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 2...gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.( Bài đọc khên ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người)
- GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- HS đọc và nêu ND bài “Tác phẩm của Si- le và tên phát xít”.
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: bông tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt) 
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời: ( Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham đòi cướp tặng vật của ông và đòi giết ông)
- HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận trả lời:( cá heo vây quanh tàu, thưởng thức tiếng hát của ông, chúng đã cứu ông khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền)
-HS đọc đoạn 3,4 và trả lời: ( chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu nghệ sỹ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người)
( Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam , độc ác, không có tính người.Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.)
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này( nhấn giọng : đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin).
- 1 vài hs đọc trước lớp,
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
IV Rút kinh nghiệm:.
.
Môn: Toán (31)
Bài: luyện tập chung
IMục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa: đơn vị và , và , và .
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính đối với phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở bài tập
III Các hoạt động dạy – học
GV
HS
1Bài cũ : HS chữa lại bài tiết trước
2Bài mới 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
BT1 :GV gọi HS đọc yêu cầu
-Gv cho HS nêu hướng làm, GV nhận xét
- GV kết luận, nhấn mạnh.
BT2 : Gv gọi HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
-GV cho HS làm bài; tổ chức chữa bài
- GV kết luận : Cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính đối với phân số cũng giống như cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính đối với số tự nhiên.
BT3 :Gv cho HS đọc bài toán
-GV gọi HS phân tích đề nhận dạng toán
-GV cho HS nêu cách giải, HS giải
- Tổ chức nhận xét, đánh giá
- GV kết luận, nhấn mạnh cách giải toán toán trung bình cộng
BT4 :GV cho HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán
-Gv gọi HS giải; GV thu 3- 4 vở chấm, nhận xét, chữa bài
- HS sửa chữa bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
-Bài 1: 
- HS trao đổi theo cặp. 
- HS lên bảng làm 
- HS giải thích cách làm.
Bài 2:
- HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Bài 3: HS làm bài cá nhân
- HS lên bảng chữa bài
Bài 4 : Hs tự làm bài rồi chữa bài
IV Rút kinh nghiệm:.
.
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2007
 môn: Toán(32)
Bài: khái niệm số thập phân
 Mục tiêu 
 * Giúp HS
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc viết số thập phân dạng đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
A.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
B.Bài mới 
1. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân
a) Hướng dẫn HS nhận xét từng hàng trong bảng a để nhận ra : 
-GV viết bảng : 1dm = m
-GV giới thiệu : 1dm hay m còn được viết thành 0,1m (GV viết bảng :
1dm = m hay 0,1 m)
- Tương tự với 0,01m ; 0,001 m.
- GV vừa viết bảng vừa giới thiệu : 0,1 đọc là : không phẩy một; giúp HS tự nêu : 0,1 = .
-GV giới thiệu tương tự với 0,01 ; 0,001.
- Gv chỉ, và giới thiệu :các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là các số thập phân.
b) GV làm tương tự phần a.
2. Thực hành đọc viết các số thập phân (dạng đã học)
BT1 : GV chỉ vào từng vạch trên tia số HS đọc phân số thập phân và đọc số thập phân tương ứng
BT2 :GV cho HS đọc yêu cầu
-GV hướng dẫn HS đọc thầm mẫu
- GV cho HS viết theo mẫu, GV theo dõi giúp đỡ HS.
BT3 : GV cho HS làm bài trên bảng phụ (dưới lớp làm vào vở BT)
- GV cho HS chữa bài, yêu cầu HS đọc các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
-HS nhận xét từng hàng trong bảng a để nhận ra : - Có 0m 1dm tức là có 1dm, 
1dm = m
-Hs tự nêu : Các phân số thập phân , (dùng thước chỉ khoanh vào các phân số này ở trên bảng) được viết thành 0,1; 0,01 ; 0,001 (chỉ khoanh vào các số này).
Bài1
-HS làm bài.
Bài2:
- HS làm bài và chữa.
Bài3:HS làm bài và chữa bài.
- HS giải, tổ chức nhận xét, đánh giá
- HS chữa bài vào vở.
 IV Rút kinh nghiệm .
. 
Môn :Luyện từ và câu (13)
Bài: Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. 2.Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng , hoạt động...có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
GV
HS
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm số 2. của tiết L.T.V.C trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học.
b) Phần nhận xét:
BT1:GV cho 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
-GV gọi HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung.
- GV chốt lại: tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi- nghĩa c. Trong các nghĩa vừa xác định cho các từ thì : răng, mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ. 
BT2: GV cho 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- GV cho HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung.
- GV chốt lại: Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật được. Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. Tai của cái ấm không dùng để nghe. 
GV: Những từ này hình thành trên nghĩa gốc của các từ : tai, mũi, răng ở BT1. Ta gọi là nghĩa chuyển.
BT3: GV cho HS trao đổi theo cặp. HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại:
Răng ở BT1,2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng. Mũi ở BT1,2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. Tai... : cùng chỉ bộ phận mọc ra ở hai bên, chìa ra như cái tai.
GV khái quát- Giới thiệu về từ nhiều nghĩa.
c) Phần ghi nhớ
- 2,3 hs đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
- GV YC hs học thuộc phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập 
BT1: GV cho 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
- GV cho HS làm bài cá nhân. 
- GV chốt lại ND đúng( a) nghĩa gốc là mắt trong Đôi mắt của bé mở to. Nghĩa chuyển là mắt trong Quả na mở mắt.... )
BT2: GV cho 1 hs đọc Y ... việc trong nhóm
. GV cho Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu.
. GV cho HS làm việc trong nhóm.
. GV cho Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài3: GV cho HS nêu yêu cầu.
. GV cho HS làm việc trong nhóm.
. GV cho Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài4: GV cho HS nêu yêu cầu.
. GV cho HS làm việc cá nhân.
. GV cho HS nối tiếp trình bày bài làm.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học. Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. 
- HS trình bày bài.
- HS nhận xét chữa
-HS nhận xét cho nhau.
- HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày. (Bé chạy lon ton trên sân- sự di chuyển nhanh bằng chân. Tàu chạy băng băng trên đường ray- sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. Đồng hồ chạy đúng giờ- hoạt động của máy móc. Dân làng khẩn trương chạy lũ- khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.)
- 3 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở BT. Một hs làm bảng phụ . (Dòng b- sự vận động nhanh- nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong cấc ví dụ của BT1.)
+ HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày. ( từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc- ăn cơm.)
. Nhận xét , bổ sung.
HS nêu yêu cầu.
HS làm việc cá nhân
HS nối tiếp trình bày bài làm.
. Nhận xét , bổ sung.
HS tự sửa lại bài làm của mình.
(VD a: nghĩa 1: Bé Thơ đang tập đi./ Ông em đi rất chậm.Ngiã 2: Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm./ Nam thích đi giày.)
IV Rút kinh nghiệm .
.
Môn: Địa(7)
Bài: Ôn tập
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
Biết hệ thống hoá kiến thức về địa lí TN VN ở mức dộ đơn giản.
Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học
	Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống VN, bản đồ địa lý VN.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV
HS
1. ổn định 
2. Bài cũ:
YC 2,3 hs TL câu hỏi:? Nêu vai trò của rừng với đời sống con người? Để bảo vệ rừng nhà nước ta cần phải làm gì?
NX, bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho hs tìm hiểu ND bài học.
a. ND1:
* Hoạt động 1( Làm việc cả lớp.)
-Gv YC một số HS lên bảng chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
+ KL
b. ND2
* Hoạt động 2( Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh.)
c. ND3
* Hoạt động 3 ( Làm việc theo nhóm.)
-Gv kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp hs điền các kiến thứcđúng vào bảng.
+ Gv KL các đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ của bài. Hs đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh có ý thức học tốt.
- GV nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- HS trả lời 
- HS dưới lớp quan sát nhận xét;
Làm việc cả lớp 
HS lên bảng chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh.
Bước 1: chọn 1 số hs tham gia chơi, chia số hs đó thành 2 nhóm bằng nhau, mỗi hs được gắn cho 1 số bắt đầu từ 1. Như thế, 2 em có số giống nhau sẽ đứng đối diện nhau.
Bước 2: HS chơi.
Em số1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông, 1 đồng bằng mà em đã được học; em số2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ bản đồ đối tượng địa lí đó .. Nếu em này chỉ đúng thì được 2 điểm, nếu sai thì 1 em trong nhóm chỉ giúp nhưng chỉ được 1 điểm, nếu không chỉ được thì không có điểm...
Bước 3: GV tổ chức cho hs nhận xét đánh giá cụ thể : tổng số điểm của nhòm nào cao hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
Làm việc theo nhóm.
B1: HS các nhóm TL và hoàn thành CH 2 trong SGK.
B2 : Đại diện các nhóm trình bày kq TL.
IV Rút kinh nghiệm ...
..
Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2007.
Môn: Toán(35)
Bài: luyện tập
I- Mục tiêu- Giúp HS biết: 
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
GV
HS
A. Bài cũ : HS chữa lại bài tiết trước để củng cố về hàng và cấu tạo số thập phân.
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
BT1 :GV cho HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 ý nhỏ
- GV cho HS thực hành theo mẫu
- Tổ chức chữa bài; GV kết luận về cách viết phân số dưới dạng hỗn số
BT2 : GV cho HS đọc yêu cầu; HS nêu hướng làm
- GV nhận xét và hướng HS vận dụng bài tập 1 để làm bài này, lưu ý không cần viết bước trung gian vào vở.
- GV cho HS thực hành cá nhân; GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả, nhận xét, đánh giá.
BT3 : GV cho HS nêu cách hiểu mẫu
- GV cho HS thực hành, trao đổi vở với bạn bên cạnh, nhận xét bài của bạn
- GV cho HS báo cáo kết quả, GV kết luận.
BT4 : GV cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu không đủ thời gian cho HS làm bài ở nhà.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS làm các ý, các bài còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau.
- 2 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài1:
- HS đọc đề toán, làm bài và chữa.
Bài2:
- HS chữa bài, nhận xét chữa.
Bài3:
- HS đọc bài toán.
- HS chữa bài.
Bài4:
- HS đọc bài và làm bài
IV Rút kinh nghiệm 
.
Môn: Tập làm văn (14)
Bài: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
	-Dựa trên kết quả qs một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển 1 phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Dàn ý bv tả cảnh sông nước.
	2. Một số bài văn hay, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV
HS
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Nêu lại phần ghi nhớ ở tiết lý thuyết trước: Nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn.
- Đọc câu mở đoạn của em trong BT3 tiết trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
- GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
- HD HS làm bài tập:
- GV kiểm tra dàn ý bv tả cảnh sông nước của HS.
GV lưu ý thêm cho hs cách viết.
-GV nhận xét , chấm điểm 1 số đoạn. Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. YC những HS chưa hoàn thành đầy đủ các bài về nhà thực hiện tiếp cho đủ.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài tuần 8.
- HS đọc bài đã làm ở nhà.
- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài.
Một vài hs nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
-HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
IV Rút kinh nghiệm .
.
Môn:Kể chuyện(7)
Bài: Cây cỏ nước Nam
I. Mục tiêu
	1. Rèn kỹ năng nói:
	- Dựa vào lời kể của GV kết hợp xem tranh minh hoạ, HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện: khuyên người ta yêu quý thiện nhiên; hiểu giá trị và biết trận trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
	2.Rèn kỹ năng nghe:
	- Chăm chú nghe thầy cô KC. Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh ảnh minh hoạ, ảnh hoặc vật thật những bụi sâm nam, đinh lăng , cam thảo nam.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV
HS
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Kể lại c. chuyện trong tiết KC trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Gv kể chuyện(2 hoặc 3 lần)
- Gv kể lần 1, Gv viết lên bảng tên các nhân vật trong truyện:... Sau đó giúp hs hiểu từ khó ở phần chú thích.(trưởng tràng, dược sơn)
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh hoạ treo trên bảng( hoặc YC hs nghe kết hợp nhìn tranh trong SGK)
- GV kể lần 3( nếu cần)
c) HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa c. chuyện.
* BT1.Gv cho 1 hs đọc YC.
- GV HD hs dựa vào tranh và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại ý đúng.
* BT2:Gv cho 1hs đọc YC.
- GV nhắc hs kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời thầy cô; kể xong, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể từng đoạn: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi KC trước lớp.
- Trao đổi về ý nghĩa c.chuyện( hs tự nêu CH để trao đổi với nhau hoặc TL CH của Gv)
- Cả lớp bình chọn bạn KC hay nhất, tự nhiên nhất; bạn nêu CH thú vị nhất; bạn hiểu c. chuyện nhất .
4. Củng cố, dặn dò
- GV động viên hs về nhà KC cho người thân nghe. Nhắc nhở HS phải biết yêu quý những cây cỏ xung quanh.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho tiết KC tuần 8.
-Về nhà kể lại câu chuyện em tâm đắc nhất cho người thân nghe.
- HS kể lại chuyện ở tiết trước.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 hs đọc YC
-HS thảo luận nhóm 2.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhắc lại.
- HS KC theo nhóm 4,5.
- HS trong nhóm nối tiếp nhau kể.
IV Rút kinh nghiệm ...
..
Môn: Khoa học (14)
Bài: phòng bệnh viêm não
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
- Nêu tác nhân gây ra bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy- học
GV
HS
A. Bài cũ : Em và gia đình đã làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết ?
B. Bài mới
* Hoạt động 1 : Trò chơi :Ai nhanh, ai đúng ?
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi : 
- GV làm trọng tài,đưa ra đáp án ; nhận xét, đánh giá tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
- Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK, thực hiện yêu cầu :
+ Chỉ và nói tác dụng của từng hình
+ Giải thích tác dụng từng việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não.
- GV kết luận
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà thực hiện vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh diệt muỗi và bọ gậy.
-HS trình bày
HS đọc các câu hỏi và các phương án trả lời ở trang 30 SGK, cử một bạn viết nhanh đáp án lên bảng; nhóm nào xong trước thì thắng cuộc. 
- HS tiến hành chơi
- HS thảo luận : Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm não ?
- HS báo cáo kết quả .
- HS đọc mục bạn cần biết.
IV Rút kinh nghiệm ..
.
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN7.doc