I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi SGK).
* Giáo dục kĩ năng sống: - Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).
- Tư duy sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học
Tuần 21 Thứ Môn học Tên bài dạy 2 Chào cờ Mĩ thuật Tập đọc Toán Khoa học Tập nặn tạo dáng Trí dũng song toàn Luyện tập về diện tích Năng lượng mặt trời 3 Thể dục Chính tả Toán Lịch sử Luyện từ&câu Tung và bắt bóng- Nhảy dây- Bật cao N-V: Trí dũng song toàn Luyện tập về diện tích Nước nhà bị chia cắt MRVT: Công dân 4_ Đạo đức Kể chuyện Toán Tập đọc Địa lí Ủy ban nhân dân xã, phường em KC được chứng kiến hoặc tham gia Luyện tập chung Tiếng rao đêm Các nước láng giềng của Việt Nam 5 Thể dục Tập làm văn Toán Khoa học Kĩ thuật Nhảy dây- Bật cao- Chơi: “Trồng nụ, trồng hoa” Lập chương trình hoạt động Hình hộp chữ nhật-Hình lập phương Sử dụng năng lượng chất đốt Vệ sinh phòng bệnh cho gà 6 Âm nhạc Luyện từ&câu Toán Tập làm văn SHTT Tre ngà bên lăng Bác Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Diên tích xung quanh và toàn phần của hình hộp chữ nhật Trả bài Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I/ Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi SGK). * Giáo dục kĩ năng sống: - Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). - Tư duy sáng tạo. II/ Chuẩn bị:- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? +) Hai đoạn vừa tìm hiểu cho em biết điều gì? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? +) Hai đoạn còn lại cho em biết gì? + Bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv đọc mẫu 1 đoạn. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra lẽ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. + Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 - 3 lượt) - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 nhóm đọc bài. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc đoạn 1, 2: + vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - Vài Hs nhắc lại. +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. - HS đọc 2 đoạn còn lại: + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn giám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh. + Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. +) Giang Văn Minh bị ám hại. + Bài ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc diễn cảm. Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I/ Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. II/ Đồ dùng daỵ học- Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Kiến thức: - GV đính hình vẽ lên bảng. + Muốn tính được diện tích của mảnh đất trên ta cần làm như thế nào? + Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - Gv dùng thước minh hoạ trên hình. + Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? + Vậy để tính DT cả mảnh đất ta làm thế nào? 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, hai HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm - Yêu cầu Hs nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã học. + Thành 2 hình vuông và 1 hình chữ nhật. - Hs xác định: + 2 hình vuông có cạnh 20 cm. + HCN có chiều dài: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; + Chiều rộng HCN: 40,1 m. + Tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hai hình vuông rồi cộng các diện tích đó lại. - HS làm bài vào giấy nháp, 1 Hs lên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. *Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN rồi tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật to và hai hình chữ nhật bé có diện tích bằng nhau. Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 30 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7630 (m2) Đáp số : 7630 m2 C2: Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật to bằng nhau và 1 hình chữ nhật bé, rồi thực hiện tương tự. Khoa học NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phápt điện,... * Giáo dục kĩ năng sống: - Giáo dục học sinh yêu thích môn khoa học và biết vận dụng các kiến thức khoa học vào đời sống hằng ngày... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để chơi trò chơi. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: + Muốn có năng lượng con người cần làm gi? - GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Thảo luận - Con người cần ăn uống và hít thở.. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV kết luận.. *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - HS thảo luận, báo cáo: + Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt. - Giúp sưởi ấm muôn loài, giúp cây xanh tốt, giúp con người và động vật khoẻ mạnh - Năng lượng mặt trời con gây ra nắng mưa, gió, bão trên trái đất. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung: + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. c.Hoạt động 3: Trò chơi *Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS) - GV treo bảng phụ vẽ 2 hình mặt trời. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò – Nhận xét giờ học *Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,của con người sử dụng phương tiện mặt trời. - HS quan sát và thảo luận - Sử dụng năng lượng mặt trời để sưởi ấm, phơi khô - máy tính bỏ túi, bình nóng lạnh năng lượng mặt trời. - ở gia đình sử dụng năng lượng mặt trời để làm khô, làm nóng, ấm. *Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời. - 2 nhóm thi đua. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. - Nhóm nào ghi được nhiều hơn thì thắng cuộc Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG – NHẢY DÂY - BẬT CAO TRÒ CHƠI “BÓNG CHUYỀN SÁU” I. NỘI DUNG - Ôn lại tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người. - Nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Bật cao. - Học trò chơi : “ Bóng chuyên sáu”. * YÊU CẦU: - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐỊA ĐIÊM - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Còi, bóng và kẻ sân chuẩn bị chơi. - Mỗi em một dây nhảy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Phần mở đầu: ( 5 ’) Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học - Chạy khởi động quanh sân. - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào nhau khởi động các khớp xương. - Chơi trò chơi khởi động: “ chuyển bóng” 2. Phần cơ bản( 22 - 24 ’) a) Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay và bắt bóng bằng một tay - Các tổ luyện tập theo khu vực - Lần 2 – 3 tập liên hoàn - Đua giữa các tổ với nhau 1 lần. b) - Ôn nhảy dây kiểu nhảy chụm chân. - Lắng nghe mô tả của GV - Kết hợp làm mẫu - Một vài hs nhảy chính thức. - thi đua các tổ chơi với nhau. - Chọn một số hs nhảy tốt lên biểu diễn. c) - Học trò chơi: “ Bóng chuyền sáu” - Nêu tên trò chơi. - Lắng nghe mô tả của GV - ... bài: a. Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi: + Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Chất đốt tồn tại ở cả ba thể ; rắn, lỏng, khí * Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Các chất đốt ở thể rắn như : củi, than, rơm, rạ + Các chất đốt ở thể lỏng như: xăng, dầu, cồn + Các chất đốt ở thể khí như: ga, khí bi- ô-ga b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm 7 theo các nội dung: - Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1) + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? + Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? + Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? - Sử dụng các chất đốt lỏng.(Nhóm 2) + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? + Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? - Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3) + Có những loại khí đốt nào? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? * Chúng ta cần sử dụng các chất đốt trên như thế nào để đảm bảo an toàn, tránh lãng phí, tránh ô nhiễm môi trường? *Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. - HS quan sát các hình trong SGK - Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm - Củi, tre, rơm, rạ, - Dùng để chạy máy phát đIện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. - Than bùn, than củi, - Xăng, dầu, chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu, - Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu. - Khí tự nhiên, khí sinh học. - Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống - Chúng ta cần sử dụng các chất đốt một cách hợp lí, khi sử dụng cần thận trọng, khi không dùng nữa phải xếp gọn tránh gây hoả hoạn, ... 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I/ Mục tiêu - HS nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương. II/ Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ + Nêu mục đích của việc nuôi dưỡng gà? - Gv nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu MĐ, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. + Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà? + Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà? + Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống + Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và cách vệ sinh? b) Vệ sinh chuồng nuôi + Chuồng nuôi có tác dụng gì trong việc nuôi gà? + Ý nghĩa của việc vệ sinh chuồng nuôi gà? + Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ ntn? c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà + Dịch bệnh là gì? + Tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà? 3, Củng cố dặn dò: - Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi - 2 HS trả lời. - HS đọc mục 1 SGK + Làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. + Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt. + Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, hô hấp và các dịch bệnh cúm gà, niu- cát - xơn, tụ huyết trùng... + Gồm máng ăn, máng uống. + Thức ăn, nước uống của gà được cho vào máng để đảm bảo vệ sinh và tránh rơi vãi. + Cọ rửa thường xuyên để làm sạch vi trùng và các chất bẩn. + Bảo vệ gà không bị cáo, chồn, chuột cắn và che nắng, che mưa chắn gió cho gà. + Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí. + Trong phân gà có nhiều khí độc ... sẽ làm cho không khí trong chuồng bị ô nhiễm. Gà hít phải dễ bị mắc bệnh về hô hấp. + Những bệnh do vi sinh vật gây ra và có khả nănh lây lan rất nhanh. Gà bị dịch thường bị chết nhiều. + Giúp gà không bị bệnh dịch. Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ Mục đích yêu cầu - Chọn được quan hệ từ thích hợp điền vào (BT3) và biết cách giải thích; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). - HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở bài tập 3, làm được toàn bộ BT4. II/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm BT. - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2,. Luyện tâp: *Bài tập 3: Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ tử ấy. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả: - GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. *Bài tập 3: - HS làm vào VBT: *Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. - HS làm vào vở rồi chữa bài. *Bài tập 4: HS làm bài vào vở BT. - Chữa bài – nhận xét Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. II/Đồ dùng: Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 2- Dạy bài mới 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN a) Diện tích xung quanh: - GV cho Hs quan sát mô hình trực quan về HHCN. + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN? - GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. + Diện tích xung quanh của HHCN là gì? *Ví dụ: - GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. + Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? - Cho HS tự tính. *Quy tắc: (SGK – 109) + Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? b) Diện tích toàn phần: - Cho HS quan sát lại mô hình HHCN. + Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên. 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 Hs nhắc lại đặc điểm giống nhau và khác nhau của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - 1 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. + Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. + Có kích thước: chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của HHCN. + Diện tích xq của HHCN là: 26 4 = 104 (cm2) - 3 - 4 Hs nêu. + Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy. + Diện tích tp của HHCN là: 104 + 40 2 = 184(m2) - 2 Hs nêu lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) 2 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 4 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) 2 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục đích yêu cầu - HS rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: * Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài. + Bài viết bố cục đủ 3 phần, sử dụng câu, từ tương đối hợp lí. * Những thiếu sót, hạn chế: - Dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, viết bài chưa theo đúng bố cục. - Một số em còn nhầm sang văn kể chuyện hoặc tường thuật. b) Thông báo điểm. 2.3- Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Gọi HS lên chữa, cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn , bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày.
Tài liệu đính kèm: