Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 19 năm 2012

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 19 năm 2012

I. Mục đích yêu cầu

- Hs biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).

- Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).

II. Đồ dùng

- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 19 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ
Môn học
Tên bài dạy 
2
Chào cờ
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Khoa học
Vẽ tranh đề tài ngày tết ; lễ hội mùa xuân
Người công dân số một
Diện tích hình tam thang
Dung dịch
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Lịch sử
Luyện từ&câu
Trò chơi : "Lò cò tiếp sức và đua ngựa”
N-V nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
Luyện tập
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
Câu ghép
4_
Đạo đức
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Địa lí
Em yêu quê hương
Chiếc đồng hồ
Luyện tập chung
Người công dân số một
Châu Á
5
Thể dục
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
Tung và bắt bóng - Chơi “Bóng chuyền sáu”
Luyện tập tả người
Hình tròn, đường tròn
Sự biến đổi hóa học
Nuôi dưỡng gà
6
Âm nhạc
Luyện từ&câu
Toán
Tập làm văn
SHTT
Hát mừng
Cách nối các vế câu ghép
Chu vi hình tròn
Luyện tập tả người
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục đích yêu cầu
- Hs biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).
- Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). 
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho HS kì I.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Phần 1: Từ đầu . vậy anh vào Sài Gòn làm gì?
+ Phần 2: Tiếp theo. không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa.
+ Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu. 
b, Tìm hiểu bài
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+ Vở kịch muốn nói điều gì?
c, Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
+ Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
+ Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là: 
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
- Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt...
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó.
+ Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa? – Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...)
+ Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân.
+ Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- 2 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Giải được các bài tập 1(a); 2(a). HS khá, giỏi giải được tất cả các bài tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hình thành công thức tính diện tích hình thang
- GV nêu yêu cầu cắt ghép hình thang thành hình tam giác.
- GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK.
- Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang.
+ Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
+ Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang?
2.3, Luyện tập
Bài 1: Tính diện tích hình thang
- Nhận xét – sửa sai.
Bài 2:
- Nhận xét – sửa sai
Bài 3: HD HS Khá, giỏi
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu cách tính diện hình tam giác.
 A B
 M
 D H C
 A
 M 
 D H C K
 (B) (A)
- HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk.
+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
- Dựa vào hình vẽ ta có:
+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK
+ Diện tích hình tam giác ADK là: 
mà = 
 = 
+ Vậy diện tích hình thang là:
* Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
 S = 
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a. S = = 50 (cm2)
b. S = = 84 ( m2)
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm bảng con.
a. S = = 32,5 ( cm2)
b. S = = 20( cm2)
 Bài giải:
 Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) 100,1 : 2=10020,01 (m2)
 Đáp số: 10020,01 m2.
Khoa học
DUNG DỊCH
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết: 
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
- Định hướng nội dung phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan ,vấn đáp, gợi mở; quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch”
- Các nhóm dể đồ dùng lên bàn
*Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+ Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định:
+ Để tạo ra dung dịch cần có những diều kiện gì?
+ Dung dịch là gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận
b. Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau:
+ Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:	
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch.
- HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
- HS báo cáo kết quả:
- Cần phải có ít nhất hai chất trở lên trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
- Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn hoà tan và phân bố đêù hoặc chất lỏng với chất rắn hoà tan vào nhau.
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
+ Làm thí nghiệm.
+ Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Thể dục
TRÒ CHƠI “ ĐUA NGỰA” VÀ “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Ôn đi đều chân và đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác hoàn toàn chính xác.
- Chơi trò chơi “đua ngựa” và “ Lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. 
II. ĐỊA ĐIÊM - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
- Còi, bóng và kẻ sân chuẩn bị chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Phần mở đầu: ( 5 ’)
Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học
- Chạy khởi động quanh sân.
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào nhau khởi động các khớp xương.
- Chơi trò chơi khởi động: “ đứng ngồi theo hiệu lệnh”
2. Phần cơ bản( 22 - 24 ’)
a) Ôn đi đều chân và đổi chân khi đi sai nhịp
- Lần 1 tập từng động tác.
- Lần 2 – 3 tập liên hoàn 2 động tác .
- Đua giữa các tổ với nhau 1 lần.
b) Chơi trò chơi “đua ngựa” 
- lắng nghe mô tả của GV
- Kết hợp chơi thử cho hs rõ
- Chơi chính thức.
- Nêu tên trò chơi.
- Chú ý luật chơi nghe GV phổ biến
- thi đua các tổ chơi với nhau.
c) Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức” 
- Nêu tên trò chơi.
- Chú ý luật chơi nghe GV phổ biến
- thi đua các tổ chơi với nhau.
3. Phần kết thúc: ( 3)
- Chốt và nhận xét chung những điểm cần lưu ý trong giờ học.
- Nhận xét nội dung giờ học.
- Làm động tác thả lỏng tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
- Làm vệ sinh cá nhân
Chính tả (Nghe –viết)
 NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2, BT3(a). 
II. Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng dạy học. Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, HD HS nghe viết
- Gv đọc bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì?
- GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV chấm tại lớp 5 bài viết.
- GV nhận xét chung.
2.3, HD HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ:
+ Ô 1 là chữ r , d hoặc gi.
+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án đúng.
Bài 3a: GV HD h/s làm bài
- GV yêu cầu HS trình bầy kết quả, GV nhận xét sửa sai.
3, Củ ... 
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Giới thiệu về hình tròn, đường tròn
- GV đưa ra một hình tròn và nói: Đây là hình tròn.
- GV vẽ lên bảng một hình tròn bằng com pa.
- GV nói: Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn.
- GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy.
- GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính hình tròn, một đường kính của hình tròn.
3. Thực hành
Bài 1: Vẽ hình tròn:
- HD Hs cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ.
a, Có bán kính 3cm.
b, Đường kính 5cm.
Bài 2: Thực hiện tương tự.
Bài 3: HD HS khá, giỏi làm:
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- HS quan sát.
- HS thực hành vẽ.
 A
 O•
 • 
O
 M N
 B
- HS vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở.
 A
 •
 B
 •
 •
Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt.hoặc tác dụng của ánh sáng.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. 
- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi sảy ra trong khi làm thí nghiệm(của trò chơi).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập, giấy, bật lửa.
- Định hướng phương pháp hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành; thảo luện nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? 
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Thí nghiệm
1 - 2 HS trả lời 
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì? Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV kết luận: Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là sự biến đổi hoá học 
*Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- HS thực hành và thảo luận theo nhóm.
+ Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
+ T/no 2: Chưng đường trên ngọn lửa
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
+ Được gọi là sự biến đổi hoá học.
+ Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- 1 - 2 HS nhắc lại.
b. Hoạt động 2: Thảo luận.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi:
+ Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+ Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
*Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Hình :2, 5, 6 là sự biến đổi hoá học vì nó có sự biến đổi từ chất này thành chất khác
- Hình: 3, 4, 7 là sự biến đổi lí học
- Lưu ý HS không đến gần các hố vôi đang tôi
KÓ THUAÄT
NUOÂI DÖÔÕNG GAØ.
I.Muïc tieâu: - Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương.
II.Chuẩn bị: vở thực hành.
III.Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc chuû yeáu:
HÑ CUÛA GV
HÑ CUÛA HS
1.KT baøi cuõ: 
GV nhaän xeùt, ñaùnh giaù.
2.Baøi môùi:
HÑ1: Tìm hieåu m.ñích cuûa vieäc nuoâi döôõng gaø.
-GV neâu khaùi nieäm nuoâi döôõng gaø. (coâng vieäc cho gaø aên uoáng)
-GV k.luaän: Nuoâi döôõng gaø hôïp lí seõ giuùp gaø khoeû maïnh, lôùn nhanh, sinh saûn toát. Muoán nuoâi gaø ñaït naêng suaát cao, phaûi cho gaø aên uoáng ñuû chaát, ñuû löôïng, hôïp veä sinh.
HÑ2: Tìm hieåu caùch cho gaø aên uoáng.
a) Caùch cho gaø aên:
GV choát laïi caùch cho gaø aên. (Xem SGK)
b) Caùch cho gaø uoáng:
GV nhaän xeùt, neâu toùm taét caùch cho gaø uoáng. (Xem SGK)
HÑ3: Ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp.
-GV heä thoáng caâu hoûi traéc nghieämở vở thực hành và keát hôïp söû duïng caâu hoûi cuoái baøi ñeå ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp cuûa HS.
-GV neâu ñaùp aùn.
-GV nhaän xeùt, ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp
3.Cuûng coá -Daën doø:
-Daën HS oân baøi, chuaån bò baøi: Chaêm soùc gaø.
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
2 HS neâu taùc duïng vaø caùch söû duïng thöùc aên nuoâi gaø.
HS ñoïc noäi dung 1 ôû SGK, trao ñoûi vaø neâu muïc ñích cuûa vieäc nuoâi döôõng gaø.
-HS ñoïc nd 2a-SGK; traû lôøi caùc caâu hoûi ôû muïc 2a.
-HS nhôù laïi vaø neâu vai troø cuûa nöôùcñoái vôùi ñôøi soáng ñ.vaät.
-Neâu söï caàn thieát phaûi thöôøng xuyeân cung caáp ñuû nöôùc saïch cho gaø.
-Ñoïc muïc 2b vaø neâu caùch cho gaø uoáng.
-Caû lôùp laøm baøi taäp ñaùnh giaù vaøo vở thực hành.
-HS ñoái chieáu keát quaû baøi laøm cuûa mình ñeå töï ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp.
-HS baùo caùo keát quaû töï ñaùnh giaù.
-HS nhaéc laïi muïc ñích cuûa vieäc nuoâi döôõng gaø.
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. Mục đích yêu cầu
- HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Đồ dùng dạy học. Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Phần nhận xét.
- GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS lên bảng
- GV và cả lớp nhận xét.
+Từ kết quả qsát trên các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấycách?
2.3, Phần ghi nhớ.
2.4, luyện tập.
Bài 1: 
- GV gọi HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
- GV HD HS làm bài. 
- GV gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết cho cả lớp nghe.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép, lấy ví dụ về câu ghép.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu bài tập 1-2.
- Cho HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa các vế câu.
- 4 HS lên bảng làm bài.
+ Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp.
- 4 HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 Hs tiếp nối đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm bài và tự làm bài.
+ Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
 Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
 Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở, 2- 3 em làm vào phiếu khổ A3.
VD: Bích Vân là bạn thân nhất của em, tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn gọn gàng ...
Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN 
I. Mục tiêu.
- HS biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- Giải được các bài tập 1(a,b); 2(c); 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
II: Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
- GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn.
- GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn.
+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như  thế nào?
- Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo hai VD trong SGK.
2.3, Luyện tập
Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
- Gv chấm bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Nhận xét, sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Luyện tập
- 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn.
+ Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14.
 C = d 3,14 
Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14.
 C = r 2 3,14 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm bảng con.
a, C = 0,6 3,14 =1,884 (cm)
b, C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm)
c; C = 3,14 = 2,512(m)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs làm bài trên phiếu.
a, C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm)
b, C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) 
c, C = 
- 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải bài.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
 Chu vi của bánh xe đó là:
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I. Mục đích yêu cầu
- HS nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. HS khá, giỏi làm được BT3.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1.
- GV nhận xét và kết luận:
+ Đoạn KB a là kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. 
+ Đoạn KB b: kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. 
Bài 2: 
- GV HD hiểu yêu cầu của bài: 
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài.
+ Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. 
- Gv theo dõi giúp đỡ HS.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị ôn tập tốt để giờ sau làm bài kiểm tra
- 1 HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người.
- 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết trước.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại bốn đề văn ở bài tập 2 tiết trước (tr12).
- HS tiếp nối nhau giới thiệu đề mà các em chọn.
- HS đọc bài, suy nghĩ và làm bài.
- Một số HS trình bày bài viết.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19(5).doc