I. MỤC TIÊU
HS có thể :
- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở VN
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Tranh ảnh , băng hình, bài báo về hoạt động của liên hợp quốc và các cơ quan liên hợp quốc ở địa phương và VN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Đạo đức Em tìm hiểu về liên hợp quốc I. Mục tiêu HS có thể : - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở VN II. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh , băng hình, bài báo về hoạt động của liên hợp quốc và các cơ quan liên hợp quốc ở địa phương và VN III. Các hoạt động dạy học nd Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ 2 Bài mới Hoạt động 1 * Hoạt động 2 3. Củng cố dặn dò Kiểm tra bài :em yờu Hũa bỡnh GTB *: Tìm hiểu thông tin trang 40 41 SGK + Mục tiêu: GV nêu + Cách tiến hành - Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40-41 và hỏi: ? Ngoài những thông tin trong SGK em còn biết về gì về tổ chức của LHQ ? - VN là một thành viên của LHQ Bày tỏ thái độ bài tập 1 + Mục tiêu: GV nêu + cách tiến hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét .. KL: Các ý kiến c, d là đúng các ý kiến a, b, đ là sai - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau 2HS - HS đọc thông tin - HS trả lkời theo ý hiểu - HS quan sát - HS thảo luận nhóm - đại diện nhóm trình bày Toán luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc,quãng đường,thời gian. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài,đơn vị đo thời gian. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 1. III.các hoạt động dạy- học chủ yếu ND Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ -Yêu cầu Hs nêu cách tính vận tốc,quãng đường ,thời gian của chuyển động.Viết các công thức tính v,s,t. -GV xác nhận. -HS nêu lại và ghi công thức ra giấy nháp. v = s : t s = v x t t = s : v Hoạt động 2 Thực hành 4. Củng cố – dặn dò Bài 1 Gọi HS đọc đề bài. - HS lên làm bảng phụ;HS dưới lớp làm vào vở. -Chữa bài: +Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm của mình. +HS nhận xét và chữa bài vào vở. + GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bảng phụ;HS còn lại làm vào vở. -GV quan sát giúp HS còn học yếu.có thể gợi ý cho HS : -Chữa bài: +Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét tiết học - chuẩn bị tiết sau. - HS đọc đề . -Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ? -HS làm bài. - HS làm bài - HS chữa bài. Tuần 28 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Chào cờ ********************* Tập đọc ôn tập giữa học kì II I. Mục tiêu, 1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu (HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) 2- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết. II. Đồ dụng dạy - học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai. - Bút dạ và một tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2 - Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung BT2 III. Các hoạt động dạy - học ND Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2Kiểm traTập đọc, học thuộc lòng - Gọi từng HS lên bốc thăm. - Cho HS chuẩn bị bài - GV cho điểm - HS lần lượt lên bốc thăm. - Mỗi HS chuẩn bị bài 1’-2’ - HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu thăm. 3.Làm bài tập Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu BT2 - GV: (GV dán lên bảng lớp bảng thống kê) và giao việc cho HS. + Các em quan sát bảng thống kê. + Tìm ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu. - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3, 4 HS). - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những câu cácem tìm đúng - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe. - 3,4 HS làm bài vào phiếu . - Cả lớp làm bài vào nháp. - 3, 4 HS làm vào phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 4.Củng cố, dặndò GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe. Toán luyện tập chunng I. Mục tiêu Giúp HS - Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc,quãng đường,thời gian. - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ 1. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu ND Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ 2 Bài mới Hoạt động 1 2. Củng cố – dặn dò Cho HS chữa bài. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 a) Gọi 1 HS đọc đề bài câu a). - Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết,2 gạch dưới đề bài yêu cầu,tóm tắt. - GV,yêu cầu quan sát, thảo luận tìm cách giải. - Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở. b) Gọi một học sinh đọc đề phần b. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. +1 HS đọc bài của mình. +HS khác nhận xét và đổi vở chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Đề bài hỏi gì ? - Yêu cầu: 1 HS nêu cách làm. Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi :Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường trong bài toán? - Yêu cầu HS nêu cách làm. Yêu cầu HS chọn 1 cách làm vào vở, cách còn lại về nhà làm, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. +Gọi HS đọc bài làm trên bảng. - Gọi 1 HS nêu cách làm. -Gọi 1 HS nhận xét cách làm và bổ sung. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau 2Hs - HS thực hiện yêu cầu - HS quan sát thảo luận cách giải. - Ngược chiều nhau. - HS làm bài - HS trình bày. - HS đọc đề bài. - Tính độ dài quãng đường AB. - Bước1 :Tính thời gian đi của ca- nô; - Bước2:Tính quãng đường đi của ca- nô. -1 HS. - km;khác đơn vị đo độ dài ở vận tốc. - Cách 1:Đổi 15km = 15000m... - Cách 2:Tính ra vận tốc là km/phút rồi đổi sang m/phút. - HS làm bài và chữa bài theo nhận xét của GV. HS đọc - đường AB trừ đi kết quả vừa tìm được. - HS tự làm bài. Chính tả ôn tập giữa học kì 2 I. Mục tiêu 1- Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè. 2- Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) tả ngoại hình một cụ già mà em biết. II. Đồ dùng dạy - học - Một số tranh ảnh về các cụ già III. Các hoạt động dạy - học nD Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2.Viết chính tả Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. - GV: các em hãy đọc thầm lại bài chính tả và cho cô biết nội dung của bài. - Hướng dẫn HS viết những từ ngữ dễ viết sai: tuổi già, tiếng chèo... -Cho HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng hộ phận câu cho HS viết. - Chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét + cho điểm - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm bài chính tả và phát biểu: Bài chính tả tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc cây - HS viết những từ ngữ GV hướng dẫn. - HS gấp SGK lại. - HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. 3.Làm bài tập 4 .Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhắc lại yêu cầu: Khi miêu tả ngoại hình của nhân vật, các em cần nhớ không nhất thiết phải tả đầy đủ các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. - GV nhắc HS về nhân vật em chọn tả. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét + chấm một số đoạn văn viết hay - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS phát biểu ý kiến về nhân vật mình chọn tả là cụ ông hay cụ bà. - HS làm bài vào vở hoặc vở BT. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Khoa học Sự sinh sản của động vật I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử - Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật - Biết một số loài động vật đẻ trứng. II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau, giấy vẽ, màu - GV: chuẩn bị phiếu bài tập IIICác hoạt động dạy học ND Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ B.Bài mới * Hoạt động 1* Hoạt động 2 * Hoạt động 3: 3. Củng cố dặn dò ? Hãy đọc thuộc mục bạn cần biết? ? Chồi thường mọc ra từ vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của cây mẹ 1. Giới thiệu bài : nêu mục đích bài học -> ghi bài Sự sinh sản của động vật - Yêu cầu hS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK ? Đa số động vật được chia làm mấy giống ? ? Đó là những giống nào? ? Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái? ? Thế nào là sự thụ tinh? ? Hợp tử phát triển thành gì? ? Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì? ? Động vật có những cách nào sinh sản? Các cách sinh sản của động vật ? Động vật sinh sản bằng cách nào? - Yêu cầu HS thi tìm các con vật đẻ trứng và con vật đẻ con - Phát phiếu bài tập - HSphân loại các con vật mà nhóm mình mang đến lớp - Các nhóm đổi chéo để KT - các nhóm báo coá kết quả - GV KL Thi vẽ tranh theo đề tài những con vật mà em yêu thích. - HS vẽ - HS lên trình bày - GV chấm - Nhận xét tiết học. - 3 HS trả lời - HS đọc - Chia làm hai giống. - Giống đực và giống cái. - Cơ quan sinh dục - hiện tượng tinhtrùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh - Hợp tử phát triển thành cơ thể mới - Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ - Động vật ... cách đẻ trứng hoặc đẻ con - Hs làm vào phiếu bài tập - HS báo cáo kết quả - Hs thi vẽ - HS trình bày Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng.( Tiết 2) I Mục tiêu: Như tiết 1 II. Đồ dùng dạy - học - G mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - G+ H bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy - học. nD HĐ CủA GV HĐCủA HS Hoạt động 3 - . Học sinh thực hành lắp máy bay trực thăng. a/Chọn chi tiết. G kiểm tra H chọn các chi tiết. -H chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp 4Củng cố-dặn dò: - b/ Lắp từng bộ phận. G yêu cầu Hđọc phần ghi nhớ trong Sgk để toàn lớp nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng . -Yêu cầu H phải q/s kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk. - G nhắc H cần lưu ý một số điểm sau: + Lắp thân và đuôi máy bay theo các chú ý mà G h/d ở tiết 1. + Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm. + Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh ; mặt phải , mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít. - G cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những H còn lúng túng. c/ Lắp ráp máy bay trực thăng (H1-Sgk) - HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong sgk. - Chú ý bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí . - Bước lắp ... hắc lại các dấu hiệu chia hết đã học. -Yêu cầu tự làm bài. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau -HS đọc đề bài. -Đọc nhẩm các số đã cho. -HS cả lớp nghe và nhận xét. -Tách lợp trước khi đọc :mỗi lớp đọc như đọc số có 1;2;3 chữ số ,kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp. b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho. -Cần xác định hành mà chữ số đó đang đứng . -HS nghe ,hiểu. -HS tự làm bài vào vở. a) 998,999,1000 7999;8000;8001 66665;66666;66667 b) 98;100;102... c) 77;79;81... HS sđọc đề và nhắc lại. -HS tự làm. Tập đọc ôn tập giữa học kì II I. Mục tiêu:- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1) 2- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dự đã cho. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1). - 3 tờ giấy khổ to phô tô ba đoạn văn ở BT2. - Giấy khổ to viết về 3 kiểu liên kết câu ( bằng cách lặp từ ngữ , cách thay thế các từ ngữ, cách dùng các từ ngữ nối). III. Các hoạt động dạy -học ND Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2.Kiểm tra TĐ- HTL - Thực hiện như ở tiết 1 3Làm bài tập - Cho HSđọc yêu cầu của BT + đọc 3 đoạn văn a, b, c. - GV giao việc: Mỗi em đọc lại 3 đoạn văn. Tìm từ ngữ thích hợp để điền vào các ô trong 3 đoạn văn. Xác định đó là liên kết câu theo cách nào. - Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy khổ to đã phô tô 3 đoạn văn lên bảng. - GV nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 3 HS lên làm trên giấy. - HS còn lại làm vào vở BT. - Lớp nhận xét kết quả của 3 bạn trên bảng. 4 .Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết. Tập làm văn ôn tập I. Mục tiêu, 1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1). 2- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II. Nêu được dàn ý của những bài văn miêu tả trên. Nêu chi tiết hoặc câu văn học sinh yêu thích; giải thích được lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó. II. Đồ dùng dạy - học - Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2. - 3 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết sẵn dàn ý của một trong 3 bài văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thì ở Đồng Văn, Tranh làng Hồ. III. Các hoạt động dạy - học nD Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2.Kiểm tra TĐ- HTL 3.Làm bài tập Thực hiện như ở tiết 1 Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm BT - Cho HS trình bày kết quả. 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS mở mục lục sách tìm những bài văn miêu tả đã học từ đầu học kì II đ ến hết tuàn 27. Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Bài 3 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - GV giao việc: Em chọn một trong 3 bài. Em đọc kĩ bài vừa chọn và nêu dàn ý của bài văn đó. Nêu chi tiết hoặc câu văn trong bài mà em thích và nói rõ vì sao? Cho HS làm bài. GV phát giấy và bút dạ cho 3 HS. 3 em làm ba đề khác nhau. Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Những HS được phát giấy làm dàn bài vào giấy. - HS còn lại làm vào nháp hoặc vở BT. - 3 HS làm bài vào giấy lên dán Lớp nhận xét. - Một số HS đọc dàn ý đã làm + nói rõ chi tiết, câu văn mình thích và lí do vì sao.trên bảng lớp. 4 .Củng cố, dặn dò 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. HS lắng nghe. Địa lí châu mĩ ( tiếp) I. Mục tiêu - nêu được phần lớn , người dân châu mĩ là người nhập cư , kể được các thành phần dân cư châu mĩ - Trình bày được một số dặc điểm chính của kinh tế châu mĩ và một số đặc điểm nổi bật của hoa kì. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của hoa kì. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ thế giới - các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy học nd Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra B. Bài mới * HĐ 1 Dân cư Châu Mĩ HĐ 2 Kinh tế châu Mĩ * HĐ 3 Hoa kì 3. Củng cố dặn dò ? Hãy chỉ vị trí châu mĩ trên bản đồ thế giới? ? Nêu đặc điểm địa hình của châu mĩ? ? Kể những điều em biết về vùng rừng A- ma -dôn? - GV nhận xét ghi điểm 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Nội dung: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để: + Nêu số dân châu mĩ? + So sánh số dân châu mĩ với các châu lục khác? + Dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu mĩ. ? Vì sao dân cư châu mĩ lại có nhiều thành phần , nhiều màu da như vậy? KL: SGV - HS thảo luận nhóm GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận KL: Bắc mĩ có nền kinh tế phát triển các ngành công nghiệp nông nghiệp hiện đại , còn trung mĩ và nam mĩ có nền kinh tế đang phát triển , chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản. - HS làm việc theo nhóm - Trình bày- Nhận xét - Nhậnk xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 3 HS trả lời - HS đọc SGK - Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người , đứng thứ 3 thế giới chưa bằng số dân của châu á nhưng diện tích chỉ kém châu á có 2 triệu km2 + Dân cư châu mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau : da vàng; da trắng; da đen; người lai + Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến . HS thảo luận và hoà thành vào bảng sau HS thảo luận và hoàn thành vào bảng phiếu. Khoa học sự sinh sản của côn trùng I. Mục tiêu Giúp HS: - Kể , hiểu được quá trình phát triển của một số côn trùng : bướm cái, ruồi, gián, - Biết được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng - Có ý thức tiêu diệt những cổntùng có hại. II. Đồ dùng dạy học - các tấm thẻ ghi: trứn, ấu trùng, nhộng, bướm, ruồi. - các hình minh hoạ 1,2,3,4 7 , bảng nhóm IV. Các hoạt động dạy học ND Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới Hoạt động 1 * Hoạt động 2 Hoạt động 3 bCủng cố ? Đọc mục bạn cần biết trang 112 ? Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết? - GV nhận xét ghi điểm 1. Giới thiệu bài: ghi bảng 2. Nội dung bài: *: Tìm hiểu về bướm cải ? Theo em côn trùng sinh sản bằng cách để trứng hay đẻ con? - GV dán lên bảng quá trình phát triển của bướm cái. ? Hãy ghép các tấm thẻ vào đúng hình minh hoạ từng giai đoạn của bướm cải - Nhận xét ? Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải ? : Tìm hiểu về ruồi và dán - HS hoạt động theo nhóm , đọc quan sát hình minh hoạ 6, 7 trang 115 ? Gián sinh sản như thế nào? ? ruồi sinh sản như thế nào? ? Chu trình sinh sản của ruồi và rán có gì giống và khác nhau? ? Ruồi thường đẻ trứng vào đâu? ? gián thường đẻ trứng vào đâu? ? nêu cách diệt ruồi mà bạn biết? ? nêu cách diệt gián mà bạn biết ? ? bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng? - Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. vẽ tranh - Yêu cầu hS vẽ tranh về vòng đời của một loài côn trùng mà em biết. - GV chấm điểm và nhận xét - Nhận xét tiết học - 1 HS nêu - HS nêu - đẻ trứng - bướm thường đẻ trứng vào mặt sau của lá cải - ở giai đoạn sâu , bướm cải gây nhiều thiệt hại nhất, sâu ăn lá rất nhiều HS quan sát - gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con - Ruồi đẻ trứng trứng nở thành ấu trùng thành ruồi con. -chu trình sinh sản của ruồi và gián giống nhau: cùng đẻ ra trứng ; khác nhau: trứng gián nở ra gián con - Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân , rác thải , .. - Gián đẻ trứng ở xó bếp , tủ, .. - Diệt ruồi gián bằng cách giữ vệ sinh - - HS vẽ - Trưng bày sản phẩm HS trưng bày sản phẩm Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn Kiểm tra viết ***************** Toán Ôn tập về phân số I.Mục tiêu Giúp HS ôn tập về khái niệm phân số bao gồm:đọc .viết ,biểu tượng,rút gọn, quy đồng mẫu số ,so sánh phân số. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ (tranh vẽ)nội dung BT 1 trang 148 – SGK.. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu ND Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Ôn tập - Thực hành đọc ,viết phân số Bài 1: - GV treo tranh vẽ ,yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. - Hỏi: Phân số gồm mấy phần? Là những phần nào ? - Hỏi: Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì ? - Hỏi: Hỗn số gồm mấy phần? Là những phần nào ? - Hỏi: Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì ? - Hỏi: Nêu cách đọc hỗn số ,cho ví dụ ? HS thực hiện yêu cầu. a) 3 ; 2 ; 5 ; 3 4 5 8 8 b) 1 1 ; 2 3 ; 3 2 ; 4 1 4 4 3 2 - Phân số 2phần:Tử số và mẫu số .Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang ,mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang +Mẫu số cho biết số phần bằng nhau từ cái đơn vị chia ra. + Tử số cho biết số phần bằng nhau từ cái đơn vị đó đã được tô màu . Hoạt động 2 Ôn tập :Tính chất bằng nhau của phân số Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hỏi: Rút gọn phân số làm gì ? - Hỏi: sử dụng tính chất nào để có thể rút gọn phân số ? - Gọi 1 HS trung bình lên bảng làm,HS dưới lớp tự làm vào vở. -Yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV nhận xét ,chữa bài. - Hỏi: Trong các phân số đã rút gọn phân số,hãy chỉ ra phân số đã tối giảm ? Hỏi: Phân số tối giảm có đặc điểm gì ? Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài,thảo luận cách làm ,so sánh kết quả ,tự ghi vào vở. - GV quan sát HS còn yếu để gợi ý giúp đỡ(khi cần). - Gợi ý bằng các câu hỏi như : - Hỏi: Quy đồng mẫu số hai phân số tức là làm gì ? - Hỏi: Nêu các bước quy đồng mẫu số hai phân ? - Gọi HS đọc kết quả bài làm. - Rút gọn phân số. -Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử , mẫu bé hơn. -Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. -HS làm. Đáp số: - 1 ; 1 ; 3 ; 4 ; 5 đều là các phân số 2 7 4 9 2 đã tối giảm. -Tử số và mẫu số không còn cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1. -Quy đồng mẫu số các phân số. a) 3 và 2 ta có MSC:20 4 5 -Đã quy đồng mẫu số 2 phân số 3 và 2 4 5 Thành 15 và 8 20 20 -Làm cho 2 phân số đó có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi. -HS ghi nhớ. Hoạt động 3 4. Củng cố - dặn dò : Ôn tập các quy tắc so sánh phân số Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài và giải bài vào vở. -GV có thể gợi ý cho HS còn học yếu môn toán. - Hỏi: Để điền dấu cho đúng ta phải làm gì ? - Hỏi: Có mấy quy tắc để so sánh phân số ? Nhắc lại. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau -HS đọc đề ,tự làm vào vở. -Phải so sánh các phân số đã cho. -Có 2 quy tắc :so sánh 2 phân số cùng mẫu và so sánh phân số khác mẫu. -Nếu 2 phân số cùng mẫu số khi so sánh chỉ cần so sánh tử số với nhau . -HS tự làm.
Tài liệu đính kèm: