I. Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài văn ( giọng hồn nhiên -bé Thu ; giọng hiền từ -người ông )
2- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.( trả lời được các câu hoi trong SGK )
3- Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
TUẦN 11 Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2011 Chào cờ ( Giáo viên trực tuần nhận xét ) Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ. I. Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài văn ( giọng hồn nhiên -bé Thu ; giọng hiền từ -người ông ) 2- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.( trả lời được các câu hoi trong SGK ) 3- Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: ( Câu ). + Đoạn 2: (Tiếp ... không phải là vườn). + Đoạn 3: (Còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3, 4. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau - Đọc bài cũ. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Để ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loại cây... * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. - HS nêu đặc điểm của từng loại cây. * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4: - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người đến làm ăn * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - Luyện đọc nhóm. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Toán. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố cách thực hiện phép cộng nhiều số thập phân. - Biết sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Củng cố về so sánh số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.(a ,b ) - Gọi các nhóm chữa bảng. - HD rút ra cách làm thuận tiện nhất. Bài 3: Hướng dẫn làm vở nháp.( cột 1 ) -Chữa bài. Bài 4: HD làm vở.- Chấm, chữa bài. ** Những phần còn lại :hướng dẫn hs khá giỏi làm tại lớp ; hs còn lại về làm ở nhà . c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu bài toán. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nêu kết quả. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: 28,4 + 2,2 = 30,6 ( m ) 30,6 + 1,5 = 32,1 ( m ) 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91.1 ( m ) Đáp số: 91,1 m. Âm nhạc GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA KÌ I. I. Mục tiêu. - Giúp học sinh : Củng cố những kiến thức đã học, vận dụng những kiến thức vào thực tế. Thực hành Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè... Giáo dục các em ý thứ rèn luyện & tu dưỡng đạo đức II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Tư liệu - Thẻ màu III. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng a/ Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức. -Mục tiêu: HS nắm chắc những kến thức đã học. * Cách tiến hành. - GV lần lượt nêu các câu hỏi để giúp HS củng cố kiến thức. b/ Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực hành. * Cách tiến hành. - GV nêu các tình huống về nội dung Có trách nhiệm về việc làm của mình, Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè... yêu cầu HS thực hành. - GV tuyên dương, ghi điểm các nhóm thực hiện tốt. 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. * HS trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. * Lớp chia nhóm. - Nhóm trưởng diều khiển nhóm mình đóng vai thực hành các nội dung trên. - Các nhóm trình diễn trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Thể dục. ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN - TRÒ CHƠI: CHẠY NHANH THEO SỐ. I. Mục tiêu. - Học động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu biết cách thực hiện tương đối đúng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III. Tiến trình bài dạy Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Học động tác toàn thân. - GVnêu tên động tác, phân tích kĩ thuật kết hợp làm mẫu. - GV hô chậm cho HS tập. - GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác cho HS. * Ôn 4 động tác. b/ Trò chơi: “ Chạy nhanh theo số ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * HS quan sát, tập theo . - HS tập luyện. - HS chia nhóm tập luyện. * Lớp tập 4 động tác. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. *Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Tập đọc TIẾNG VỌNG. (không dạy-giảm tải GV cho hs ôn tập) Toán. TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Vận dụng vào giải bài toán có nội dung thực tế với phép trừ hai số thập phân. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD HS thực hiện phép trừ hai số thập phân. a/ Ví dụ 1. -HD rút ra cách trừ hai số thập phân . b/ Ví dụ 2. (tương tự). -HD rút ra quy tắc. * Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.( a,b ) - Lưu ý cách viết. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.( a,b ) - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài. - Các phần còn lại yêu cầu HS khá giỏi làm tại lớp d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu bài toán, rút ra phép tính. + Chuyển thành phép trừ hai số tự nhiên. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nhận xét sự giống nhau giữa hai phép trừ. - Nêu cách trừ hai số thập phân. * Làm bảng ví dụ 2 (sgk). + Chữa, nhận xét. * Quy tắc: (sgk). * Đọc yêu cầu. - Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Số ki- lô- gam đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg đường là: 28,75 – 10,5 = 18,25 ( kg ) Số ki- lô- gam đường còn lại trong thùng là: 18,25 – 8 = 10,25 ( kg ) Đáp số: 10,25 kg. Chính tả. Nghe-viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng hình thức văn bản luật bài chính tả: Luật bảo vệ môi trường. 2- Làm đựoc BT 2 a/b hoặc BT a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn 3- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở bài tập... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở. + Chữa, nhận xét 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. * Làm vở, chữa bài. - Đọc lại những từ tìm được. Khoa học. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh(đặc điểm sinh học & mối quan hệ xã hội ở tuổi dạy thì ) Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. Giáo dục HS ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động. b) Hoạt động 1: Làm việc với sgk. * Mục tiêu: Ôn lại bài: Nam hay Nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. c)Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. * Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và HD. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Trình bày triển lãm. d) Hoạt động 3: Vẽ tranh vận động. * Mục tiêu: Vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng chất gây nghiện. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc cá nhân. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Các nhóm chọn vẽ hoặc viết 1 sơ đồ về cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xu ... giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. * Đọc yêu cầu của bài . - Tự làm bài rồi nêu miệng. - Nhận xét. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bảng con, nêu kết quả. a/ 10,9 b/ 10,9 * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm, chữa bài. a/ 26,98 b/ 2,37 * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm vở, chữa bảng. Đáp số: 11 km. + Nhận xét. Luyện từ và câu. QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu. Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ ( nd ghi nhớ ) Nhận biết được một vài quan hệ từ trong các câu văn ( BT1 ,mục III ) ; xác định được cặp quan hệ từ & tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ( BT2 ) ;biết đặt câu với quan hệ từ.( BT3 ) Giáo dục HS ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Phần nhận xét. Bài tập 1. * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 2 (tương tự). * Chốt lại: (sgk) 3) Phần ghi nhớ. - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập 1. - HD làm việc theo cặp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. - HD làm nhóm. - Giữ lại bài làm tôt nhất. Bài tập 3. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài. 5) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, rút ra tác dụng của các từ in đậm. * Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo cặp + Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. * Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài vào vở, chữa bài. Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu. Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả ,dùng từ . 2. Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài văn của mình, của bạn; nhận biết ưu điểm của từng bài, viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn. Giáo dục HS ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập. III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Nhận xét về kết quả bài làm của học sinh. + GV nhận xét về : - Ưu điểm chính về các mặt : bố cục, diễn đạt, cách trình bày... - Những thiếu sót, hạn chế về các mặt trên. + Thông số điểm số cụ thể. 3) Hướng dẫn HS chữa bài. a/ HD chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. b/ HD học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. *HS chú ý theo dõi. * 2, 3 em lên bảng chữa, cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng, tìm nguyên nhân, chữa lại cho đúng. * HS theo dõi, trao đổi về kinh nghiệm viết văn tả cảnh. - Mỗi em chọn một đoạn viết lại cho hay hơn. Khoa học. TRE, MÂY, SONG. I. Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: -Kể được tên một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm và công dụng của tre; mây, song. Quan sát ,Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tre, mây, song. Giáo dục HS biết yêu quý & giữ gìn tốt đồ dùng II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập , trực quan , tranh ảnh . - Học sinh: sách, vở, bút màu... III. Tiến trình bài dạy 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: TC: “ Chanh chua, cua cắp”. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Tiến hành chơi. b) Hoạt động 1: Làm việc với sgk. * Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. c)Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS nhận ra được một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song. Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV kết luận ( sgk ) 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm minh hoàn thành phiếu học tập. * Các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét, bình chọn. Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN. I. Mục tiêu. 1. Củng cố kiến thức về cách viết đơn.(phù hợp với địa phương) 2. Viết được một lá đơn ( kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị ,thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập. III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh viết đơn. - GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn, gọi HS đọc lại. - GV cùng HS trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn : tên của đơn, nơi nhận đơn, giới thiệu bản thân. - Nhắc HS trìng bày lí do sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục đểư cấp trên tìm biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - 2, 3 em đọc. * HS nói về đề bài các em đã chọn. - HS viết đơn vào vở. - Tiết nối nhau đọc đơn, lớp nhận xét về nội dung và cách trìng bày lá đơn. Toán. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, - Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD HS thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. a/ Ví dụ 1. -HD rút ra cách nhân một số thập phân với số tự nhiên. b/ Ví dụ 2. (tương tự). -HD rút ra quy tắc. * Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bảng. - Lưu ý cách đặt tính. Bài 2: Hướng dẫn HS khá giỏi - chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu bài toán, rút ra phép tính. + Chuyển thành phép nhân một số thập phân với số tự nhiên. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nhận xét sự giống nhau giữa hai phép nhân. - Nêu cách nhân một số thập phân với số tự nhiên. * Làm bảng ví dụ 2 (sgk). + Chữa, nhận xét. * Quy tắc: (sgk). * Đọc yêu cầu. - Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km. Mĩ thuật GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Địa lí: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN. I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: Nêu được một số đặc diểm nổi bật về tình hình phát triển & phân bố lâm nghiệp & thuỷ sản ở nước ta : + Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng & bảo vệ rừng , khai thác gỗ & lâm sản ; phân bố chủ yếu ở miền núi & trung du . + Ngành thuỷ sản gồm các hoạt đọng đánh bắt & nuôi trồng thuỷ sản ,phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhièu sông ,hồ ở đồng bằng . -Sử dụng sơ đồ , bảng số liệu , biểu đồ ,lược đồ để nhận biết về cơ cấu & phân bố của lâm nghiệp & thuỷ sản Giáo dục các em ý thức bảo vệ rừng & khai thác các nguồn TNTN một cách hợp lí . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ kinh tế Việt Nam. - Học sinh: sách, vở III. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Lâm nghiệp. a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân ) * Bước 1: Nêu câu hỏi giúp HS trả lời câu hỏi của mục 1 trong sgk. * Bước 2: - Rút ra KL(Sgk). b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) * Bước 1: - HD quan sát hình 1. * Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc. Kết luận: sgk. c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) * Bước 1: HD học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi mục 1. * Bước 2: Cho HS nêu. Kết luận: sgk. **HS khá giỏi : Các biện pháp bảo vệ rừng . 2/ Ngành thuỷ sản. * Hoạt động 4 (làm việc cả lớp). - Nêu câu hỏi, HD học sinh trả lời. ** HS khá giỏi :điều kiện thuận lợi để phất triển ngành thuỷ sản . C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS làm việc cá nhân. - 3, 4 em trình bày trước lớp. + Nhận xét, bổ sung. - Quan sát hình và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm đôi. - Cử đại diện báo cáo. - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung. * Các nhóm chuẩn bị nội dung. - Cử đại diện trình bày kết quả. * Đọc to nội dung chính trong mục 1. * Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. - Ngành thuỷ sản gồm : đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. - Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng. Sinh hoạt tập thể. KIỂM ĐIỂM TUẦN 11. I. Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: