I- Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy bài văn, đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
TUẦN 23 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Chào cờ ( Giáo viên trực tuần nhận xét ) Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I- Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy bài văn, đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II- Chuẩn bị: Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài, nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - HD Chia đoạn : 3 đoạn. + Đ1 từ đầu đến ...lấy trộm + Đ2 tiếp đến ...nhận tội. + Đ3 còn lại. - Cho đọc nối tiếp theo đoạn, (giải nghĩa từ, luyện đọc từ) * Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Cho trả lời từng câu, nhận xét, bổ sung. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - Em hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng. + Vì tin là thóc trong tay kẻ gian đã nảy mầm. + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. + Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ. - GV chốt ý nghĩa: * Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài văn. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm(phân vai) bài văn, chú ý đọc đúng lời của các nhân vật - GV chọn đoạn 1 hướng dẫn cả lớp đọc. - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất, hay nhất 3. Củng cố, dặn dò: + Qua bài học em rút ra điều gì? - Dặn HS về học bài và đọc trước bài Chú đi tuần -3 HS đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần - trả lời câu hỏi ghi trong bài. - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện từ khó đọc. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ: quan án, vãn cảnh, sư vãi, đàn, chạy đàn,công đường, khung cửi, niệm phật). - HS luyện đọc cặp. - Thảo luận theo bàn. - Đại diện trả lời từng câu. nhận xét, bổ sung + việc mất cắp vải. + Đòi người làm chứng, tìm chứng cứ, xé tấm vải làm đôi, + vì tấm vải bị xé đôi mà người kia dửng dưng thì không phải là người làm ra tấm vải. + Cho gọi tất cả các sư sãi trong chùa ra, giao cho mỗi người 1 nắm thóc ngâm nước,đánh đòn tâm lí và thấy có 1 chú tiểu thỉnh thoảng lại mở tay ra xem, - 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài. - 4 HS luyện đọc phân vai (người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án) - HS luyện đọc đoạn 1 theo sự hướng dẫn của GV. - 2- 3 tốp HS thi đọc - Nhận xét, đánh giá. Toán. XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI I- Mục tiêu: giúp HS - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết mối quan hệ giữa cm3 và dm3 . - Biết giải một số bài toán có liên quan đến cm3 và dm3 II- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV) III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra: nêu các đại lượng đo đã học và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích tiếp liền. 2. Bài mới: Giới thiệu bài(1 phút) * Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối + GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát - GV giới thiệu cm3 và dm3 - YC HS nhắc lại - GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết luận về mối quan hệ + GV KL về dm3, cm3, cách đọc, viết và mối quan hệ... 3. Thực hành:( 35 phút) BT1: Gọi HS nêu yêu cầu - Giao phiếu - Nhận xét, chốt ý đúng * Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu HD HS làm bài, đánh giá bài làm và nêu lời giải - Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm3 và dm3 4. Củng cố – dặn dò -YC HS hệ thống lại kiến thức cm3 và dm3 - Chuẩn bị tiết sau: Mét khối. 1 vài HS nêu và nhận xét * HS quan sát mô hình trực quan và nhắc lại về cm3 và dm3(phần a, b SGK) - HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa cm3 và dm3 1dm3 = 1000cm3 - 1vài HS nhắc lại kết luận BT1( 116):1 HS nêu y/c - Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả để thống nhất - HS đổi phiếu để bận kiểm tra kết quả - 1-2 HS đọc số của bài BT2: 1 HS đọc y/c - HS làm bài vào vở - 1 số HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét - 1-2 HS nêu lại những nội dung chính về cm3 và dm3 Âm nhạc GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 1) I- Mục tiêu: HS biết: - Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II- Chuẩn bị : ST tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam. III- Các hoạt động dạy và học: GV HS 1- Kiểm tra: Nêu những hiểu biết của em về UBND xã. 2- Bài mới:(1’) Giới thiệu, ghi bài. a.HĐ1: Tìm hiểu thông tin(trang 34, SGK). *Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. * Cách tiến hành: (12’) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu trnh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. b. Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS có hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? + Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? + Nước ta còn có những khó khăn gì? + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - Cho HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét, kết luận:Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào mình là người Việt Nam. - Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần cố gắng học tập, rèn luyện để xây dựng Tổ quốc. - Mời HS đọc phần ghi nhớ. c. HĐ 3: Làm BT2 SGK * Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam. * Cách tiến hành. - GV nêu YC BT2 - Cho trình bày. - GV nhận xét kết luận. 3. Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Sưu tầm những tranh ảnh, bài thơ, bài hát, sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. 1-2 HS nêu. - HS thảo luận theo nhóm 4, nghiên cứu chuẩn bị giới thiệu nội dung của thông tin SGK. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận theo nhóm tổ - Trả lời theo các câu hỏi GV nêu ra. - HS trình bày. nhận xét, bổ sung. 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS làm việc cá nhân. - Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. - Một số HS trình bày trước lớp( giới thiệu về quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). Thứ ba ngày 7tháng 2 năm 2012 Thể dục. Bài 45: NHẢY DÂY- BẬT CAO TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC” I- Mục tiêu: - Học sinh ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.. Yêu cầu biết thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn bật cao. Yêu cầu biết thực hiện động tác cơ bản đúng. - Làm quen trò chơi “Qua cầu tiếp sức”.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi đúng quy định. II- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: kẻ sân chơi trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu: 6- 10' - Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2'. - Khởi động: - Chơi trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: 18- 22’ a) Ôn di chuyển tung và bắt bóng: 6-8’ b) ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau:5-7’ c) Tập bật cao:5-7’ d) Làm quen với trò chơi: “qua cầu tiếp sức”(5- 7’) 3. Phần kết thúc: 4-6' - Thả lỏng - Củng cố bài - Lớp trưởng điều khiển: Tập hợp 3 hàng dọc rồi báo cáo.GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm vòng quanh sân tập, chuyển thành đội hình vòng tròn . - Đứng tại chỗ xoay các khớp. - Chơi trò chơi khởi động: “lăn bóng”. - Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Tổ trưởng chỉ huy. - HS thi di chuyển và tung bắt bóng theo từng đôi, không để bóng rơi. - Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi: 1 lần, mỗi lần tung và bắt bóng qua lại được 3 lần trở lên. - Các tổ luyện tập theo khu vực đã quy định. - Các tổ thi trình diễn. - Thi các tổ - Các tổ tập theo khu vực đã quy định. - Tập theo tổ sau đó thi bật cao chạm tay vào vật chuẩn. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi cho HS. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau. - HS chơi thử một lần. - Tham gia chơi chính thức. - Cho HS làm động tác thả lỏng hít sâu. - Đi thường, vừa đi vừa vỗ tay và hát. - HS nhắc lại nội dung. - GV nhận xét đánh giá, dặn dò về nhà: nhảy dây kiểu chân trước chân sau để giờ sau kiểm tra. Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh biết đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh miền Nam. - Hiểu nội dung bài thơ: Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, biết ơn các chú bộ đội II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK, ảnh các chiến sĩ đi tuần tra. III- Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc. b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, - Cho đọc nối tiếp theo đoạn, (giải nghĩa từ, luyện đọc từ) * GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - YC HS đọc trả lời câu hỏi SGK. + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào? + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ bình yên của các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? +Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? * Rút ra nội dung, GV ghi bảng, * Luyện đọc diễn cảm - Cho luyện đọc lại toàn bài - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, tình cảm . thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - GV chọn 2 khổ thơ đầu hướng dẫn cả lớp đọc. GV đọc mẫu - GV sửa sai cho HS. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Cho học sinh nêu ý nghĩa của bài. GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê-đê. 2-3 HS đọc bài Phân xử tài tình - trả lời câu hỏi của bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ(2 lần) - HS đọc kết hợp nêu chú giải. (học sinh miền Nam, đi tuần.). - HS luyện đọc cặp. ... vở - 2 HS nối tiếp đọc yêu đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm, lựa chọn 1 trong 5 đề đã nêu. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động của các em chọn để lập chương trình. - 1 HS nhìn bảng đọc lại cấu trúc. - HS lập chương trình hoạt động vào vở. - Một số HS đọc kết quả làm bài của mình, một số HS làm bài trên giấy trình bày. - Nhận xét và bổ sung. - Dựa theo góp ý chung, tự chỉnh sửa CTHĐ của mình. - 1HS đọc lại CTHĐ sau khi đã sửa chữa. Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Lắp mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện và cách điện. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị theo nhóm 6: Một cục pin, dây đồng có vỏ bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại(đồng, nhôm, sắt...)và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ... - Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui. - Hình trang 94;95;97(SGK) III. Các hoạt động dạy và học. 1- Kiểm tra bài cũ :- HS nêu mục ghi nhớ tiết trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. a. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện *Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 6. - GV kiểm tra vật liệu các nhóm chuẩn bị - YC từng nhóm trình bày + Làm việc theo cặp. - YC học sinh chỉ vào mạch điện (bài 4- 95 SGK ) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. *YC học sinh làm thí nghiệm theo nhóm - Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. - HS thảo luận nhóm 6 - HS đọc mục thực hành (94- SGK) - HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. - Các nhóm lần lượt giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - HS làm việc theo cặp: Đọc mục bạn cần biết trang 94; 95 SGK chỉ cho bạn xem: Cực+ ; Cực- của pin; chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn. - HS quan sát hình nêu được vai trò của pin; bóng đèn trong mạch điện. - HS thảo luận nhóm bàn: Quan sát hình 5(SGK) dự đoán mạch điện ở hình nào sáng ? Giải thích. - Lắp mạch điện để k.tra, so sánh kiểm tra dự đoán ban đầu. b. Hoạt động 2 làm thí nghiệm *Mục tiêu : HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện. * Cách tiến hành: - YC làm việc theo nhóm 3. - GV đi các nhóm hướng dẫn học sinh. - Gọi đại diễn các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét - Kết luận theo mục ghi nhớ(SGK) 3- Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài học. - D2về nhà học bài- Chuẩn bị bài sau thực hành. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn mục thực hành (96-SGK) - Lần lượt các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo ba đề đã cho. - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được cô chỉ rõ,biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi mà cô giáo yêu cầu sửa lỗi trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn cho bài văn hay hơn. - Giáo dục HS ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi đề bài của tiết KT và ghi một số lỗi điển hình để chữa bài. III. Các hoạt động dạy học. GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc trước lớp CTHĐ các em đã lập trong tiết trước, về nhà đã viết vào vở. GV nhận xét. 2 . Dạy bài mới - Giới thiệu bài: - Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp. * Nhận xét về kết quả bài làm của học sinh. - GV nhận xét chung về bài làm của học sinh. * Ưu điểm : Nhìn chung các em có ý thức làm bài văn kể chuyện.( Nêu ưu điểm chính) * Hạn chế : Những thiếu sót, hạn chế. Nêu 1 vài VD cụ thể. - Thông báo kết quả cụ thể. 3. Hướng dẫn học sinh chữa bài. * HD HS chữa lỗi chung. - Gọi một số học sinh lên bảng chữa lỗi. Cả lớp tự chữa bài trên nháp. - Cả lớp nhận xét, GV chữa bài cho đúng. * Hướng dẫn học sinhchữa lỗi trong bài làm của mình. - GV theo dõi và kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn học sinh đọc những đoạn văn hay, có ý riêng, sáng tạo để các bạn học tập và rút kinh nghiệm cho mình. * Yêu cầu học sinh chọn đoạn viết của mình chưa đạt để viết lại cho hay hơn. 4. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết Ôn tập tả đồ vật kế tiếp 1-2 HS đọc. - Nhận xét bổ sung. - Nghe nhận xét, đánh giá của GV - HS chữa bài trên bảng phụ - Cả lớp tự chữa bài trên nháp, nhận xét bài chữa trên bảng. - HS đọc lời nhận xét của cô giáo, tìm ra lỗi của mình và sửa lỗi. Trao đổi bài để soát lỗi cho nhau. - HS viết lại đoạn văn. Toán. THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu. - Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương . - Biết vận dụng công thức để giải một số bài toán có liên quan . II- Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài là số tự nhiên( đơn vị đo cm) và một số HLP cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương. III. các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra: Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật 2. Bài mới: Giới thiệu bài(1 phút) * Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương + GV nêu VD, cho HS tự xếp hình và tính số hình lập phương nhỏ xếp trong hình lập phương lớn - GV gợi ý để HS nêu nhận xét - YC HS nhắc lại 3. Thực hành:( 35 phút) BT1: Gọi HS nêu yêu cầu - HD, giúp đỡ HS yếu - Nhận xét, chốt ý đúng * Chốt lạị cách tính thể tích hình lập phương. HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu, - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán - GV đánh giá bài làm của HS HD BT3: gọi HS đọc bài toán, GV hướng dẫn phân tích bài toán và hướng giải - GV chấm một số bài làm của HS 4. Củng cố – dặn dò -YC HS nhắc lại cách tính thể tích hình lập phương. - Chuẩn bị tiết sau: LT chung. 1 vài HS nêu và viết công thức * HS quan sát mô hình trực quan nhận xét - HS nhận xét rút ra quy tắc tính thể tích hình lập phương thông qua VD( nhận biết như là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật) - HS nêu lại quy tắc và công thức tính V = a a a BT1( 122):1 HS nêu y/c, trao đổi theo cặp - Cả lớp vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương làm bài vào vở nháp - 4 HS lên bảng làm bài( điền KQ), rồi nhận xét chữa bài - 1-2 HS nhắc lại quy tắc tính thể tích HLP BT2: 1 HS đọc y/c, nêu hướng giải - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét - Một số HS đọc bài giải của mình BT3 HS đọc thầm và nêu nhận xét: - HS nêu hướng giải và làm bài vào vở Bài giải a)Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 7 9 = 504 (cm3) b) Độ dài của cạnh hình lập phương là: ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 8 8 = 512(cm3) Đáp số:a) 504 cm3 b)512cm3 - 1 số HS trình bày bài làm - 1-2 HS nêu lại cách tính thể tích HHCN. Mĩ thuật GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG Địa lí: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nhận biết được vị trí, đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp. - Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của nước Nga, Pháp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ các nước châu Âu. Một số ảnh về liên bang Nga và Pháp. III. Hoạt động dạy – học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) + Nêu đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Âu? + Nêu đặc điểm về dân cư, hoạt động kinh tế kinh tế của châu Âu 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp a.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (13’) - Bước 1: Cho HS kẻ bảng có 2 cột... - Bước 2: Yêu cầu HS dựa vào SGK để hoàn thành bảng sau đây:(GV giới thiệu lãnh thổ Liên Bang Nga) Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành SX. -Bước 3:GV cho HS lần lượt đọc kết quả. *Kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngàng kinh tế. b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (10p) - Yêu cầu HS quan sát hình 1 + Nước Pháp ở phía nào của châu Âu? Giáp với nhưng nước nào, đại dương nào?. *Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hòa. c. Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi. (10p) Yêu cầu HS nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp so sánh với nước Nga. Kết luận: nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. 3. Củng cố – dặn dò: (2p). Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau... -1 số HS trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung. 1. Liên bang Nga. - HS làm việc theo nhóm đôi - HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng, lần lượt đọc kết quả. Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của ngàng sản xuất - Vị trí địa lí - Diện tích - Dân số - Khí hậu -Tài nguyên, khoáng sản -Sản phẩm công nghiệp -Sản phẩm nông nghiệp - Nằm ở Đông Âu, Bắc á. -Lớn nhất thế giới,17triệu km2. - 144,1 triệu người. - Ôn đới lục địa (chủ yếu thuộc liên bang Nga). - Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Máy mọc, thiết bị, phương tiện giao thông. - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm. 2. Pháp. - HS quan sát hình 1, xác định vị trí của nước Pháp, trả lời câu hỏi. - So sánh vị trí địa lí liên bang Nga với nước Pháp. - HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý các câu hỏi trong SGK, nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp so sánh với nước Nga. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Nhắc lại kết luận - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu. - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 23. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 24. II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận xét tuần 23 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 24 - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS biểu quyết nhất trí. - HS hát bài tập thể.
Tài liệu đính kèm: