Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Cấm Sơn - Tuần 28

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Cấm Sơn - Tuần 28

I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Cấm Sơn - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Chào cờ: (Giáo viên trực tuần nhận xét)
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU.
I. Mục tiêu:	- Biết đọc diễn cảm bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Đất nước.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó.
Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống  cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão  hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ô  lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
· Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi?
· Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
· Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương?
· Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
· Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm?
· Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé?
Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
· Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
· Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
· Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi.
Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
Giáo viên chốt bổ sung
 Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng.
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài.
Giáo viên chốt lại ghi bảng.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Con gái”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài.
Học sinh trả lời câu hỏi.
1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm theo mẫu cô vừa nêu.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ...(đọc 2 lượt)
Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ và phát biểu.
· Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
· Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn Giu-li-ét-ta: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
· Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
· Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
· Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
· “Sực tỉnh lao ra”.
1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
· Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôm lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
· Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
· Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt.
Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ 
Ví dụ: 
· Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
· Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình
Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài.
Đại diện các nhóm trình bày.
Toán.
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT).
I. Mục tiêu:	- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- BT cần lm : 1, 2, 4, 5a. HSkhá giỏi làm bài còn lại..
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ,...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Bài mới: 
 Bài 1:
Giáo viên chốt kết quả: D. 
 Bài 2:
Giáo viên chốt kết quả: B. Đỏ.
	Bài 3:
Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau.
 Bài 4:
Giáo viên chấm và chữa bài:
a) b) ; c) 
Bi 5: Cho HS lm
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
Hát 
Học sinh làm lại bài 4 tiết 140
Học sinh đọc yêu cầu.
Thực hiện bài 1.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”.
Thực hành so sánh phân số.
Sửa bài.
Kết quả : a) b) .
- HS nhắc lại các tính chất của phân số.
 Âm nhạc
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOAN GIẢNG
Đạo đức
: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC. (Tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
- Kể được 1 số việc làm của các cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương.
*GDBVMT (LH) : Một số hoạt dộng của LHQ trong lĩnh vực BVMT ở VN và trên thế giới.
LấyCC 2,3 của NX 9: Những HS chưa đạt.
II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh, bài báo nói về các hđ của tổ chức LHQ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên.
Hoạt động 2: HS làm bài tập 5/ SGK.
Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng tổ chức LHQ?
Ghi tóm tắt lên bảng + GDBVMT
Hoạt động 3: Triển lãm tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ mà giáo viên và học sinh sưu tầm được.
Nhận xét.
4. Dặn dò: Chuẩn bị: Bảo vệ TNTN
Hát .
Đọc ghi nhớ.
Nêu những điều em biết về LHQ?
1 số học sinh thay nhau đóng vai phóng viên (báo Nhi Đồng, KQĐ ) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến LHQ. Ví dụ:
+ LHQ được thành lập khi nào?
+ Trụ sở LHQ đóng ở đâu.
+ VN đã trở thành thành viên của LHQ khi nào?
+ Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở VN?
+ Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành riêng cho trẻ em?
+ Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm cho trẻ em?
+ Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết?
Suy nghĩ nhanh và mỗi em nêu 1 việc cần làm.
Đọc ghi nhớ.
Học sinh dán tranh ảnh sưu tầm được.
Đại diện nhóm thuyết trình về tranh, ảnh nhóm sưu tầm.
Nhận xét tiết học. 
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Thể dục.
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
 TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện tâng cầu bằng đùi, phát cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thnh tích.
- Chơi trị chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn.
 - Phương tiện: cịi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Mơn thể thao tự chọn.
- GV cho HS ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân
b/Trị chơi:“Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
- Nu tn trị chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thc.
- HD học sinh hệ thống bi.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trị chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nu lại nội dung giờ học.
Tập đọc
 CON GÁI.
I. Mục tiêu:	- Biết đọc diễn cảm toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : quan niệm trọng nam, khinh nữ ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia 5 đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét, chốt ý trả lời đúng.
H.dẫn HS trao đổi để thống nhất nội dung chính của bài.(như ở MT của bài soạn này)
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên chốt:
 + Ở đoạn 1, kéo dài giọng khi đọc câu nói của dì Hạnh: “Lại / một vịt trời nữa”.
 + Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ.
 + Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế,/ để sức mà lo học con ạ!” với giọng âu yếm, thủ thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con sẽ gắng thay một đứa con trai trong nhà, mẹ nhé!” đọc với giọng hồn nhiên, chân thật, trang trọng như môt lời hứa.
Giáo viên đọc mẫu 1, 2 đoạn.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Chuẩn bị: “Thuần phục sư tử”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.
1, 2 học sinh đọc cả bài.
Nhiều học sinh tiếp nối  ... đọc cả 3 màn.
Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các bạn trong nhóm vào vai các nhân vật. Sau đó, thi diễn màn kịch đó trước lớp.
-HS nhắc lại nội dung bài học.
Khoa học 
 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM.
I. Mục tiêu:	- Biết chim là động vật đẻ trứng.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 118 , 119 .
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát.
* Hình thnh cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
Gọi đại diện đặt câu hỏi.
Chỉ định các bạn cặp khác trả lời.
Học sinh khác có thể bổ sung.
® Giáo viên kết luận:
Trứng gà đã được thụ tinh tạo thành hợp tử.
Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai.
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
* HS nói được về sự nuôi con của chim.
 Giáo viên kết luận:
Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay.
Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn.
4. Dặn dò: -Ôn lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 118 và 119 SGK .
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c.
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt.
Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân.
Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 119.
Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng?
Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn.
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh:
* Ưu điểm chính về các mặt:
+ Xác định yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại).
+ Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày 
® Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh.
* Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên – nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung.
* Thông báo kết quả điểm số cụ thể – theo phân loại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chửa bài.
Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã nói ở trên.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ lỗi trên bảng phụ (hoặc trong phiếu học).
Chú ý khi viết các đoạn văn tả bộ phận của cây, nên sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá – tránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng, không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong thực tế).
Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh.
4. Củng cố
Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt.
Giáo viên nhận xét chung.
5. Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn đã tập viết ở lớp.
Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con vật”.
 Hát .
2 HS đọc màn kịch đã hoàn chỉnh ở nhà.
1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK (Chữa bài).
Cả lớp đọc thầm theo.
1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn).
Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào.
Học sinh viết lại đoạn văn vào vở.
Học sinh phát hiện cái hay.
Nhận xét tiết học. 
Toán.
ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (TT).
I. Mục tiêu:	- Biết :
+ Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
+ Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
+ Làm các BT :1a, 2, 3. HSkhá giỏi làm bài còn lại.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:	Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới:
 Bài 1:
GV nhận xét, sửa bài:
a) 4km 382m = 4,382km ; 2km 79m = 2,079km ; 
700m = 0,7km.
b) 7m 4dm = 7,4m ; 5m 9cm = 5,09m ;
5m 75mm = 5,075m
 Bài 2: Cho HS làm theo nhóm rồi chữa bài:
a) 2kg 350g = 2,35kg ; 1kg 65g = 1,065kg.
b) 8tấn 760kg = 8,76tấn ; 2tấn77kg = 2,077tấn.
 Bài 3 và 4: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn:
4. a) 3576m = 3,576km ; b) 53cm = 0,53m ;
 c) 5360kg = 5,36 tấn ; d) 657g = 0,657kg.
4. Củng cố.
5. Dặn dò:
- Xem lại nội dung ôn tập.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
-2 HS làm lại bài 3 tiết 144.
-Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vảng con.
- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
HS tự làm bài vào vở. Chẳng hạn:
3. a) 0,5m = 50cm ; b) 0,075km = 75m ;
 c) 0,064kg = 64g ; d) 0,08 tấn = 80kg.
HS nhắc lại bảng đ.vị đo đọ dài và bảng đ.vị đo k.lượng.
Mĩ thuật
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
Địa lí:
 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC. 
I. Mục tiêu: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực :
+ Châu Đại Dương Nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Chu Nam Cực l châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương :
+ Chu lục cĩ số dn ít nhất trong số cc chu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lơng cừu, len, thịt bị và sữa ; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo.
* GDBVMT (Lin hệ) : Xử lí chất thải công nghiệp.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt).
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở đâu?
Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Hoạt động 3: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Sau khi HS trình by, GV nhận xt, chốt ý v lin hệ GDSNLTK&HQ :Ở Ơ-xtry-li-a ngnh cơng nghiệp NL l 1 trong những ngnh pht triển mạnh.
Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt?
4. Củng cố.
GV liên hệ GDBVMT
5. Dặn dò: - Dặn HS học bài.
Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên thế giới”. 
Nhận xét tiết học. 
- Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK.
Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
Làm các câu hỏi của mục a trong SGK.
Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
Hs trình bày kết quả.
Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác?
Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực.
Đọc lại ghi nhớ.
Sinh hoạt tập thể
KIỂM ĐIỂM TUẦN 29
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hnh nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hnh nội quy của cc thnh vin trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
b/Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập: 
Về đạo đức: 
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát tập thể dục giữa giờ: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Về các hoạt động khác: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
-Tuyên dương: ......................................................................................................
-Ph bình: ..............................................................................................................
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Pht huy những ưu điểm, thành tích đ đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp .
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
3/ Củng cố - dặn dị.
Nhận xt chung.
Chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 29ok.doc