Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Rã Bản - Tuần 25 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Rã Bản - Tuần 25 (chuẩn)

I. Mục đích – yêu cầu:

 -Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

 -Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK

 - HS : SGK

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Rã Bản - Tuần 25 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục đích – yêu cầu:
 -Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 -Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK 
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động 
- Ổn định
2. Kiểm tra kiến thức cũ : Hộp thư mật.
- + Gọi Hs đọc bài và trả lời câu hỏi trong nội dung bài
+ Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
- Giới thiệu – ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi Hs đọc toàn bài
- Bài văn này chia thành mấy đoạn
- Gọi Hs đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ.
- Gọi Hs đọc phần chú giải
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp
- Gọi nhóm đôi đọc
- Gọi Hs đọc toàn bài
- Đọc mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng
- Tìm những từ ngữ miẹu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đển Hùng.
Những cảnh vật ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước nào của dân tộc ta.
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ?
 “ Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
- Em hãy nêu lên nội dung chính của bài .
- Gọi 2 Hs nhắc lại
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
Gọi Hs đọc nối tiếp từng đoạn
Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 2
Đọc mẫu
Yêu cầu Hs luyện đọc theo nhóm đôi
Chia lớp thành 2 đội thi đọc diễn cảm .
Nhận xét tuyên dương.
 Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học 
Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Cửa sông”.
- Hát
- Trả lời
1 Hs đọc bài
3 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu ......chính giữa
+ Đoạn 2 : Làng của vua Hùng ......đồng bằng xanh mát.
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Nối tiếp đọc
 - 1 Hs đọc
 - Luyện đọc
 - Lần lượt đọc
 - 1 Hs đọc
 - Lắng nghe
- Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đống đô ở Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
- Những từ ngữ : những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cành hoa dại, những gốc thông già, giếng Ngọc trong xanh,....
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
Cảnh núi Ba Vì ® truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước.
	Núi Sóc Sơn ® truyền thuyết Thánh Gióng: chống giặc ngoại xâm.
Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước.
- Câu ca dao nhắc nhở mọi người dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ.Câu ca dao cũng nhắc nhở mọi người luôn nhớ đến cội nguồn của dân tộc.
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên .
- Hs nhắc lại
- Nối tiếp đọc.
- Lắng nghe
- Luyện đọc
- Đọc thi
- 2 HS nhắc lại
CHÍNH TẢ:
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA TÊN NGƯỜI, ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả, sai không quá 5 lỗi.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ, nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) 
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ. 
- HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
- Ổn định
2. Kiểm tra kiến thức cũ : 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa và viết hoa các tên riêng.
- Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết 
Gọi Hs đọc bài chính tả
Bài văn nói về ai ?
Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oa Ấn Độ, Brahama, Sác-lơ Đắc - uyn.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài.
Đọc toàn bài
Giáo viên đọc từng câu hoặc từ, cụm từ trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
Thu vở - chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 2
Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Gọi Hs đọc chú giải
Giáo viên giải thích từ: Cửu phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.
Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm đôi
Gọi Hs trình bày
Nhận xét – kết luận
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Gọi Hs nhắc lại quy tắc viết hoa 
Nhận xét tiết học. 
Dặn dò : Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Hát
- Trả lời
1 học sinh đọc 
Bài văn nói về truyền thuyết của mốt số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
Viết bảng con , 2 hs lên bảng viết.
- 2 học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra.
1 học sinh đọc – Lớp đọc thầm. 
1 Hs đọc
- Thảo luận
- Trả lời, cả lớp nhận xét – bổ sung
Nêu lại qui tắc viết hoa.
 KHOA HỌC 
 ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 
I/ MỤC TIÊU : HS ôn tập củng cố về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kỉ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II.Chuẩn bị :
- Chuẩn bị theo nhóm ( theo phân công):
+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Khởi động
- Ổn định
- Giới thiệu – ghi đầu bài
HĐ 2 : Thực hành luyện tập
- Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”
- GV tham khảo cách tổ chức cho HS chơi ở bài 8 để phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi.
- Mỗi HS đều tranh thủ giơ tay giành quyền trả lời, mỗi câu trả lời đúng được 10đ
Tiến hành chơi
- GV đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK.
- Trọng tài xem đội nào có nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc
1. Đồng có tính chất gì?
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
2. Thuỷ tinh có tính chất gì?
3. Nhôm có tính chất gì?
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
4.Thép được sử dụng để làm gì?
b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, bắc cầu qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc,...
5. Sự biến đổi hoá học là gì?
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch
a. Nước đường.
b. Nước chanh( đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
c. Nước bột sắn ( pha sống).
b. Sự biến đổi chất này thành chất khác.
c. Nước bột sắn pha sống.
7. Đối với câu 7, GV cho các nhóm lắc chuông để giành quyền trả lời câu hỏi.
a. Nhiệt độ bình thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ bình thường. 
d. Nhiệt độ bình thường.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Trọng tài tiến hành tổng kết, đánh giá.
Các nhóm chú ý theo dõi.
- Quan sát và trả lời câu hỏi 
Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây láy năng lượng từ đâu để hoạt động? 
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK.
a. Xe đạp.
b. Máy bay.
c. Thuyền buồm.
d. Xe ô tô.
e.Bánh xe nước.
g. Tàu hoả.
a. Năng lượng bắp cơ của người.
b. Năng lượng chất đôt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng chất đốt từ than đá
HĐ 3 : Củng cố dặn dò
- Trò chơi: Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện
GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức “ tiếp sức”.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS chơi.
- Tham gia.
- GV cùng HS theo dõi kết quả của các nhóm và nhận xét- tuyên dương .
- Mỗi nhóm cử 5 -7 người,tuỳ theo số lượng của nhóm đứng xếp hàng 1.Khi GV hô “ bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết ,... Hết thời gian, nhóm nào viết được nhiều và đúng là thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ
I. Mục đích – yêu cầu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ .
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các bài tập ở mục III
- Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng phép lặp.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ,..... 
 - HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
- Ổn định
2 . Kiểm tra kiến thức cũ : Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Gọi Hs đọc ghi nhớ và đặt câu trong nội dung bài
- Nhận xét – ghi điểm
3 .Bài mới : Giới thiệu – ghi đầu bài
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1
Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Giáo viên gợi ý:
  Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều nói về sự vật gì?
- Nhận xét 
	Bài 2
Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi
- Yêu cầu Hs trả lời
- Nhận xét – kết luận
	Bài 3
Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3
Yêu cầu Hs suy nghĩ trả lời
Nhận xét
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Gọi Hs đọc phần ghi nhớ
- Gọi HS đặt hai câu liên kết bằng cách lặp từ
- Nhận xét – tuyên dương
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
	Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs làm bài
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Gọi Hs nhắc lại phần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ”
- Hát
- Trả lời.
1 HS đọc 
1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
VD: Cả hai ví dụ đều nói về đền Thờ.
Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
VD: Từ “đền” giúp em nhận ra sự liên kết về nội dung giữa 2 câu trên.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Từng cặp học sinh trao đổi để thử thay thế từ đền ở câu 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp rồi nhận xét kết quả của sự thay thế.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Nếu thay thế từ “đền” bằng một trong các từ trên t ... Ừ VÀ CÂU: 
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ)
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thé từ ngữ đó (làm được 2 BT ở mục III).
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ,.. 
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
- Ổn định
2. kiểm tra kiến thức cũ :Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp.
- Gọi Hs nhắc lại ghi nhớ và đạt câu liên quan trong nội dung bài.
3. Bài mới : Giới thiệu – ghi đầu bài
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để hoàn thành bài tập.
- Gọi Hs trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét – kết luận
	Bài 2
Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập
 Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời 
Nhận xét- kết luận : Việc thay thế những từ ngữ ta dung ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- Gọi Hs nêu ghi nhớ 
- Yêu cầu Hs đặt câu về phép thay thế từ ngữ
- Nhận xét – tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện tập.
	Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Treo bảng phụ có nội dung bài tập
- Yêu cầu Hs nhận xét
- Yêu cầu Hs lên bảng làm bài
- Nhận xét – kết luận
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Gọi Hs nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
Dặn dò : Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống
- Hát
- Trả lời
1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3.
-1 học sinh đọc yêu cầu
- Thảo luận
- VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn. Từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn – Hưng Đạo Vương – ông Quốc Công Tiết Chế – vị chủ tướng tài ba – Hưng Đạo Vương – ông – người
Nhận xét – bổ sung
- 1 Hs đọc
- Nối tiếp trả lời, cả lớp nhận xét và bổ sung
- 2 HS nêu ghi nhớ sgk
- Nối tiếp đặt câu
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét – bổ sung
- 2 Hs nhắc lại
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI
I/Mục tiêu: 
Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : 
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên
+ Khí hậu khô và nóng
+Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van
Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ, nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi
Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
* Giải thích và sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thé giới : vì nẳmtong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền
* Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi
II/Chuẩn bị: .
 - GV: Bản đồ Tự nhiên châu Phi. Quả địa cầu. Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm...
 - HS: Sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Giới thiệu – ghi đầu bài
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
- Hãy chỉ vị trí địa lí, giới hạn của Châu Phi.
- Tìm số đo diện tích của Châu Phi 
- So sánh diện tích của Châu Phi với các châu lục khác.
- Hát
- Châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến.
- Diện tích của Châu Phi là 30 triệu km2 
- Châu Phi là Châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau Châu Á và Châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích Châu Âu.
Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ.
Hoạt động 3 Thực hành luyện tập
- Thảo luận nhóm 4
- HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi và tranh ảnh, để trả lời các câu hỏi GV đưa ra:
Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
- Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ.
- Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên: rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất.
- Vì sao hoang mạc Xa- ha- ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?
- Vì sao ở các xa- van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?
- Hoang mạc có khí hậu khô nóng nhất thế giới→ sôn ngòi không nước→ cây cối động vật không phát triển được.
- Xa- van có ít mưa→ đồng cỏ và cây bụi phát triển → làm thức ăn cho động vật ăn cỏ→ động vật ăn cỏ phát triển.
- Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? 
- Khí hậu nóng , khô bậc nhất thế giới.
- Vì sao?
- Vì châu Phi nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
Hoạt động 4 .Củng cố - dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Đường xích đạo đi ngang qua phần nào của châu Phi:
Bắc Phi. Giữa châu Phi Nam Phi.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : Châu Phi (tt)
- 2 Hs nhắc lại
- Đánh dấu 
 KHOA HỌC: 
 ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG(T2) 
I/ MỤC TIÊU : Ôn tập về :
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kỉ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
II.Chuẩn bị :
- Chuẩn bị theo nhóm ( theo phân công):
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
HĐ 1 : Thực hành luyện tập
- Yêu cầu hS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Hát
Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây láy năng lượng từ đâu để hoạt động? 
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK.
a. Xe đạp.
b. Máy bay.
c. Thuyền buồm.
d. Xe ô tô.
e.Bánh xe nước.
g. Tàu hoả.
h.
- Nhận xét – kết luận
a. Năng lượng bắp cơ của người.
b. Năng lượng chất đôt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
h. Năng lượng mặt trời.
HĐ 2 : Củng cố dặn dò
- Trò chơi: Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện
GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức “ tiếp sức”.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS chơi.
- lắng nghe.
- Mỗi nhóm cử 5 -7 người,tuỳ theo số lượng của nhóm đứng xếp hàng 1.Khi GV hô “ bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết ,... Hết thời gian, nhóm nào viết được nhiều và đúng là thắng cuộc.
- GV cùng HS theo dõi kết quả của các nhóm và nhận xét .
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu: 	
 -Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong nàn kịch với nội dung phù hợp (BT2)
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Một số trang phục đơn giản để học sinh tập đóng kịch.
 - HS: Xem lại nội dung câu chuyện SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động
- Ổn định
2. Bài mới : Giới thiệu – ghi đầu bài
	 Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài tập
* Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Các nhân vật trong đoạn trích là ai ?
- Nội dung của đoạn trích là gì ?
- Vẻ mặt , thái độ của họ lúc đó như thế nào ?
* Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 .Gợi ý cho HS dựa theo 7 gợi ý SGK để viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. Khi viết chú ý thể hiện tính cách hai nhân vật: thái sư và phú ông. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày phần thảo luận .
- Nhận xét – tuyên dương
Hoạt động 2: Phân vai
* Bài tập 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c hs đọc phân vai hoặc đóng vai diễn thử màn kịch 
- Gọi các nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét nhóm trình bày hay
- Nhận xét- tuyên dương
Hoạt đông 3. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Về nhà hoàn chỉnh lại nội dung bài viết vào vở và chuẩn bị bài : Tập viết đoạn đối thoại
- Hát
- 2 HS đọc
- Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông.
- Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì chặt một ngón chân để phân biệt với những người câu đương khác . Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha .
- Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị, giọng nói cứng rắn. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn. 
- 1 HS đọc
- Thảo luận 
- 2 nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
- 1 Học sinh đọc 
 - Thảo luận 
- Từng nhóm tiếp nối nhau thi đọc hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp bình chọn đọc hoặc diễn sinh động, tự nhiên, hấp dẫn
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
 - HS nhận xét được ưu khuyết diểm trong tuần 25
 - Lập kế hoạch hoạt động cho tuần 26
 - Rèn kỹ năng nói nhận xét 
 - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp 
 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tố
II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 26
 II Các HĐ dạy và học 
1.Ổn định :2'
2:Nhận xét các hoạt động tuần 25 15' 
 - GV nhận xét chung , tuyên dương, nhắc nhở một số cá nhân, tổ nhóm.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 12
GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị
 4. Kế hoạch tuần 26 10'
 - Học chuyên cần
 - Truy bài đầu giờ 
 - Giúp các bạn còn chậm 
 - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp 
-Xây dưng nền nếp lớp 
- Vệ sinh cá nhân, lớp học, sân trường sạch sẽ
Phân công nhiệm vụ cho các tổ: 
- Văn nghệ
- Các tổ trưởng báo cáo 
- Các tổ khác bổ sung 
- Lớp trưởng nhận xét
- Báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua 
- Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ 
-Các tổ trình diễn
-Bình chịn tiết mục hay nhất
Lắng nghe ý kiến bổ sung 
Tổ 2: trực nhật lớp
Tổ 3: trực nhật sân trường
Tổ 1: VS hành lang, chăm sóc cây xanh trong 
- 
 - Các tổ trưởng nhận xét về các mặt:
+ Vệ sinh
+ Chuyên cần
+ Đồ dùng học tập
+ Học tập,
-Lớp trưởng nhận xét chung
-Theo dõi
-HS trình diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị
Tổ 1: trực nhật lớp
Tổ 2: trực nhật sân trường
Tổ 3: VS hành lang, chăm sóc cây xanh tron 
- Văn nghệ
- Các tổ trưởng báo cáo 
- Các tổ khác bổ sung 
- Lớp trưởng nhận xét
- Báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua 
- Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ 
-Các tổ trình diễn
-Bình chịn tiết mục hay nhất
Lắng nghe ý kiến bổ sung 
Tổ 1: trực nhật lớp
Tổ 2: trực nhật sân trưTổ 3: VS hành lang, chăm sóc cây xanh trong 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25(1).doc