I- Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B/ Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KÌ I TUẦN: 17 Từ ngày: 13/12/2010 Đến ngày: 17/12/2010 Cách ngôn: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 13/12 Sáng C. cờ T. đọc TĐ-KC Toán 1 2 3 4 Chào cờ Mồ côi xử kiện Mồ côi xử kiện Tính giá trị của biểu thức (tt) Ba 14/12 sáng Toán Ch.tả 1 2 Luyện tập Vầng trăng quê em Chiều Đ Đức NGLL 3 4 Biết ơn thương binh, liệt sĩ (t2) Kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân Tư 15/12 Sáng T. Đọc Toán Luyện TV 1 2 3 Anh Đom Đóm Luyện tập chung Ôn các bài TĐ trong tuần Năm 16/12 Sáng Toán LT&câu Ch.tả 1 2 3 Hình chữ nhật Ôn về từ chỉ đặc điểm-Ôn tập câu : Ai thế nào? Dấu phẩy Âm thanh thành phố Chiều Th. công Tập viết LT việt 1 2 3 Cắt dán chữ Vui vẻ Ôn chữ hoa : N Ôn luyện từ và câu Sáu 17/12 Sáng Toán TL văn L. toán HĐTT 1 2 3 4 Hình vuông Viết về thành thị, nông thôn Luyện tập tổng hợp (tiết 17) Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN MỒ CÔI XỬ KIỆN I- Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B/ Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Về quê ngoại” –TLCH 1, 2 SGK 2/Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu tranh Hoạt động 2: Luyện đọc: Hoạt động 3: h/dẫn tìm hiểu bài: - Câu chuyện có mấy nhân vật ? Câu 1/SGK 141 Câu 2/SGK 141 - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử? Câu 3/SGK - Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa? Câu 4/SGK Hoạt động 4: Luyện đọc lại: Kể chuyện 1/Nêu nhiệm vụ 2/H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh - Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) 3/Củng cố : Nêu nội dung bài học GV nhận xét tiết học - Dặn dò : Học bài, tập kể chuyện - 2HS đọc - Đọc tiếp nối câu - Tìm từ khó: vịt rán, gà quay, miếng cơm nắm, giãy nãy, lạch cạch - Đọc tiếp nối đoạn - Giải nghĩa từ (SGK) - Đọc từng đoạn trong nhóm - 3 nhóm tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn - 1 hs đọc toàn bài. - Đọc đoạn 1 - chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi - hít mùi thơm.... không trả tiền. - Đọc đoạn 2 - Tôi chỉ vào quán....gì cả - Phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. - Bác giãy nãy lên : Tôi có đụng chạm gì..phải trả tiền. - Đọc đoạn 2, 3 -mới đủ số tiền 20 đồng. - Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ. số tiền: Thế là công bằng. -Vị quan tòa thông minh; phiên xử thú vị; -1 HS đọc đoạn 3 - HS thi đọc phân vai - Quan sát tranh, kết hợp 3 nội dung của 3 đoạn - Tập kể theo cặp - Kể sáng tạo theo câu chữ của mình - Thi kể nối tiếp - 1 HS kể toàn câu chuyện. TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT) I.Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ( ) ngoặc đơn và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. (BT1; 2; 3) III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Luyện tập 2.Bài mới : gtb-ghi đề HĐ1: Rút qui tắc (nhóm đôi) - Ví dụ: 30 + 5 : 5 - Muốn thực hiện phép tính 30+5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta ký hiệu ntn ? - GV thống nhất ký hiệu là viết thêm dấu ngoặc vào (30 + 5) : 5 và qui ước : - GV KL - Ví dụ: 3 x ( 20 - 10 ) HĐ2: Thực hành Bài 1: -Tính giá trị của biểu thức: Nhận xét . Bài 2: - Tính giá trị của biểu thức: Nhận xét . Bài 3: vở (giải toán) 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng - Biểu thức có 2 phép tính cộng, chia vậy ta làm phép chia trước, cộng sau. - Nhóm đôi trả lời: vạch dưới 30 + 5 - HS nêu : 30 cộng 5 bằng 35, 35 chia cho 5 bằng 7 - HS nối tiếp nêu qui tắc + Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc - Lớp đồng thanh - HS lên bảng: 3x (20 - 10) = 3 x 10 = 30 - Tính được giá trịcủa biểu thức đã cho. - HS nêu qui tắc - HS bảng con. - Tính được giá trị của biểu thức: - HS nêu lại qui tắc : - HS làm vào vở - Nêu kết quả - Nhận xét. - HS đọc đề, phân tích đề - làm vào vở Số sách xếp trong mỗi tủ là 240 : 2 = 120 (quyển) Số sách mỗi ngăn có là: 120 : 4 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển sách Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu“=”,“” (BT1;2;3”dòng1” ;4). II.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Tính giá trị cảu biểu thức 2.Bài mới : gtb-ghi đề Bài 1: sgk Bài 2: sgk Bài 3: sgk - HS khá, giỏi làm hết cả 2 dòng Bài 4: sgk 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng - Tính giá trị của biểu thức - HS nêu qui tắc - HS bảng con 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218...... - Tính giá trị của biểu thức - HS nêu lại qui tắc - HS làm vào vở a. (421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 - 200 x 2 = 421 - 400 = 21 b. 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 (90 + 9) : 9 = 99 : 9 = 11 - Điền dấu ,= ? - HS làm vào vở, 4 HS lần lượt lên bảng (12 + 11) x 3 .>.. 45 11 + (52 - 22) ..=. 41 30 .<.. (70 + 23) : 3 120 .<.. 484 : (2 + 2) - Xếp 4 hình tam giác thành hình như sgk - HS thi đua xếp giữa các tổ CHÍNH TẢ: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2b. II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: lưỡi, những, thẳng băng, thuở bé, đã già 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS viết chính tả - GV đọc bài - Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp ntn ? - Đoạn văn có mấy câu ? chia làm mấy đoạn ? - Chữ đầu đoạn viết ntn ? - Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa Vì sao ? - Luyện viết từ khó - GV đọc bài - Chấm bài HĐ2: HDHS làm bài tập Bài tập 2 b 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết, lớp bảng con - HS theo dõi sgk - 2 HS đọc lại - Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. - Đoạn văn có 7 câu, được chia thành 2 đoạn - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - Các chữ đầu câu - HS bảng con: vầng trăng vàng, luỹ tre, giấc ngủ, nồm nam - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi - Điền vào chố trống ăt hoặc ăc - HS lên bảng làm, lớp làm vbt - HS đọc lại lời giải +Tháng chạp thì mắc trồng khoai.... Tháng tư bắc mạ, thuận hoà mọi nơi. Tháng năm gặt hái vừa rồi.... + Đèo cao thì mặc đèo cao Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi. ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. (Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.) - HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh liệt sĩ. II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Biết ơn thương binh liệt sĩ (tiết 1) 2.Bài mới : gtb-ghi đề Khởi động: cho lớp hát tập thể HĐ1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. - Người trong tranh là ai ? - Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của những người anh hùng đó? - Hãy đọc một bài thơ hoặc hát bài hát về anh hùng liệt sĩ đó ? - GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên. HĐ2: Thảo luận nhóm báo cáo, điều tra Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. - GV nhận xét bổ sung HĐ3: Đọc thơ HS múa hát ,đọc thơ .kể chuyện về chủ đề bài học Kết luận chung 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng - Cả lớp hát bài Em nhớ ơn các anh - HS hoạt động theo 4 nhóm Nhóm 1: Trần Quốc Toản Nhóm 2: Lý Tự Trọng Nhóm 3: Võ Thị Sáu Nhóm 4: Kim Đồng - Các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết quả điều tra tìm hiểu - HS thi đọc thơ, hát về chủ đề bài học NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: KỈ NIỆM NGÀY QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN I/Yêu cầu : - Thi đua kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân. - Giáo dục cho HS biết ý nghĩa của ngày Quốc phòng toàn dân, - HS tham gia các hoạt động chào mừng thi đua học tốt. II/Các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Ổn định lớp - HS lớp hát vui văn nghệ - Các sao báo cáo việc tốt Hoạt động2 : Triển khai nội dung sinh hoạt Giáo viên nêu nội dung : Kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân - Cho HS biết ngày quốc phòng toàn dân ( 22/12 ) - Nêu ý nghĩa của ngày Quốc phòng toàn dân : Đoàn kết quân dân giữ gìn đất nước, bảo vệ Tổ quốc. - Giáo dục truyền thống tốt đẹp của anh bộ đội cụ Hồ. Hoạt động 3: Sinh hoạt theo sao - Các sao ca múa hát các bài ca ngợi về ngày Quốc phòng toàn dân - Các sao trình diễn trước lớp. - Thực hiện thi đua học tốt chào mừng. - GV phát động thi đua - Nêu công việc của tuần đến - Nhận xét chung tiết sinh hoạt Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC ANH ĐOM ĐÓM I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi sgk; thuộc 2–3 khổ thơ trong bài.) II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Mồ Côi xử kện 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS luyện đọc - giải nghĩa từ - GV đọc mẫu Giảng thêm : mặt trời gác núi Cò bợ HĐ2: HDHS tìm hiểu bài Đọc thầm khổ 1,2 TLCH 1 sgk - Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm ? Đọc khổ 3, 4 TLCH 2 sgk Đọc thầm cả bài TLCH 3 sgk ? HDHS luyện đọc thuộc lòng 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung của bài thơ ? - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng - HS theo dõi ở sgk - HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ - HS tiếp nối đọc các khổ thơ - HS đọc chú giải - Mặt tròi đã lặn ở sau núi - Một loài cò - Đọc khổ thơ trong nhóm - Lớp đồng thanh - Đi gác cho mọi người ngủ yên - Chuyên cần - Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc mò tôm - Thích hình ảnh Đom Đóm ở khổ 1, 2, 5... - HS đồng thanh từng khổ, cả bài - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - 2 HS t ... ? - Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu. HĐ3: Bài 3: sgk 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - Tìm từ nói về đặc điểm nhân vật - HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm trình bày, nhận xét + Mến : dũng cảm, tốt bụng + Mồ Côi : thông minh, tài trí + Chủ quán: tham lam, dối trá .... - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? - Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay. - Lần lượt 3 HS lên bảng, lớp làm vbt + Bác nông dân rất chăm chỉ. + Bông hoa trong vườn thơm ngát. + Buổi sớm hôm qua lạnh buốt. - Điền dấu phẩy +2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, lớp làm vào vbt a. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b. Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. Ôn Luyện từ và câu - Luyện tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái và đặt câu có các từ đó. - Rèn kĩ năng đặt câu có hình ảnh so sánh- Đặt mẫu câu Ai, Cái gì?, Con gì?. CHÍNH TẢ ÂM THANH THÀNH PHỐ I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần từ có vần : ui / uôi (BT2). - Làm đúng các bài tập 3b. II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: gặt hái, bậc thang, bắc mồi, chặt gà. 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS viết chính tả - GV đọc bài - Khi nghe bản nhạc Anh trăng của Béc-tô-ven anh Hải có cảm giác ntn ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa Vì sao ? - Luyện viết từ khó - GV đọc bài - Chấm bài HĐ2: HDHS làm bài tập Bài tập 2 Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi. Bài tập 3 b - Tìm từ chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết, lớp bảng con - HS theo dõi sgk - 3 HS đọc lại - Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. - Đoạn văn có 3 câu - Các chữ đầu câu và tên riêng : Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét -tô-ven, Anh - HS bảng con: Bét-tô-ven, pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng - HS viết vào vở - HS soát lỗi - Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi - HS làm bài theo nhóm - Các nhóm trình bày nhận xét - Đọc lại các từ và viết vào vở + ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, bụi cây, tủi thân, xui khiến, núi, mủi lòng... + uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối, đuổi, nuôi nấng, tuổi.... - Tìm từ chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc - HS nhóm đôi, trình bày: bắt- ngắt- đặc THỦ CÔNG: CẮT DÁN CHỮ:VUI VẺ (t1) I- Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Kẻ, cắt ,dán được chữ VUI VẺ các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II/ Chuẩn bị : Mẫu chữ VUI VẺ Tranh qui trình - giấy thủ công III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ, học tập HS 2/ Bài mới : HĐ1. GV h/ dẫn HS q/sát và nhận xét. Giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ - Quan sát nêu tên chữ cái trong mẫu. - Nhận xét khoảng cách giữa các chữ mẫu. - Nhắc lại cách kẻ các chữ cái V, U, E, I HĐ2. GV hướng dẫn mẫu HĐ3. HS thực hành - Trình bày sản phẩm (vài em làm xong) 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét chung tiết học Dặn dò + V, U, E, I + Mỗi chữ cái cách nhau 1ô, Chữ cách chữ 2ô + HS nêu lại được cách kẻ, cắt các chữ cái. Bước 1: Kẻ, cắt, các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi - Kích thước kẻ, cắt các chữ V,U, I, E như đã học tiết trước. - Cắt dấu hỏi: kẻ dấu hỏi trong 1ô vuông (h2a) cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật ra sau được dấu hỏi. (h2b) Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn theo khoảng cách đã nêu, dấu hỏi dán trên chữ E. - Bôi hồ ở mặt sau dán từng chữ và dán vào vị trí đã ướm. Dán chữ cái trước, dấu hỏi dán sau. đặt tờ giấy nháp lên miết nhẹ cho chữ dính phẳng vào vở. - HS kẻ và cắt , dán vào vở. - Đánh giá sản phẩm (rút kinh nghiệm) TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng) ; Q,Đ (1 dòng). - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng : Đường vô như tranh hoạ đồ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học : Chữ mẫu III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: - Mạc Thị Bưởi, Một, Ba 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS viết trên bảng con - Hãy nêu các chữ hoa có trong baì ? - GV đính chữ mẫu N,Q - GV viết mẫu và nêu lại cách viết - Hãy nêu từ ứng dụng - GV g/th : Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở đầu thời kỳ đ/ lập của nước ta. - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao ntn ? - Hãy nêu câu ứng dụng ? HĐ2: HDHS viết vào vở - GV theo dõi chữa lỗi cho HS - Thu bài chấm điểm 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. Đọc thuộc từ và câu ứng dụng tiết trước - 1 HS lên bảng viết, lớp bảng con - N,Q, Đ - HS nêu các nét -HS theo dõi - HS bảng con: N, Q, Đ - Ngô Quyền - HS chăm chú nghe + Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - Kh/cách giữa các chữ là bằng con chữ o - HS bảng con: Ngô Quyền + Đường vô xứ Nghệ quanh quanh; Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. + Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp. - Chữ Đ, N, g, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - HS bảng con : Đường, Non - HS viết: + 1 dòng chữ N, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ + 1 dòng Ngô Quyền, cỡ nhỏ + 1lần câu ứng dụng Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 TOÁN: HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản. (trên giấy kẻ ô vuông). (BT1; 2; 3; 4). II.Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước kẻ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hình chữ nhật - Hình vuông 2.Bài mới : gtb-ghi đề HĐ1: Giới thiệu về hình vuông (vẽ bảng) - Gọi HS lên bảng dùng ê ke kiểm tra về cạnh và góc của hình vuông - GV kết luận về HV. - GV cho HS nhận biết HV qua một số mô hình. HĐ2 : Thực hành Bài 1: -Trong các hình sau đây, hình nào là HV? Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài cạnh của mỗi HV. (nhóm đôi) Bài 3: -Kẻ thêm một đoạn thẳng để được HV Bài 4 : -Vẽ hình theo mẫu. Nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng - HS dùng ê ke kiểm tra hình vuông có 4 góc vuông , 4 cạnh của HV bằng nhau + HV có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - HS nối tiếp nêu lại - Trong các hình sau đây, hình nào là HV? - HS nêu miệng: hình EGHI hình ABCD, MNPQ không phải HV. - HS làm theo nhóm đôi. + HS đo độ dài cạnh hình vuông và nêu kết quả : Độ dài cạnh HV: Hình vuông ABCD có cạnh 3cm Hình vuông NMPQ có cạnh 4cm + Các nhóm trình bày, nhận xét - Kẻ thêm một đoạn thẳng để được HCN - HS thi Ai nhanh hơn, mỗi đội 2 em + Nhận xét . - Vẽ hình theo mẫu - HS vẽ vào vở bài tập: Vẽ đúng mẫu như SGK + Trình bày - Nhận xét bài bạn . TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I.Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10) câu kể về thành thị hoặc nông thôn. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu trình bày của một bức thư III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên. - Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu - Em cần viết thư cho ai? - Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - Hướng dẫn : Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn,tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. - GV treo bảng phụ viết sẵn hình thức của bức thư và cho HS đọc - Gọi 1 HS làm miệng trước lớp HĐ2: - Yêu cầu cả lớp viết thư - Gọi 5 HS đọc baì trước lớp - Nhận xét , cho điểm 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết, lớp bảng con - Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - Viết thư cho bạn - HS chăm chú nghe hướng dẫn cách làm - Nhắc lại cách trình bày của một bức thư - 1HS nêu, cả lớp theo dõi, bổ sung - HS khá trình bày, lớp theo dõi nhận xét - Thực hành viết thư - 5HS đọc bài, lớp nhận xét LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (TIẾT 17) I.MỤC TIÊU: Luyện tính giá trị của biểu thức, nhận biết và vẽ hình chữ nhật, hình vuông; giải toán bằng hai phép tính. II.BÀI TẬP: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 450 – (25-10) b) 16 x ( 6 : 3) ( 45 + 35) : 2 24 x 6 – 12 36 – 12 x 7 25 + 67 – 43. Bài 2: Người ta xếp 48 quả cam vào các hộp, mỗi hộp 4 quả. Sau đó xxếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 2 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng cam? (Giải 2 cách) Bài 3: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông, hình nào là hình chữ nhật? SINH HOẠT TẬP THỂ I/Mục tiêu: *Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần 17. *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần. * Đoàn kết, giúp bạn cùng tiến bộ, yêu tập thể. *Lên kế hoạch hoạt động tuần 18. * Văn nghệ II/Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều hành. - Hát tập thể. - Nêu lí do. - Tổ trưởng và ban cán sự lớp đánh giá nhạn xét nề nếp, học tập của tuần qua. 1.GV Đánh giá các mặt hoạt động tuần qua: Ưu điểm: * Học tập: + Thực hiện soạn bài tương đối tốt, trong lớp tập trung nghe giảng bài, có tham gia xây dựng bài. Một số em học tập rất tích cực như: Hoàng, Quyên, Thủy, Diệp, Ngân, Tưởng. * Nề nếp – kĩ luật + Nề nếp KL: tương đối tốt, sắp hàng ra, vào lớp nghiêm túc, đi học đúng giờ, thực hiện nề nếp lớp tốt, vệ sinh trực nhật, sân trường sạch sẽ. + Duy trì được tiếng hát đầu giờ và giữa giờ. Tồn tại: Một số em chưa có tinh thần học tập, trong lớp còn nói chuyện riêng. Vệ sinh trực nhật còn chểnh mảng. Xếp hàng ra vào lớp chưa nghiêm túc. * Các thành viên có ý kiến bổ sung. * GV đúc kết - giải quyết - nhận xét. 2. Kế hoạch tuần 17: - Đầy đủ DCHT, Sách vở thực hiện đúng y/c. Thực hiện nghiêm túc việc soạn bài, phát biểu xây dựng bài, hoàn thành tất cả các bài tập. - Ôn thi cuối học kì I. - Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt, vệ sinh, xây dựng cho được nề nếp tự quản. 3 - Văn nghệ - Sinh hoạt văn nghệ. - Tổng kết tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: