Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 4

Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

 - HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả. Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.

 - Rèn cho HS đọc đúng, trôi chảy và diễn cảm bài văn.

 - GD : Yêu hòa bình, có ý thức bảo vệ hoà bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV: - Bảng phụ

 + HS: - Tranh minh họa bài đọc SGK/ 36.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 
 DõE Môn: Tập đọc
Tiết 7. Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY 
I. MỤC TIÊU:
 - HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả. Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
 - Rèn cho HS đọc đúng, trôi chảy và diễn cảm bài văn.
 - GD : Yêu hòa bình, có ý thức bảo vệ hoà bình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV: - Bảng phụ 
 + HS: - Tranh minh họa bài đọc SGK/ 36.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc phân vai vở kịch, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài (tranh).
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Chia đoạn – Gọi đọc.
+ Lần 1 – sửa lỗi phát âm.
- Cho HS phát âm từ khó.
+ Lần 2 – giải nghĩa từ.
- Cho đọc theo cặp.
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1, 2.
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào ?
- Đoạn 3:
- Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào ?
- Các bạn nhỏû đã làm gì để tỏ tinh thần đoàn kết với Xa-da-cô ?
- Đoạn 4:
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình ?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ?
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
- Gọi đọc đoạn 1.
- GV hướng dẫn.
- Gọi đọc lại đoạn 1.
- Tổ chức đọc diễn cảm đoạn 2, 3, 4 tương tự đoạn 1.
- Gọi đọc phần 3.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 trên bảng phụ – GV đọc mẫu.
- Cho luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài ? 
- Về nhà luyện đọc bài văn.
- Tiết sau: Bài ca về trái đất.
- Nhận xét tiết học.
- Lòng dân. 
- 3 HS Giang, Huy, Minh Ngọc.
- HS nhận xét.
- 2 HS khá đọc nối tiếp toàn bài.
+ HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS phát âm: Xa-da-cô, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki.
+ HS đọc nối tiếp - giải nghĩa từ SGK . 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Nghe.
- Đọc lướt – trả lời câu hỏi:
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
-  ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng  khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi cho Xa-da-cô.
- Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền để xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc dòng chữ: mong muốn cho thế giới mãi mãi hòa bình.
- HS tự phát biểu.
- 1 HS đọc .
- Nghe.
- 1 – 2 HS đọc lại.
- HS đọc diễn cảm.
- 1 HS đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp đoạn 3.
- Thi đọc diễn cảm đoạn 3 trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
 c&d
	 Môn: Toán.
Tiết 16. Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm quen với 1 dạng toán quan hệ tỉ lệ qua ví dụ cụ thể.
 - HS biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó .
 - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác và vận dụng vào cuộc sống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên .
Học sinh.
1. Bài cũ: 
- Chữa bài 3 (VBT/ 20).
- Tìm hai số khi biết tổng – hiệu của chúng ?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ví dụ.
- Gọi đọc ví dụ a SGK/ 18.
- Tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ ?
- Nêu nhận xét.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Bài toán.
- Gọi đọc bài toán b SGK/ 18.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề – giải.
- Cho HS làm cá nhân. Chữa bài.
- GV chốt 2 cách giải.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1 (tr 19).
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho làm nhóm 2.
- Chữa bài. Nêu cách giải ?
Bài 2 (tr 19) - Cho HS đọc đề bài.
- Cho làm cá nhân.
- Chữa bài.- Nêu cách giải ?
 Bài 3 (tr 19): a).- Cho HS đọc đề bài. Cho làm cá nhân.
- Chữa bài.- Nêu cách giải ?
- GD dân số cho HS.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại cách giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ ?
- VN học, làm bài ở VBT .
- Tiết sau : Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS Hùng, Phượng.
- 1 HS nhận xét sửa sai.
- Đọc đề.
- Ghi kết quả vào bảng kẻ sẵn như SGK 
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Đọc đề. 2 HS lên bảng giải. lớp làm vào vở.- 2 cách giải như SGK/ 19.
- 2 cách: Rút về đơn vị.
 Tìm tỉ số.
Bài 1 (tr 19) 
- Đọc đề. 
- HS làm bài vào vở
- Lớp nhận xét sửa sai. Nêu cách giải.
Bài 2 (tr 19) - Đọc đề.
- HS làm bài
- Chữa bài. Nêu cách giải.
Bài 3 (tr 19) -Đọc đề.
- HS làm bài. Nêu cách giải
- 1 HS.
- 1 HS.
 Môn : Đạo đức
Tiết 4. Bài:CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH(T2) 
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố cho HS chuẩn mực hành vi đạo đức có trách nhiệm về việc làm của mình. 
 - Có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.Tán thành những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
 - GD HS: có tinh thần trách nhiệm về việc làm của mình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: 
- Người sống có trách nhiệm là người như thế nào ?
- Ghi nhớ ? 
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Bài tập 3 (SGK/ 8)
- Gọi đọc nội dung bài.
- Cho HS đóng vai từng tình huống theo nhóm.
- GV kết luận.
HĐ 2: Liên hệ bản thân.
- Cho làm việc theo cặp.
- Hãy kể lại 1 việc làm chứng tỏ mình đã có tinh thần trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm ?
- Gọi trình bày.
- GV kết luận.
- Tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hành vi như thế nào thì biểu hiện người sống có trách nhiệm ? 
- Về nhà học bài, áp dụng vào cuộc sống.
- Tiết sau: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS (Huyền)
- 1 HS (Thanh)
- HS đọc SGK/ 8 .
- Thảo luận, đưa ra cách xử lí, đóng vai trước lớp (1 nhóm / tình huống).
- Nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- HS tự liên hệ – trao đổi với bạn về câu chuyện của mình.
- Trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS.
 Môn: Khoa học.
Tiết 7. Bài: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
 - Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
 - GDHS giữ gìn sức khỏe, vệ sinh thân thể, bảo vệ sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 + GV: - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau 
 + HS: - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau 
 - Hình trang 16,17 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi người ? - Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của từng giai đoạn lứa tuổi.
- Cho HS đọc yêu cầu SGK. 
- Cho hoạt động nhóm 5.
- Nêu đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên ?
- Nêu đặc điểm nổi bật của tuổi trưởng thành ?
- Nêu đặc điểm nổi bật của tuổi già ?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Trò chơi: “ Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? “- Cho hoạt động nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 3 – 4 hình.
- Hướng dẫn HS.
- Gọi trình bày.- GV kết luận.
- Liên hệ: Em đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?
- Biết được ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi ích gì ?
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên ?
- Để cơ thể khỏe mạnh ở mọi lứa tuổi, ta phải làm gì ?
- Về nhà học, làm bài ở VBT.
- Chuẩn bị bài sau.- Nhận xét tiết học.
- (Lĩnh, Lực.)
- 1 HS.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm – Trình bày : (SGK)
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm – Trình bày :
- Xác định những người trong hình ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì).
- Đón nhận sự thay đổi của cơ thể, không sợ hãi, bối rối. Biết cách chăm sóc sức khỏe phù hợp từng lứa tuổi.
- 1 HS.
- 1 HS.
 Môn: Luyện từ và câu.
Tiết 7. Bài: TỪ TRÁI NGHĨA 
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
 - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
 - Giáo dục các em biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. Vận dụng từ trái nghĩavào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV – Bảng phụ, một số từ điển.
 + HS – Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài 3 (sgk/ 33).
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Nhận xét.
- Bài 1 (tr 38)- Gọi đọc bài 1(tr 38)
- Tìm từ in đậm trong bài ?
- Cho HS giải nghĩa của 2 từ.
- Em hiểu thế nào là phi nghĩa ?
- Em hiểu thế nào là chính nghĩa ?
- So sánh nghĩa của 2 từ đó ?
- GV chốt: Đó là những từ trái nghĩa.
- Yêu cầu lấy ví dụ ?
Bài 2 (tr 38):- Gọi đọc yêu cầu.
- Cho HS hoạt động nhóm 2 .
- Giải nghĩa từ “vinh” ,“nhục” ?
Bài 3 (tr 39):- Gọi đọc yêu cầu.
- Cho HS tìm hiểu theo nhóm 4.
- Gọi trình bày. GV chốt ý. 
Hoạt động 2 : Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1, 2:- Gọi đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài.- Chữa bài..
Bài 3:- Cho HS đọc yêu cầu:
- Cho HS giải nghĩa 4 từ đã cho.
- Cho HS thi tiếp sức 4 nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ là thắng.
-GV chữa bài – Tổng kết trò chơi.
Bài 4(39):
- ... đủ, vệ sinh sạch sẽ, tham gia đóng các khoản tiền
 - Bên cạnh đó còn có một số tồn tại như: Ngồi trong lớp còn nói chuyện riêng như Minh Ngọc, Huy, Tuấn Ngọc . Một số em còn quên đồ dùng như: Giang, Trang, Tài. Một số HS ngồi trong lớp còn thụ động chưa tham gia tích cức vào các hoạt động học tập như : Ka Khoe, Hiếu, Quang
 * Phương hướng tuần 5: Tiếp tục đi vào nề nếp học tập, thực hiện tốt nội quy nhà trường, học bài và làm bài đầy đủ tránh tình trạng đến lớp không học bài, tham gia các hoạt động như lao động, đội sao, đóng các khoản tiền
Hoạt động ngoài giờ
ßßß
TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG (Bài 1)
I. MỤC TIÊU: - HS học tập chương trình An toàn giao thông bài 1
 - Rèn cho HS nắm vững nội dung bài 1.
 - Giáo dục hS vận dụng tốùt vào cuộc sống để tham gia An toàn giao thông đúng luật.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
GV giới thiệu cho hS nội dung bài 1. HS theo dõi lắng nghe.
HS tìm hiểu nội dung tham gia phát biểu nội dung bài học.
Rút ra ý nghĩa của việc học tập An toàn giao thông và ý thức chấp hành An toàn giao thông của hS.
HS chơi trò chơi tham gia An toàn giao thông đúng luật.
GV nhận xét tiết học, giáo dục HS thực hiện đúng luật đường bộ.
c&d
 Môn: Chính tả
Tiết 4. Bài: Nghe - viết: 
 Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
 Quy tắc đánh dấu thanh (tr 38)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
 - Tiếp tục củng cố về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
 - GD tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 + GV: - Phiếu BT (bài tập 2/ tr 38).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: 
- Viết vào mô hình cấu tạo vần các tiếng: thế, giới, hòa, bình, mãi ?
- Nêu vị trí đặt dấu thanh của tiếng?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi đọc bài viết (SGK / 38).
- Nội dung bài viết ?
- Cho HS viết từ khó.
- Tiếng lược, chiến có đặc điểm gì?
- Nêu cách đánh dấu thanh của các tiếng trên ?
- GV đọc - HS viết chính tả
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- Đọc lại cả bài.
- Chấm, chữa bài.
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2(tr 38)
- Gọi đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Tìm các từ in đậm ?
- Nhắc lại mô hình cấu tạo vần.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Chữa bài.
Bài 3(tr 38)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài theo cặp.
- Chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu cách ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê ?
- Về nhà viết lại từ viết sai trong bài chính tả, học thuộc quy tắc đánh dấu thanh.
- Tiết sau: Nghe – viết: Một chuyên gia máy xúc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhớ – viết: Thư gửi các học sinh.
- 1 HS.
- 1 HS.
- HS đọc SGK.
- Nói về một anh bộ đội người Bỉ.
- lược, chiến, Phrăng Đơ Bô-en.
- Vần có nguyên âm đôi.
- Dấu thanh đặt trên hoặc dưới âm chính.
- HS nghe - viết bài.
- HS soát lỗi.
- Cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi + SGK/ 38.
Bài 2(tr 38)
- HS đọc.
- chiến, nghĩa.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm – Trình bày phiếu BT: 
Tiếng
Vần
Âm đầu
Âm chính
Âm cuối
chiến
iếâ
n
nghĩa
ĩa
- Cấu tạo của 2 tiếng:
- Giống: đều có âm chính gồm hai chữ cái, đó là nguyên âm đôi.
- Khác: chiến có âm cuối, nghĩa không có âm cuối.
Bài 3(tr 38)
- HS đọc.
- Cặêp HS trao đổi – Trả lời:
- nghĩa (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
- chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
- 1 HS.
 Môn: Kĩ thuật	
Tiết 4. Bài: Đính khuy bốn lỗ (tr 7) (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
 - HS biết cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách.
 - HS đính được khuy bốn lỗ đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - GD : Tính khéo léo, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 + GV : - Mẫu đính khuy bốn lỗ (2 cách). 
 - Vật liệu, dụng cụ: 2 khuy 4 lỗ cỡ lớn, vải, kim khâu len, len, phấn màu, thước, kéo.
 + HS : - Vật liệu, dụng cụ như SGK/ 7.
 - Hình vẽ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ : 
- Nêu cách đính khuy 4 lỗ ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nêu lại lí thuyết.
- Gọi HS nhắc lại lí thuyết.
- Củng cố lại cách đính khuy.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Gọi đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm.
- Cho HS thực hành theo nhóm.
- Giúp đỡ HS còn lúng túng.
HĐ 3: Đánh giá sản phẩm
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét – đánh giá: 
+ Hoàn thành tốt : A+
+ Hoàn thành : A
+ Chưa hoàn thành: B
3. Củng cố - Dặn dò:
- Đính khuy 4 lỗ có mấy cách ?
- Dặn HS về nhà tập đính khuy.
- Tiết sau: (tiết 3)
- Nhận xét tiết học. 
- Đính khuy 4 lỗ (tiết 1).
- 2 HS.
- 1 HS.
- Quan sát – Nghe.
- Để sản phẩm lên bàn.
- Đọc SGK/ 9.
B - Thực hành đính khuy 4 lỗ theo nhóm (2 cách).
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS tham gia nhận xét.
- Bình chọn nhóm có sản phẩm đẹp nhất, bạn có sản phẩm đẹp nhất.
- 1 HS.
 Môn : Mĩ thuật
Tiết 4. Bài: Vẽ theo mẫu : 
 Khối hộp và khối cầu (tr 12)
I.MỤC TIÊU: 
 - HS biết cấu trúc của khối hộp và khối cầu, biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
 - HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì.
 - GD: Giữ gìn các đồ vật xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:	
 + GV: - Mẫu vẽ khối hộp và khối cầu (hai vật mẫu).
 - Hình gợi ý cách vẽ, hình vẽ SGK - Bài vẽ của học sinh lớp trước.
 + HS: - Hình vẽ SGK.
 - Giấy, vở thực hành, bút chì, tẩy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu vật mẫu .
- Gọi đọc mục 1 SGK.
- Khối hộp có mấy mặt ? Khi quan sát thấy được mấy mặt ? Khi vẽ thấy mấy mặt sẽ đẹp ?
- Khối cầu có đặc điểm gì ? Bề mặt có giống khối hộp không ?
- So sánh độ đậm nhạt của hai khối ?
- Tìm một số đồ vật giống khối hộp và khối cầu ?
- Mẫu chung và từng vật nằm trong khung hùnh gì ?
Hoạt động 2 : Cách vẽ.
- Gọi đọc mục 2 SGK/ 13.
- Nêu các bước vẽ ?
- Treo hình gợi ý cách vẽ.
Hoạt động 3 : Thực hành.
- Đặt mẫu (2 vật).
- Yêu cầu HS vẽ theo mẫu.
HĐ 4 : Nhận xét, đánh giá.
- Cho trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét – đánh giá ở các mức:
A+ , A, B.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nêu cách vẽ ?
- GD HS giữ gìn đồ vật xung quanh.
- Bài sau: Vẽ con vật.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát 
- Đọc mục 1 SGK.
- 6 mặt phẳng. Thấy 2 hoặc 3 mặt. Khi vẽ thấy 3 mặt sẽ đẹp.
- Không có các mặt phân biệt rõ như khối hộp. Bề mặt cong.
- Khối hộp có độ đậm nhạt khác nhau, khối cầu thì độ đậm nhạt biến chuyển nhẹ nhàng.
- Hộp phấn, hộp bánh, quả cam, quả bóng, .
- Mẫu chung nằm trong khung hình chữ nhật. Khối hộp nằm trong khung hình chữ nhật, khối cầu nằm trong khung hình vuông.
- Đọc SGK.
- SGK/ 13.
- Quan sát.
!- Cá nhân vẽ vào vở .
- Trưng bày sản phẩm.
- Tham gia nhận xét về: 
 + Bố cục.
 + Tỉ lệ, đặc điểm của hình vẽ.
 + Đậm nhạt .
- 1 HS.
 Môn : Thể dục.
 Tiết:11. Bài11: Đội hình đội ngũ.
 Trò chơi: Chuyển đồ vật.
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
 - Trò chơi: " chuyển đồ vật”. Yêu cầu HS chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, nhiệt tình, hào hứng khi chơi.
 - GD: tính kỉ luật, nhanh nhẹn, khéo léo.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: 1 còi, kẻ sân trò chơi, 4 quả bón, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Các bước
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
 tổ chức
A.Mở đầu
1.Ổn định
* Khởi
 động.
2. Bài cũ.
- HS tập hợp – báo cáo sĩ số .
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài.
- Xoay các khớp: cổ, cổ tay, cổ chân, cánh tay, gối, hông.
- GV kiểm tra 1 tổ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, đổi chân khi sai nhịp. 
2 – 3’
1 – 2’
2 - 3’
x x x x x
x x x x x + ú 
x x x x x
x x x x x
x x x x x
 x x x x x 
x x x x x 
 x x x x x 
 + ú 
B.Cơ bản
3.Bài mới.
Hoạt động 1:Đội hình đội ngũ
- Lớp trưởng điều khiển lớp tập: Tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, dàn hàng , dồ hàng.
- Chia tổ tập luyện – Tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS.
- Thi trình diễn giữa các tổ.
- HS + GV nhận xét, bình chọn tổ tập đẹp nhất.
- Cán sự điều khiển lớp tập lại.
Hoạt động 2: Trò chơi :
 Chuyển đồ vật
- Nêu tên trò chơi.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- Nêu cách chơi, luật chơi, giữ an toàn khi chơi.
- Tổ chức cho cả lớp chơi.
- GV tổng kết trò chơi.	
10 -12’
1 lần
5-6 lần
1 lần/ 1tổ
1-2 lần
7 – 8’ 
 x x x x x x
 x x x x x x 
 x x x x x x
 x x x x x x
 + ú
 x x x x x
X x X x
X ú x x x x x
 X X X X X
 x x x x x
 x x x x x 
 x x x x x 
 + ú 
 x x x x x 
 x x x x x x
 x x x x x x 
 x x x x x x
 x x x x x x
 + ú 
( Theo đội hình trò chơi )
C.Kết thúc
4.Củng cố 
* Hồi tỉnh 
5.Dặn dò.
- Nhắc lại các động tác vừa ôn tập.
- Nhắêc HS tập đúng, đều, đẹp, nhanh nhẹn.
- Thở sâu , thả lỏng.
- Về nhà tập lại các động tác vừa ôn .
- Tiết sau: Ôn đội hình đội ngũ (tiếp)
- Nhận xét tiết học.
- HS vào lớp.
3 – 5’
1 – 2’
 x x x x x
 x x x x x 
x x x x x 
 x x x x x 
 + ú 
x x x x x
x x x x x ú
x x x x x 
x x x x x ® 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 - s.doc