d. Luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 của bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố:
- GV liên hệ các em cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị cho bài sau
TUẦN 13 Ngày soạn: 27/11/2020 Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần CHÀO CỜ Tiết 2: Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu được ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - Giáo dục HS luôn có ý thức bảo vệ và giữ gìn rừng ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình minh hoạ trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc. - GV chia bài thành 3 đoạn: + Đoạn 1 từ đầu đến ra bìa rừng chưa. + Đoạn 2 tiếp theo đến thu gỗ lại. + Đoạn 3 là phần còn lại. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn đọc câu khó, giúp HS hiểu nghĩa từ mới. c. Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc thầm lần lượt các đoạn và trả lời câu hỏi tương ứng. - Theo lối ba đã đi. Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất bạn nhỏ thắc mắc thế nào? - Lần theo dấu chân bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì nghe thấy những gì? - Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm? - GV cho HS trao đổi theo cặp để trả lời. - Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? - Em học tập được ở bạn nhỏ điểm gì? - Qua bài tác giả cho em biết điều gì? d. Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 của bài. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: - GV liên hệ các em cần làm gì để bảo vệ rừng? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị cho bài sau Hoạt động của trò - HS nghe, quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc tiếp nối 3 đoạn. + Gác rừng, truyền, loanh quanh, thắc mắc, bành bạch, + Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! + Rô bốt, còng tay. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại cả bài. - HS đọc thầm các đoạn, trả lời các câu hỏi. - "Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào" - Hơn chục cây to bị chặt thành khúc dài: Bọn chộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Bạn là người thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân, lén chạy đi,... + Bạn là người dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại báo công an, phối hợp với công an để bắt bọn trộm gỗ. - HS thảo luận theo cặp và trả lời. - Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị tàn phá. Vì bạn hiểu rừng là tài nguyên chung ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ - Cần phải yêu quý và biết bảo vệ rừng ở quê hương mình. - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp. - HS trả lời. *Điều chỉnh:................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết: + Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. + Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ 2. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - GV mời 1HS lên bảng lớp làm bảng con 12,6 + 43,57 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1/61: Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm ra bản con + bảng lớp. - GV và HS nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: Tính nhẩm - GV cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tiếp nối để GV nhận xét và viết lên bảng. * Bài tập 4: a) Tính rồi so sánh kết quả. - GV cho HS tính ra nháp kết quả rồi đọc kết quả để GV ghi vào ô trống đã kẻ trên bảng. Hoạt động của trò - 1HS lên bảng lớp thực hiện bảng con. - HS nêu yêu cầu của bài x - + a..375,86 b.. 80,475 c. 48,16 29,05 26,827 3,4 404,91 53,648 19264 14448 163,744 - HS đọc đề bài. - HS nhẩm tính kết quả rồi trả lời trước lớp. a) 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tính kết quả và đọc trước lớp. a 2,4 6,5 b 3,8 2,7 c 1,2 0,8 (a + b) x c (2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44 (6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36 a x c + b x c 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36 - GV cho HS so sánh kết quả và kết luận. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm BT trong VBT. (a + b) x c = a x b + b x c *Điều chỉnh:.................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Khoa học NHÔM I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. - Giáo dục HS luôn có ý thức học bài và chuẩn bị bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu, hình trong SGK/52,53 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: - Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm - Cho HS quan sát hình trong SGK/52, thảo luận theo cặp nêu tên các đồ dùng, chúng làm bằng nguyên liệu nào? - Em còn biết đồ dùng nào làm bằng nhôm? c. Hoạt động 2: Học sinh làm vào phiếu. - GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài. - GV và cả lớp nhận xét kết luận. - HS quan sát hình trong SGK/52, thảo luận theo cặp và trả lời. - Xoong, chảo, ấm, thìa, cặp lồng đựng thức ăn, mâm được làm bằng nhôm - Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, tàu hỏa, ô tô, một số bộ phận của xe máy. - HS các nhóm đọc SGK/53, thảo luận để hoàn thiện bảng. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhôm Hợp kim của nhôm Nguồn gốc - Có trong vỏ trái đất và quặng nhôm - Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm. Tính chất - Có màu trắng bạc, nhẹ hơn sắt và đồng. Có thể kéo thành sợi, dát mỏng, không bị gỉ nhưng có thể bị một số a xít ăn mòn. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Bền vững chắc hơn nhôm. - Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? - Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? - Nhà em có đồ dùng nào làm bằng Nhôm, nêu cách bảo quản? 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho tiết sau. - Nhôm sản xuất từ quặng nhôm. - Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. - Xoong, nồi, ấm đun nước,Cần rửa sạch sẽ, khô ráo. *Điều chỉnh:................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Giáo dục HS thêm yêu thích môn học và sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. GV giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. - GV yêu cầu HS nêu lại tên các sản phẩm mình đã chọn lựa ở tiết trước (có thể thay đổi sản phẩm khác). - GV cho HS tiến hành thực hành làm sản phẩm mình đã lựa chọn - GV quan sát, giúp đỡ HS. - HS nhắc lại. - HS thực hành làm sản phẩm. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau. *Điều chỉnh:................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... ================================================================ Ngày soạn: 27/11/2020 Ngày dạy: Sáng thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết: + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. + Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Giáo dục HS tính cẩn thận và chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - 1HS lên bảng làm bài: Đặt tính rồi tính 2,48 + 3,5 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1/62: Tính. - GV cho HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức rồi cho HS làm bài bang con và chữa bài. - GV và HS nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: Tính bằng hai cách. - GV hướng dẫn mẫu phần a. - GV cho HS làm bằng hai cách trong cùng một phép tính phần vào vở nháp để so sánh kết quả . - GV và HS nhận xét, kết luận. * Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV cho thực hiện trên phiếu phần a. - GV cho HS tính nhẩm rồi đọc kết quả trước lớp. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài tập 4: Giải toán - GV hương dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt: 4m: 60 000 đồng 6,8m: trả nhiều hơn 4m bao nhiêu tiền? - GV và HS nhận xét và chữa bài. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập ... ........................................................................... 3) Các hoạt động khác: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ III. Phương hướng tuần tới ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ ============================================================= Phó hiệu trưởng ( Chữ kí, tên ) =Tiết 3: Luyện viết TRE VIỆT NAM ( TRÍCH) I. Mục đích yêu cầu: - HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc luyện viết trong vở luyện viết lớp 5/1. Trang 31. - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : vở luyện viết lớp 5/1. 2. Học sinh : vở luyện viết lớp 5/1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: 3. Hướng dẫn thực hành luyện viết: - GV đọc bài viết. - Hướng dẫn học sinh một số từ khó. - GV đọc cho HS viết. + GV nhắc nhở HS khoảng cách giữa con chữ với nhau - GV thu vở nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học và kết quả rèn luyện của HS trong tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm Hoạt động của trũ - HS nghe, HS đọc lại. - HS viết vào bảng con. - Thực hành viết bài. *Điều chỉnh:............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................============================================================= Tiết 4: Luyện viết ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: - HS thực hành rèn luyện chữ viết thông qua viết trong vở luyện viết lớp 5/1. - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : vở luyện viết lớp 5/1. 2. Học sinh : vở luyện viết lớp 5/1 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Hưíng dÉn thùc hµnh luyÖn viÕt: - GV đọc bài viết. - Hướng dẫn HS một số từ khó. - GV đọc cho HS viết. + GV nhắc nhở HS khoảng cách giữa con chữ với nhau. - GV thu vở nhận xét. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - HS về nhà rèn thêm chữ viết. Hoạt động của trò - HS nghe, HS đọc lại. - HS nghe. - Thực hành viết bài *Điều chỉnh:............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Luyện viết ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS thực hành rèn luyện chữ viết thông qua viết trong vở luyện viết lớp 5/1. - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : vở luyện viết lớp 5/1. 2. Học sinh : vở luyện viết lớp 5/1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Hưíng dÉn thùc hµnh luyÖn viÕt: - GV đọc bài viết. - Hướng dẫn HS một số từ khó. - GV đọc cho HS viết. + GV nhắc nhở HS khoảng cách giữa con chữ với nhau. - GV thu nhận xét. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 4. dặn dò: - HS về nhà rèn thêm chữ viết Hoạt động của trò - HS nghe, HS đọc lại - HS nghe. - Thực hành viết bài. *Điều chỉnh:............................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Luyện viết ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: - HS thực hành rèn luyện chữ viết thông qua viết trong vở luyện viết lớp 5/1. - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : vở luyện viết lớp 5/1. 2. Học sinh : vở luyện viết lớp 5/1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Hưíng dÉn thùc hµnh luyÖn viÕt: - GV đọc bài viết. - Hướng dẫn HS một số từ khó. - GV đọc cho HS viết. + GV nhắc nhở HS khoảng cách giữa con chữ với nhau. - GV thu nhận xét. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 4. dặn dò: - HS về nhà rèn thêm chữ viết Hoạt động của trò - HS nghe, HS đọc lại - HS nghe. - Thực hành viết bài. *Điều chỉnh:............................................................................................................................................................................................ ..................................................................................... Chiều thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Mức 1: HS biết thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia. - Mức 2: HS biết tìm thành phần chưa biết của phép tính và vận dụng vào giải toán có lời văn. - Mức 3: HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức vàvận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Tính 45,89 + 56, 43 37,98 - 24, 57 7,34 x 6 90,5 : 5 Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả của phép tính 3,23 x 5,2 là: A 16796 B 16,796 C 1,6796 D 167,96 Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả của phép tính 56,43 x x = 316,008 là: A 5,6 B 56, 6 C 50,6 D 5,06 Bài 2: Một phút một mô tơ điện quay được 2400 vòng . Hỏi một giờ ba mươi phút mô tô đó quay được bao nhiêu vòng? Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả của phép tính ( 128,4 - 73,2 ) : 24 - 1832 là A 46,8 B 4,68 C 4,78 D 0,468 Bài 2: Một xưởng may đã dùng hết 432m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần bằng 1/2 số vải may áo . Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét? IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về học bài ================================================================ Tiết 1: Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Mức 1: HS biết thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia. - Mức 2: HS biết tìm thành phần chưa biết của phép tính và vận dụng vào giải toán có lời văn. - Mức 3: HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức vàvận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả của phép tính 43,3 x 6,7 là: A 2 9011 B 29,011 C 290,11 D 2901,1 Bài 2: Tính 76,35 + 49, 43 87,98 - 29, 67 24,34 x7 9,5 : 5 Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả của phép tính 62,08 x x = 347,648 là: A 5,6 B 56 C 50,6 D 5,06 Bài 2: Một phút một mô tơ điện quay được 2578 vòng . Hỏi mô tô đó quay được bao nhiêu vòng? Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả của phép tính ( 128,4 - 73,2 ) : 24 - 1832 là A 46,8 B 4,68 C 4,78 D 0,468 Bài 2: Xưởng may nhà cô Lý đã dùng hết 531m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần bằng 1/2 số vải may áo . Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét? IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về học bài Tiết 2: Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Mức 1: HS đọc từng câu đọc được 1 đoạn bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo, trả lời được câu hỏi liên quan đến đoạn đọc. - Mức 2: HS đọc đúng được cả bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Tìm được từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc. - Mức 3: HS đặt câu với từ hạnh phúc và xác định thành phần câu. Nối được từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở, bút, .. III. Các hoạt động dạy học: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - HS đọc từng câu đọc được 1 đoạn của bài - Giáo viên nhận xét sửa lỗi sai cho học sinh. * Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Chi tiết nào chứng tỏ buôn Chư Lênh đón cô giáo bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý. A Căn nhà sàn chật ních người. B Mọi người mặc quần áo đẹp như đi hội. C Các cô gái trải những tâm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn - GV nhận xét sửa lỗi sai cho học sinh. - HS đọc đúng được cả bài. - GV nhận xét sửa lỗi sai cho học sinh. * Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Từ nào dưới đây đồng nghĩa ví từ hạnh phúc. A Diễm phúc B Vui vẻ C Sung sướng D Phúc hậu - GV nhận xét sửa lỗi sai cho học sinh. - HS đặt câu với từ hạnh phúc xác định thành phần câu em vừa đặt. - GV nhận xét sửa lỗi sai cho học sinh. * Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Nối được từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B. A Phúc Điều tốt lành để lại cho con cháu do ăn ở tốt. B Phúc đức Sung sướng do đạt được ý nguyện C Phúc hậu Điều may lớn , điều mang lại sự tốt lành lớn D Hạnh phúc Có lòng nhân đức, hay làm điều tốt lành cho người khác. - GV nhận xét sửa lỗi sai cho học sinh. IV.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về học bài. ........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: