Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà

- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

- Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan.

- HS có ý thức tự giác trong học tập.

 

doc 28 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 93Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 /11/2022
Tiết 1: Chào cờ: 	 DẶN DÒ ĐẦU TUẦN
Tiết 2: Tập đọc: 	 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
- Yêu quý thiên nhiên.
*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: SGK, tranh minh họa SGK; bài giảng trình chiếu
	HS: SGK, vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Khám phá/Luyện tập
* Luyện đọc đúng:
- Một HS đọc toàn bài
 - Bài chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó.
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc 
- HS nghe
* Luyện đọc hiểu
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và TLCH
 - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công 
- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+ Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng.
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì?
+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
 + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn 
- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào?
+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
+ Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ có đoạn 3
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn .
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm
- HS đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc
- HS nghe
3. Vận dụng
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ?
- Liên hệ thực tiễn, giáo dục HS: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
- HS trả lời.
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe.
*Nhận xét, đánh giá tiết học và hướng dẫn về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp.
- HS nghe và thực hiện
 Điều chỉnh sau bài dạy:  
...
Tiết 3: Toán: 	LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt: 
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
-Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan.
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
*Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm
	HS: Sách giáo khoa, vở toán ô ly, vở nháp
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng:
Số hạng
5,75
7,34
4,5
1,27
Số hạng
7,8
0,45
3,55
5,78
Số hạng
4,25
2,66
5,5
4,22
Số hạng
1,2
0,05
6,45
8,73
Tổng
+ Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho HS tham gia chơi.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
+ Lắng nghe.
+ HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- Lắng nghe.
- HS viết vở
 2. Luyện tập 
Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét HS.
Kết quả:
 a. 65,45 b. 47,66
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) 
= 4,68 + 10 
= 14,68 
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6 
= 18,6
Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh.
- GV nhận xét HS.
3,6 + 5.8 > 8,9
 9,4
7,56 < 4,2 + 3,4
 7,6
Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận.
Bài giải
Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
28,4 +2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là :
30,6 + 1,5 = 32,1(m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số:91,1m
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
Bài 3(cột 2):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra
5,7 + 8,8 = 14,5
 14,5
0,5 > 0,0,8 + 0,4
 0,48
- Tính
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- HS nhận xét bài làm của bạn cả 
- HS đọc đề bài
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện.
- HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS chia sẻ trước lớp: 
- HS đọc thầm đề bài trong SGK. 
- HS làm bài vào vở 2 HS làm bảng
- Giải thích
- HS đọc đề bài
- HS tóm tắt bài
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV.
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV
3. Vận dụng:
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: 
Đặt tính rồi tính:
7,5 +4,13 + 3,5
27,46 + 3,32 + 12,6
- HS thực hiện
- Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe và thực hiện
 Điều chỉnh sau bài dạy:  
..........
Tiết 4: Chính tả:	NGHE - VIẾT: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. 
- Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản.
- Làm được bài tập 2a;BT3.
- Rèn kĩ năng phân biệt l/n.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, kĩ năng viết và trình bày bài viết.
* GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Sách giáo khoa, nội dung trình chiếu.
 HS: Sách giáo khoa, vở chính tả, vở BTTV.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài trước, dưới lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng
- HS viết
- HS nghe
- HS mở SGK, ghi vở
2. Luyện tập 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài 
- Đọc tên bài viết; chữ nào được viết hoa? Vì sao?
+ Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản (chữ Luật)và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản (tên luật: Bảo vệ môi trường)
- Gọi HS đọc đoạn viết
+ Nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trừng có nội dung gì?
+ môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết chính tả
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
- HS trả lời
- HS đọc đoạn viết
- HS trả lời
- HS nêu
- HS tìm
- HS luyện viết
Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết.
- GV nhắc HS chú ý ngồi đúng tư thế, sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý viết đúng các danh từ riêng trong bài.
- GV đọc cho HS viết.
Hoạt động 3: Kiểm tra, nhận xét- chữa bài
- GV đọc bài lần 2.
- GV thu 7-10 bài kiểm tra, nhận xét.
- GV phát vở, tổng kết số lỗi dưới lớp và nhận xét chung 
-Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS nghe
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
 Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài nhóm
- Nhận xét kết luận
- HS đọc yêu cầu bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận làm bài, chia sẻ kết quả
lắm- nắm
lấm- nấm
lương- nương
Thích lắm - nắm cơm; quá lắm - nắm tay; lắm điều- cơm nắm; lắm lời- nắm tóc
lấm tấm - cái nấm; nấm rơm; lấm bùn- nấm đất, lấm mực- nấm đầu.
lương thiện - nương rẫy; lương tâm - vạt nương; lương thực - nương tay; lường bổng - nương dâu
Bài 3: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm
- Nhận xét các từ đúng 
- Phần b tổ chức tương tự
a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn nà, nâng niu,....
b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:
 loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng,..
- HS đọc
- HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng
3. Vận dụng:
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả n/l.
- HS nêu
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chữa bài ở nhà và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh sau bài dạy:  
.........
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Thể dục: (GVBM dạy) 
Tiết 2: Khoa học: 	ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE 
I. Yêu cầu cần đạt:
Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS
- Rèn cho HS kĩ năng nói. 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
Tích hợp chăm sóc và bảo vệ mắt: Phòng tránh bệnh đau m ... nhà Wright - và chiếc máy bay đầu tiên của nhân loại 
- Thomas Edison – Nhà sáng chế với hơn nghìn sáng chế
- HS TLN 2 trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát: 2 anh em Orville Wright và Wilbur Wrigh, chiếc máy bay dầu tiên Wright Flyer năm 1903
- Thomas Alva Edison, mô hình bóng đèn, chiếc máy hát quay đĩa
3. Vận dụng:
- Hãy nêu 1 sản phẩm công nghệ có sự thay đổi theo thời gian?
- Sự thay đổi đó giúp ích gì cho sản phẩm? (kích thước, tính năng, tiết kiệm điện năng, )
- Nhiều HS nêu
Điều chỉnh sau bài dạy:  
.. 
Tiết 3: Địa lí: 	 (GVBM dạy)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 	Thứ sáu, ngày 18/11/2022
Tiết 1: Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên .
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*HS cả lớp làm được bài 1, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm; bài giảng slide
	HS: Sách giáo khoa, vở toán, vở nháp
III. Các hoạt động day-học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Điền nhanh, điền đúng" vào ô trống:
SH
37,5
45,7
SH
56,2
26,15
T
45,63
175,4
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 bạn thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh hơn thì chiến thắng.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá:
 + Ví dụ 1:
* Hình thành phép nhân
- GV vẽ lên bảng và nêu bài toán
- Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác đó.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC.
- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ?
+3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m
* Tìm kết qủa
- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong SGK.
- Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ?
- Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
12 1,2
 3 và 3
 36 3,6
- Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này.
+ Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
+ Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có.
+ Ví dụ 2:
- GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và tính 0,46 12.
- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình.
- GV nhận xét cách tính của HS.
+ Ghi nhớ
- HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
- HS nêu
- HS thảo luận.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
1,2m = 12dm
 12
 3
 36dm 
- HS trả lời
- HS so sánh, nêu kết quả
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp 
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
- 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
 3. Thực hành
Bài 1: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, kết luận
Kết quả:
a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0
Bài 3: HĐ cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp
- GV chữa bài cho HS
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4 km
Bài 2:(M3,4)
- Cho HS tự làm và chia sẻ trước lớp.
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,89
- HS đọc
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
- HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp
- HS làm và báo cáo GV
4. Vận dụng:
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:
Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
- HS làm bài
*Nhận xét, đánh giá tiết học và hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài học tiếp theo
Điều chỉnh sau bài dạy:  
........
Tiết 2: Kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) .
- Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: Sách giáo khoa, Bảng phụ, bút dạ; bài giảng trình chiếu
	Học sinh: Vở BT TV 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
 - Thi kể chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương.
- GV nhận xét chung.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Thực hành:
* Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể lần 1: Chậm, từ tốn.
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú giải.
- GV kể lần 2: kết hợp tranh minh hoạ
 - GV hướng dẫn kể: Giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.
- HS theo dõi 
- HS nghe
* HS kể chuyện
* Kể từng đoạn câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể theo cặp
- Cho HS kể trước lớp
* Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán
- Tổ chức cho HS đoán thử: 
- Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
- Tổ chức cho HS kể theo cặp
- GV kể tiếp đoạn 5.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS kể theo cặp.
- Kể trước lớp.
- HS trả lời phỏng đoán
- HS kể theo cặp
- Kể trước lớp.
- 2 HS kể toàn câu chuyện.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Ý nghĩa câu chuyện?
+ Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.
- HS thảo luận và trả lời.
 3. Vận dụng:
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú hoang dã ?
- HS nêu
- Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi săn và con nai” cho mọi người nghe
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy:  
.........
Tiết 3: Tập làm văn: 	LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương.
- Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.
- Nghiêm túc luyện tập viết đơn.
* GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
* GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: Sách giáo khoa, Bảng phụ, bút dạ; bài giảng trình chiếu
	Học sinh: Vở BT TV 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
 - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại
- Nhận xét bài làm của HS
- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài
- HS thực hiện
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
2. Luyện tập
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
+ Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm
+ Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường
- Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
 * Xây dựng mẫu đơn
- Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn
+ Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu
- Theo em tên của đơn là gì?
+ Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị.
- Nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
 UBND xã ....
- Người viết đơn ở đây là ai?
+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố...
- Em là người viết đơn tại sao không viết tên em?
+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn.
- Phần lí do bài viết em nên viết những gì?
+ Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?
* Thực hành viết đơn
- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn
- GV có thể gợi ý:
- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét 
- HS đọc dề
- HS nêu nội dung tranh
- HS thảo luận nhóm 2
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS làm bài
- 3 HS trình bày
3. Vận dụng:
- Vừa rồi các em học bài gì?
- GV nhận xét tiết học tuyên dương HS tích cực.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe.
- Tập viết một lá đơn kiến nghị về việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ.
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy:  
.........
Tiết 4: Sinh hoạt lớp: 	 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu cần đạt: 
 + Đánh giá các hoạt động trong tuần 11, xây dựng kế hoạch hoạt động tuần 12.
 + Tích hợp hậu quả của tai nạn giao thông đường bộ: Tìm hiểu về tai nạn giao thông đường bộ (tiết 3)
II. Chuẩn bị:
 GV: Kế hoạch tuần 12, nội dung giáo dục ATGT (có trong tài liệu trình chiếu)
 BCS lớp: Nội dung đánh giá hoạt động tuần 11, một số trò chơi bổ trợ kiến thức
III. Nội dung sinh hoạt:
Ban cán sự lớp đánh giá hoạt động trong tuần 11
GVCN tham gia ý kiến và phổ biến kế hoạch tuần 12:
	+ Tiếp tục giúp đỡ, kiểm tra các bạn học chậm vào các tiết đầu giờ.
	+ Tập luyện NTĐ và MHTT.
 + Tham gia nuôi heo đất vì bạn nghèo vượt khó.
 + Nhắc nhở việc tiết kiệm điện nước, thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh (tiêm vắc xin).
Lồng ghép tai nạn giao thông đường bộ:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra những nơi bị che khuất có thể xảy ra tai nạn giao thông.
- GV yêu cầu học sinh trình bày
- GV Nhận xét – tuyên dương. 
- GV liên hệ giáo dục HS thực tế qua hình ảnh giao thông tại địa phương. 
- GV tổ chức HS tìm ra những phương cách phòng tránh nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông nơi tầm nhìn che khuất 
 4. GV tổ chức trò chơi hỗ trợ học tập: Đố vui để học.
--------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc