- Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ Đoạn 1: Từ đầu.nếp áo, nếp khăn
+ Đoạn 2: Tiếp theo.không gian
+ Đoạn 3: Còn lại
+ Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục.
+ Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm.
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 /11/2022 Tiết 1: Chào cờ: DẶN DÒ ĐẦU TUẦN Tiết 2: Tập đọc: MÙA THẢO QUẢ I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . - GD HS biết yêu quý chăm sóc cây cối. - Lồng ghép giới thiệu biện pháp điệp từ, điệp ngữ, cách dùng từ đặt câu để miêu tả sự vật qua bài đọc. - Đọc mở rộng: Tra cứu trên mạng internet hoặc sách báo các văn bản có nội dung và độ dài tương tự, đọc và ghi lại tóm tắt nội dung của văn bản đó. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, tranh minh họa SGK; bài giảng trình chiếu HS: SGK, vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi: + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì? + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Nhận xét, kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS đọc và TLCH - HS nghe - HS ghi vở 2.Khám phá/Luyện tập - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Đoạn 3: Còn lại + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục... + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả. - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp - 1 HS đọc bài - HS nghe * Luyện đọc hiểu - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo nhóm, chia sẻ trước lớp. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt - Nội dung ý 1 ? +Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh? + Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian - Nội dung ý 2 ? + Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả - Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây - Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy - Đọc bài văn ta cảm nhận được điều gì? + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn: điệp từ, điệp ngữ, cách đặt câu - GV đọc mẫu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH, chia sẻ trước lớp - Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS theo dõi * Luyện đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - GV trình chiếu ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao...nếp áo, nếp khăn. - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - GV nhận xét. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 - 3 HS đọc to - HS nghe - HS nghe - HS đọc cho nhau nghe - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc 3. Vận dụng + Bài văn ca ngợi điều gì ? + Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe - HS nghe và thực hiện - ha trả lời - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên một vài loại cây thuốc Nam mà em biết? + Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương nhu,... - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học sau - HS nghe *Nhận xét, đánh giá tiết học và hướng dẫn tìm các văn bản có nội dung tương tự trên mạng internet đọc và ghi lại nội dung Điều chỉnh sau bài dạy: ... Tiết 3: Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.... I. Yêu cầu cần đạt: - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *HS cả lớp làm được bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm HS: Sách giáo khoa, vở toán ô ly, vở nháp III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - Giới thiệu bài- ghi bảng - 2 đội chơi, mỗi đỗi 4 HS tham gia chơi trò chơi - HS nghe - HS mở sách, vở ghi đầu bài 2. Khám phá * Ví dụ 1: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867 10. - GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67. (Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67) + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67. (Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67.) + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? (Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.) * Ví dụ 2: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100. - GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS. - Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6. (Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6) + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ? (Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.) + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? (Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích) * Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ? (Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số) - Số 10 có mấy chữ số 0 ? (có một chữ số 0.) - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ? (Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.) - Số 100 có mấy chữ số 0 ? (có hai chữ số 0) - Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000. (Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.) - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10; 100;1000.... - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + HS trả lời - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.- HS cả lớp theo dõi. - HS nêu - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + HS trả lời - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy tắc sau đó chia sẻ trước lớp. - Các nhóm trả lời - Nhận xét, bổ sung - 3,4 HS nêu trước lớp. - HS nghe và thực hiện. 3. Luyện tập Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm cá nhân - GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; b. 12,6m = 1260cm c. 0,856m = 85,6cm; d. 5,75dm = 57,5cm Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng các câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì và hỏi gì? + Cân nặng của can dầu hoả là tổng cân nặng của những phần nào? + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam Bài giải 10l dầu hỏa cân nặng là: 0,8 x 10 = 8(kg) Can dầu hỏa đó cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3kg - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - HS đọc bài và làm bài - HS nghe - 1 HS giải bảng, lớp giải vào vở 3. Vận dụng: - Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = - HS nêu miệng. - Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện. - HS nghe và thực hiện Điều chỉnh sau bài dạy: .......... Tiết 4: Chính tả: NGHE - VIẾT: MÙA THẢO QUẢ I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Rèn kĩ năng phân biệt s/x. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. *Làm được bài tập 2a, 3a. II. Đồ dùng dạy học: GV: Sách giáo khoa, nội dung trình chiếu. HS: Sách giáo khoa, vở chính tả, vở BTTV. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết một đoạn trong bài: Mùa thảo quả - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS mở SGK, ghi vở 2. Luyện tập *Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt - Yêu cầu HS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó, VD: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa l ... ng đời sống và sự phát triển của công nghệ? - GV giới thiệu bài và nêu mục đích của giờ học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS trả lời - HS nghe 2. Khám phá HĐ1 : Một số nhà sáng chế và lịch sử sáng chế ra sản phẩm tiêu biểu - Nêu nhà sáng chế, một số sáng chế tiêu biểu của họ và công dụng của nó? - Giới thiệu lịch sử chế tạo ra một sản phẩm công nghệ mà em biết? + Sáng chế là sản phẩm sáng tạo bởi con người, tạo ra sản phẩm mới mà trước nay chưa ai nghĩ ra, áp dụng được vào sản xuất và đời sống - GV giới thiệu một số sản phẩm của các nhà sáng chế và lịch sử hình thành của nó: xe dạp, tivi, điện thoại, quạt điện HĐ2 : Một số đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế - Em hãy nêu một số đức tính cần co để trở thành nhàs áng chế? - Nhân xét, két luận: + say mê khát khao sáng tạo + không ngừng học hỏi + kiên trì và thông minh + thông minh, sáng dạ -... - HS nêu - Nhận xét, bổ sung - HS trả lời 3. Vận dụng: - Hãy nêu 1 sản phẩm công nghệ có sự thay đổi theo thời gian? - Sự thay đổi đó giúp ích gì cho sản phẩm? (kích thước, tính năng, tiết kiệm điện năng, ) - Nhiều HS nêu Điều chỉnh sau bài dạy: .. Tiết 3: Địa lí: (GVBM dạy) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 25/11/2022 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. * Làm bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm; bài giảng slide HS: Sách giáo khoa, vở toán, vở nháp III. Các hoạt động day-học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001... + Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS chơi - HS nghe - HS ghi bảng 2. Thực hành: Bài 1: Cá nhân a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả . a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) khi a = 2,5 b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ? (Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.) - Vậy ta có : (ab) c = a (bc) - Em đã gặp (ab) c = a (bc) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ? - Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? hãy giải thích ý kiến của em. b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. -Yêu cầu HS làm bài - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính. - GV nhận xét HS. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài 2: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. - GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS. a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 Bài 3 (M3,4): HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu và giải. Bài giải Người đó đi được quãng đường là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25km - HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời - HS đọc đề bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả - Tính - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân, báo cáo GV. 4. Vận dụng: - Cho HS vận dụng làm bài sau: Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4 - HS làm bài *Nhận xét, đánh giá tiết học và hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài học tiếp theo - HS nghe và thực hiện Điều chỉnh sau bài dạy: ........ Tiết 2: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn. - Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. - Giáo dục HS yêu thích kể chuyện. *GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: GV: Sách giáo khoa, Bảng phụ, bút dạ; bài giảng trình chiếu HS: Vở BT TV III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho 2 HS thi kể câu chuyện “Người đi săn và con nai” - GV nhận xét chung. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - 2 HS lên bảng thi kể, dưới lớp cổ vũ. - Lắng nghe. - HS quam sát. 2. Thực hành: - Gọi HS đọc đề - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo thành môi trường - GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi trường. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu? - Cho HS chuẩn bị ra nháp - HS đọc đề bài - HS đọc gợi ý 1, 2,3. - HS đọc - HS nghe - Một số HS giới thiệu câu chuyện mình kể trước lớp.. - HS làm dàn ý sơ lược ra nháp. * HS kể chuyện - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. - HS kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. 3.Vận dụng: - Em thích câu chuyện nào nhất? Vì sao? - HS trả lời - Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường. - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện. Điều chỉnh sau bài dạy: ......... Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . - Rèn luyện cho HS kĩ năng làm văn. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Sách giáo khoa, Bảng phụ, bút dạ; bài giảng trình chiếu Học sinh: Vở BT TV III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - Nhận xét HS học ở nhà . - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nêu - HS nghe - HS viết vở 2. Luyện tập Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - Cho HS hoạt động nhóm - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài lên bảng - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà: + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? +Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để tả Bài 2: HĐ nhóm - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? +Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập... - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? + Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú. - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không tràn lan dài dòng. Bài làm - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang vai - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm áp - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm - Dáng người thon thả, - HS đọc - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển - HS nêu nhận xét - HS nêu nhận xét - HS nêu 3. Vận dụng: - Em học được điều gì từ cách quan sát của tác giả ? - HS nêu - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. - HS nghe và thực hiện Điều chỉnh sau bài dạy: ......... Tiết 4: Sinh hoạt lớp: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. Yêu cầu cần đạt: + Đánh giá các hoạt động trong tuần 12, xây dựng kế hoạch hoạt động tuần 13. II. Chuẩn bị: GV: Kế hoạch tuần 13, nội dung giáo dục ATGT (có trong tài liệu trình chiếu) BCS lớp: Nội dung đánh giá hoạt động tuần 12, một số trò chơi bổ trợ kiến thức III. Nội dung sinh hoạt: Ban cán sự lớp đánh giá hoạt động trong tuần 12 GVCN tham gia ý kiến và phổ biến kế hoạch tuần 13: + Tiếp tục giúp đỡ, kiểm tra các bạn học chậm vào các tiết đầu giờ. + Tập luyện NTĐ và MHTT. + Tham gia nuôi heo đất vì bạn nghèo vượt khó. + Nhắc nhở việc tiết kiệm điện nước, thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh (tiêm vắc xin). 3. GV tổ chức trò chơi hỗ trợ học tập: Đố vui để học.
Tài liệu đính kèm: