Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Trần Đức Huân

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Trần Đức Huân

- Nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.

- Hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.

 + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?

- Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,.

 

docx 26 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 21/11/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ CHÀO CỜ TUẦN 12
------------------------∆------------------------
Tiết 2: Toán. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu:
	- Biết nhân nhẩm 1số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân
II.Phương pháp - Phương tiện dạy học:
 	- Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập thực hành.
	- Phương tiện: Phiếu bài tập 1. 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
3’
5’
5’
7’
7’
6’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Làm bài tập 4 giờ trước.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GTB + ghi đầu bài.
2. Kết nối:
2.1. Ví dụ 1: 27,867 × 10 =?
+ Gọi HS đọc ví dụ
+ Yêu cầu HS thực hiện phép tính. 
+ Gọi học sinh nhận xét
+ Chốt: 27,867 10 = 278,67
+ Yêu cầu HS: Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 10 
+ Cho HS nhận xét thừa số thứ nhất và tích.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta làm thế nào? 
2.2. Ví dụ 2: Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100 = ?
- Nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.
- Hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
 + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
- Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,....
Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thi nhẩm nhanh và nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài tập, hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Nhận xét, chữa, chốt bài.
Bài 3: HDHS năng khiếu.
- Yêu cầu HS đọc bài toán và làm cá nhân.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Chữa bài, nhận xét, chốt.
C. Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- PHỤ TRÁCH HỌC TẬP thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ 1 hs lên bảng.
-Lắng nghe, ghi vở.
- Đọc phép tính
- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính. Cả lớp làm vào nháp
+ Nêu nhận xét.
+ Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
- 1HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- Nêu : 53,286 100 = 5328,6
- Nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số.
- 3,4 HS nêu trước lớp.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nhẩm nối tiếp.
a) 
1,4 × 10 = 14
2,1 × 100 = 210
7,2 × 1000= 7200
b) 
9,63 × 10 = 96,3 
25,08 × 100 = 2508
5,32 × 1000 = 5320
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh trao đổi
- Nêu cách làm (vận dụng nhân nhẩm với 10, 100, 1000, ...)
10,4 dm = 104 cm ; 12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm ; 5,75 dm = 57,5 cm
- Đọc bài toán, thảo luận, nêu cách giải
- Học sinh làm bài, 1HS chữa bài trên bảng.
 Bài giải
 10 lít dầu hỏa cân nặng là:
 10 × 0,8 = 8 (kg)
 Can dầu hoả cân nặng là:
 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg dầu hỏa.
------------------------∆------------------------
Tiết 4. Tập đọc MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc to, rõ ràng, rành mạch bài văn, nhấn mạnh ở những từ ngữ tả hình ảnh, mầu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (TL câu hỏi trong SGK)
II. Phương tiện – Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm,...
 - Phương tiện: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
15’
8’
7’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá
B. Hoạt động dạy- học:
1. Khám phá: GTB - Ghi đầu bài.
2. Kết nối: 
2.1. Luyện đọc
- Gọi 1 hs năng khiếu mẫu toàn bài 
- Gọi 1 HS chia đoạn 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc, ghi bảng từ khó và yêu cầu luyện đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- HDHS luyện đọc theo nhóm 
- Gọi 3 nhóm HS đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài. 
2.2. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp, trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+ Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+ Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
- Nhận xét, yêu cầu HS nêu nội dung bài
2.3. Luyện đọc lại
- Gọi 3HS đọc toàn bài 
- Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm
- Gọi HS thi đọc
- Nhận xét.
C. Kết luận
- Tác giả miêu tả cây thảo quả theo trình tự nào? Cách miêu tả có gì hay?
- Nhận xét tiết học.
- PHỤ TRÁCH HỌC TẬP thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- Lắng nghe, ghi vở.
- HS năng khiếu đọc toàn bài
- 3 đoạn:
Đoạn1: từ đầu đến nếp khăn. 
Đoạn2: tiếpkhông gian. 
Đoạn3: sự sốngvui mắt.
- 3 HS đọc 
- HS nêu từ khó : lướt thướt, quyến, chứa lửa, mạnh mẽ.
- 3 HS đọc
- 2 HS đọc từ chú giải (SGK) và luyện đọc câu dài.
- Đọc nhóm 3
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Đọc thầm, lướt trả lời câu hỏi
+  bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.
+ Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài.
+ Câu: Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm là câu rất ngắn, cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.
+ Qua 1 năm, hạt đã thành cây, cao tới bụng người,  , vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
+ Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây.
+ Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót,  thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- Nêu: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
- 3 Học sinh đọc nối tiếp.
- Nhấn giọng: lướt thướt, vào mùa, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, thơm, đậm ủ ấp,
- Đọc nhóm
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- HS trả lời
------------------------∆------------------------
Buổi chiều
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết): MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu: 
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm được bài tập 2 (a) ; bài tập 3 (a).
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
	- Phương pháp: Thực hành nhóm nhỏ.
	- Phương tiện: Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
3'
5’
15’
5’
5’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS tìm và viết các từ láy chứa âm đầu n
- Nhận xét, chữa bài.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2. Kết nối: 
- Đọc đoạn viết.
- Nội dung đoạn văn là gì?
- Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
 Đọc câu, cụm từ cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 
(a): Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, chữa.
Bài 3 (a): 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lên thực hiện theo yêu cầu của bài.
- Chữa, chốt bài.
C. Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
- PHỤ TRÁCH HỌC TẬP thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ HS viết nháp, 2 HS lên bảng viết theo HD của PHỤ TRÁCH HỌC TẬP.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Theo dõi- đọc thầm.
- Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng tràn ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
+ Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, 
- Nhắc lại.
- Viết bài vào vở.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập 
- Đại diện lên trình bày.
Sổ sách, vắt sổ,...
sơ sài, sơ qua, sơ sơ...
su su, su hào, cao su,
bát sứ, đồ sứ, sứ giả,
xổ số, xổ lồng,...
xơ múi, xơ mít, 
đồng xu, xu nịnh,..
xứ sở, tứ xứ, biệt xứ
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu điểm giống nhau.
+ sói, sẻ, sáo  đều chỉ tên các con vật.
+ sả, si, sung  đều chỉ tên loài cây.
- Nếu thay âm đầu s bằng x thì nghĩa thay đổi đều chỉ hành động.
- Lắng nghe.
------------------------∆------------------------
Tiết 3: Ôn Toán. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu:
	- Biết nhân nhẩm 1số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân
II.Phương pháp - Phương tiện dạy học:
 	- Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập thực hành.
	- Phương tiện: Phiếu bài tập 1. 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
3’
5’
5’
7’
7’
6’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Làm bài tập 4 giờ trước.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GTB + ghi đầu bài.
2. Kết nối:
2.1. Ví dụ 1: 27,867 × 10 =?
+ Gọi HS đọc ví dụ
+ Yêu cầu HS thực hiện phép tính. 
+ Gọi học sinh nhận xét
+ Chốt: 27,867 10 = 278,67
+ Yêu cầu HS: Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 10 
+ Cho HS nhận xét thừa số thứ nhất và tích.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta làm thế nào? 
2.2. Ví dụ 2: Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100 = ?
- Nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.
- Hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
 + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
- Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,....
Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thi nhẩm nhanh và nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài tập, hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Nhận xét, chữa, chốt bài.
Bài 3: HDHS năng khiếu.
- Yêu cầu HS đọc bài toán và làm cá nhân.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Chữa bài, nhận xét, chốt.
C. Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- PHỤ TRÁCH HỌC TẬP thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ 1 hs lên bảng.
-Lắng nghe, ghi vở.
- Đọc phép tính
- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính. Cả lớp làm vào nháp
+ Nêu nhận xét.
+ Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
- 1HS l ... TẬP
I. Mục tiêu: 
 	- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
3'
5’
7’
7’
8’
3'
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: PHỤ TRÁCH HỌC TẬP yêu cầu các bạn thực hiện: Đặt tính rồi tính
 23,8 × 2,5 7,826 × 4,5
- Nhận xét, chữa bài.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài
2. Thực hành:
Bài 1: 
a) Gọi HS đọc bài tập.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào vở, 2HS làm vào bảng nhóm.
 142,57 × 0,1 = ?
 531,75 × 0,01 =?
- Gọi HS nhận xét vị trí dấu phẩy của tích vừa tìm được và thừa số thứ nhất.
- Chốt: Nhân 1 số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001; ... ta làm thế nào?
b) Tính nhẩm
- Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài tập 1 ý (b).
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, chữa, chốt bài.
Bài 3: (HDHS có năng lực)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ 
1: 1000 000 cho biết gì?
- Cho 1HS làm bài vào bảng nhóm, HS khác làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét, dặn chuẩn bị bài sau.
- PHỤ TRÁCH HỌC TẬP thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- Thực hiện theo HD của PHỤ TRÁCH HỌC TẬP.
- Lắng nghe, ghi vở.
- 1HS đọc bài tập 1 (a)
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1, 2 chữ số so với thừa số thứ nhất.
- Nêu và nhắc lại: Nhân 1 số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001; ... chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba,  chữ số.
- Nối tiếp nhau đọc phép tính và kết quả nhẩm.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào bảng con. 
Kết quả: 
1000 ha = 10 km2
125 ha = 1,25 km2
12,5 ha = 0,125 km2
3,2 ha = 0,032 km2
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm
- Làm bài, chữa bài 
 Đáp số: 198km
------------------------∆------------------------
Tiết 2. Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (nội dung Ghi nhớ)
	- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
	- Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại.
	- Phương tiện: Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài.
III. Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
3'
15’
15’
 3'
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ 1, 2 học sinh nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài
2. Kết nối:
2.1. Nhận xét:
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện thảo luận nhóm đôi.
+ Xác định phần mở bài.
+ Ngoại hình của A Cháng có những đặc điểm gì nổi bật?
+ Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?
+ Tìm phần kết và nêu ý nghĩa chính?
+ Qua nhận xét trên rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người?
- Chốt lại kiến thức của bài mới.
3. Thực hành:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HDHS lập dàn ý theo câu hỏi gợi ý:
+ Em định tả ai?
+ Phần mở bài em viết những gì?
+ Em cần viết gì trong phần thân bài?
+ Phần kết bài nêu những gì?
- Gọi HS trình bày sau đó nhận xét.
- Nhấn mạnh cấu tạo của 1 bài văn tả người có 3 phần.
C. Kết luận
- Chốt nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
- PHỤ TRÁCH HỌC TẬP thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- Thực hiện theo HD của PHỤ TRÁCH HỌC TẬP.
- Lắng nghe, ghi vở.
- 1 học sinh đọc mục I- SGK trang 119, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời cầu hỏi:
+ “Từ đầu g đẹp quá!” Giới thiệu bằng cách đưa ra lời khen.
+ Ngực nở vòng cung; da đỏ như lim; bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ; vóc cao, vai rộng; 
+ Người lao động khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào một việc.
+ Phần kết: câu văn cuối.
Ca ngợi sức lực của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng.
- Nêu:
+ Mở bài: GT người định tả.
+ Thân bài: Tả ngoại hình.
 Tả tính tình.
+ Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người định tả.
- Nghe và nêu lại ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân.
- Nối tiếp đọc dàn ý.
------------------------∆------------------------
Ngày soạn: 25/11/2020
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020
Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 	- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
 	- Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,...
- Phương tiện: Bảng phụ bài tập 1, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
 5’
3’
7’
8’
7’
8’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu cách nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01,  và nêu ví dụ?
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài.
2. Thực hành:
Bài 1 (a): 
- Dán bài tập lên bảng và hướng dẫn HS thực hiện vào vở, 1 em làm trên bảng phụ.
- Hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (ab)c và a (bc) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6
- Tương tự với 2 trường hợp còn lại, 
+ Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (ab) c = a (bc)
- Em đã gặp (ab) c = a (bc) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên?
- Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không? 
- Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
b) Áp dụng phần (a) để làm các bài tập.
9,65 × 0,4 × 2,5 = 9,65 × (0,4 × 2,5)
 = 9,65 × 1
 = 9,65
0,25 × 40 × 9,48 = 10 × 9,84
 = 98,4
Bài 2:
- Gọi HSđọc yêu cầu của bài tập.
- Giao bài cho các nhóm.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Em có nhận xét gì về hai phép tính.
- Chốt bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét.
C. Kết luận
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- PHỤ TRÁCH HỌC TẬP thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ 2 HS nêu
- Lắng nghe, ghi vở.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài trên bảng phụ
- Nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.
+ Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau.
- Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có 
(a b) c = a (bc)
- Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có:
(ab) c = a (bc)
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
- Đọc yêu cầu bài và thực hành tính:
7,38 × 1,25 × 80 = 7,38 × (1,25 × 80)
 = 7,38 × 100
 = 738
34,3 × 5 × 0,4 = 34,3 × (5 × 0,4)
 = 34,3 × 2 = 68,6
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo 2 nhóm.
(28,7 + 34,5) × 2,4
 = 63,2 × 2,4 
 = 151,68
28,7 + 34,5 × 2,4
 = 28,7 × 82,8 
 = 111,5
- Đại diện nhóm trả lời và nhận xét.
Phần a và b đều có ba số là 28,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau.
- Tự làm bài, 1HS chữa bài trên bảng.
Bài giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
12,5 × 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km.
------------------------∆------------------------
Tiết 2. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn).
II. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
	- Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
	- Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
 5’
3’
15’
15’
 3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu cấu tạo bài văn tả người?
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc và phân tích yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS đọc bài “Bà tôi” và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm ngoại hình của bà trong đoạn văn?
- Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà?
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS ghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc vào vở.
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
+ Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
Kết luận: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho.
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- PHỤ TRÁCH HỌC TẬP thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ 2HS nêu
- Lắng nghe, ghi vở.
- Đọc, phân tích yêu cầu bài tập 
- Đọc bài “Bà tôi” và trả lời câu hỏi.
+ Mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt, tầm vóc.
- Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu .....
+ Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ...tươi.
+ Khuôn mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt ..
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, 
- Tác giả quan sát người bà rất kĩ...
- Đọc yêu cầu bài tập và trả lời các câu hỏi:
+ Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, ..
+ Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, ..
- Lắng nghe, ghi nhớ.
------------------------∆-------------------
Tiết 4: Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 12
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần
 	 + Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ.
 	 + Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng.
 	+ Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công.
	 + Hoạt động khác: Tham gia đầy đủ.
 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung:
	- Các em đi học đều và đúng giờ. 
	- Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp .
	- Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn 
	- Cần có ý thức hơn trong các giờ học : ..
3. Phương hướng hoạt động tuần 12.
 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân.
	- Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_12_tran_duc_huan.docx