Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16

I/ MT : Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.

Bài tập cần làm ( bài 1, Bài 2 ) .

II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập.

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 16 : 
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
T1:Toán : Luyện tập
I/ MT : Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
Bài tập cần làm ( bài 1, Bài 2 ) .
II/ Đồ dùng dạy - học : 	Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4.Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện.
Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số .
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % và vượt mức ? % cả năm
5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu).
Lần lượt học sinh trình bày cách tính.
Cả lớp nhận xét.
Bài 2 : Học sinh đọc đề.
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên đượclà : 18 : 20 = 0,9; 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,17 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
T2:Tập đọc : Thầy thuốc như mẹ hiền
I/ MT : -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng , chạm rãi.
-Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợ tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. SGK + Chuẩn bị bài trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc .
GV hướng dẫn HS thực hiện ( theo trình tự như ở các bài tuần trước đã soạn kĩ ) .
Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
+ Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ 
+ Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+ Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm đoạn 1 .
Giáo viên đọc diễn cảm.
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
trả lời câu hỏi 
1 học sinh khá giỏi đọc.
Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn .
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. 
1 HS đọc toàn bài.
- Ông tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
- Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
+ Dự kiến:
Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
- Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
T3,4: INTERNET- Thùc hµnh trªn m¸y
 Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2011
T1: Toán : Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo )
I/ MT : Biết tìm một số phần trăm của một số.-Vận dụng để giải được bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số
Bài tập cần làm : bài 1, Bài 2
II/ Đồ dùng dạy - học : 	Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, SGK, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà .
3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Ví dụ a : 52,5% của số 800
GV Đàm thoại hướng dẫn :
Số học sinh toàn trường: 800
Học sinh nữ chiếm: 52,5%
Học sinh nữ: ? học sinh 
Học sinh toàn trường chiếm ? %
Tìm hiểu mẫu bài giải toán tìm một số phần trăm của một số.
Ví dụ b . Giáo viên hướng dẫn HS :
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1:Tìm tỷ số % của một số .
Bài 2:Vận dụng giải toán tính tiền lãi sau 1 tháng.
Giáo viên chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi.
* Bài 4 : HS khá , giỏi : giải .
 Nếu không kịp thì Y/C HS về nhà giải . 
5/ Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị:Luyện tập
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm bàn.
800 học sinh : 100%
? học sinh nữ: 52,5%	
Học sinh tính:
= 420 (hs nöõ)
 800 ´ 52,5
 100
Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy:
	800 ´ 52,5 : 100 = 420
*HS Nêu quy tắc ở ( SGK trang 76 ) .
Ví dụ b : Học sinh giải:
	Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 
= 5000 ( đồng) 
Bài 1: Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
Cách 1 : Số HS 10 tuổi là :
 32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh ) 
Số HS 11 tuổi: 32 – 24 = 8( học sinh)
Cách 2 : So với cả lớp thì số HS 11 tuổi bằng : 100% - 75 = 25 %
Số học sinh 11 tuổi là :
32 x 25 : 100 = 8 ( học sinh)
T2: TẬP ĐỌC : THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I/ MT : -Biết đọc diẽn cảm bài văn.-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện(Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lần lượt học sinh đọc bài.
3. Giới thiệu bài mới: Mê tín dị đoan có thể gây tai họa chết người, câu chuyện “Thầy cúng đi bệnh viện” kể về chuyện biến tư tưởng của một thầy cúng sẽ giúp các em hiểu điêù đó.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình môn học .
Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. 
GV đọc mẫu toàn bài .
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?
+ Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Giáo viên chốt.
+ Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
*Nội dung chính: Như ở mục tiêu .
Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm. 
GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1)
Giáo viên đọc diễn cảm.
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc.
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn .
HS nêu :
+ Đoạn 1: 3 câu đầu 
+ Đoạn 2: 3 câu tiếp theo
+ Đoạn 3: “Thấy cha  không lui ”
+ Đoạn 4 : Phần còn lại 
Học sinh đọc phần chú giải.
- Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ.
+ Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng.
- Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm.
Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn.
- Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh bắt được con ma người Thái.
1 HS đọc 
Lớp nhận xét và nêu cách đọc, các từ cần nhấn giọng.
 Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
T3:TOÁN LT: ¤n luyÖn 
A- Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thơng tìm đợc là số thập phân và kỹ năng giải toán trung bình cộng
	- Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán.
B- Đồ dùng dạy học:
-Gv: Hệ thống bài tập dành cho học sinh.
-HS: Phiếu học tập, nháp.
C- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Tổ chức..: Hát 
II. Kiểm tra
a) Học sinh yếu hoàn thành chương trình.
b) Bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
75 :4	 47 :5 
12 :5 29 : 4
29:4	46 : 5 
93 : 8
-Gv nhận xét,chốt lời giải.
 Bài 2:Một đội công nhân sửa đường, sáu ngày đầu mỗi ngày sửa được 2,72km, năm ngày sau mỗi ngày sửa được 2,17km. Hỏi TB mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu km?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nêu cách giải bài toán?
- Chấm, chữa bài.
 Bài 3.Tìm x
 a) X x 25 = 12 b) 56 x X = 84
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm đợc là số thập phân?
-Nhận xét giờ.
-Hát.
-Hs đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài ,lớp làm nháp, nhận xét.
KQ: 
75 :4 = 8,75
 47 : 5 = 9,4
 93 : 8 = 11,625
- Đọc yêu cầu bài tập. Nêu cách giải
- Làm bài, chữa bài
6 ngày đầu sửa được số km là:
 2,72 x 6 = 16,32(km)
5 ngày sau sủa được số km là:
 2,17 x 5 = 27,17 (km)
Trung bình mỗi ngày đội đó sửa được :
 27,17 : ( 5 +6) = 2,47 ( km)
 Đáp số: 2,47 ( km)
-Hs đọc yêu cầu bài tập.
Nêu các thành phần trong phép tính
Làm bài, chữa bài
T4: TVLT: LuyÖn tËp 
I/ MT : 
- Cñng cè l¹i nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ tõ ®ång nghÜa .
- C¸ch sö dông tõ ®ång nghÜa trong v¨n c¶nh.
II/Ho¹t ®éng d¹y – häc : 
1/ H§1: Giíi thiÖu bµi : Nªu theo môc ®Ých yªu cÇu cña giê häc.
2/H§2 : HD HS «n tËp lÝ thuyÕt.
- ThÕ nµo lµ tõ ®ång nghÜa , ®ång nghÜa hoµn toµn vµ ®ång nghÜa kh«ng hoµn toµn. Cho VD minh ho¹.
- HS TLCH.
- NhiÒu HS cho VD minh ho¹ vµ ®Æt c©u.
3/H§3 : HD HS luyÖn tËp:
Bµi 1:T×m tõ ®ång nghÜa trong ®o¹n v¨n vµ s¾p xÕp thµnh c¸c nhãm tõ ®ång nghÜa:Treo b¶ng phô:
Em rÊt thÝch ngåi trªn s©n th­îng ng¾m tr¨ng.BÇu trêi bao la, kho¸ng ®¹t víi tr¨m ngh×n v× sao lÊp l¸nh.M¾t tr¨ng  ...  lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS nêu : Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ôtô sản suất được là 120%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là :
1590 100 : 120 = 1325 (ôtô)
Đáp số : 1325 (ôtô)
- HS nêu : Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.
- Bài 1 : 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Tổng số sản phẩm của xưởng may là :
732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
Đáp số : 800 sản phẩm.
T2:Chính tả ( nghe – viết ) : Về ngôi nhà đang xây
I/ MT : Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.-Làm được BT2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3)
II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ A 4 làm bài tập. Chẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu .
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết.
1, 2 Học sinh đọc bài chính tả.
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
GV hướng dẫn viết từ khó .
GV nhắc nhở HS trước khi viết .
Giáo viên chấm 1 số vở và chữa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2: HS tìm từ phân biệt r / gi
 Yêu cầu đọc bài 2.
Bài 3: HS tìm từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi điền vào chỗ trống
Giáo viên chốt lại điền thứ tự là : rồi ,vẽ , rồi , rồi , vẽ , vẽ , rồi , dị .
5/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài tập 2a.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nghe .
Học sinh nhớ - viết.
- Hoạt động thi tiếp sức theo nhóm nhóm.
+ Học sinh 1: giá rẻ, hạt dẻ , gỉe lau ,
 Rau rẻ, da dẻ ,vv
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh sửa bài.
T3:TẬP LÀM VĂN : KIỂM TRA VIẾT
I/ MT : -Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diẽn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy - học : Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học. Bài soạn.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh đọc bài tập 2.
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn.
Giáo viên: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.	
Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.
Phương pháp: Thực hành.
5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Làm biên bản một vụ việc”.Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
1HS đọc yêu cầu của BT 
Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.
Học sinh làm bài.
- Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đamg làm việc.
T4:TiẾNG VIỆT LT: TỔNG KẾT VỐN TỪ 
 A/MT:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tính cách của con người.
- HS hiểu nghĩa được một số từ, biết đặt câu với những từ nói về tính cách của người .
- GDHS lễ phép.....
 B/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn mẫu hướng dẫn học sinh nhận xét.
- Bảng nhóm.
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Tổ chức..: Hát 
II. Kiểm tra
III.Bài mới.
1/Củng cố kiến thức:
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ:
+ nhân hậu:
+ trung thực:
+ dũng cảm:
- HS lập được bảng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
2/ Luyện thêm:
a. HS hiểu thêm nghĩa một số từ:
+ Phúc hậu:
+ Nhân đức:
+ Bác ác:
+ Thất đức:
+ Chân thật:
+ Dối trá:
+ Gan dạ:
+ Nhút nhát:
GV chốt ý các từ đúng
b. Đặt câu, viết đoạn văn
Tả người thân khoảng 5 câu có dùng các từ vừa tìm được.
IVCủng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Cho HS đọc lại những từ có ở trong bài
- Thảo luận theo nhóm 4 để tìm hiểu nghĩa của từ.
Trình bày trước lớp
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS viết vào vở
Một em viết bảng phụ
 Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2011
T1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I/ MT : Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: -Tính tỉ số phần trăm của 2 số. -Tìm giá trị một số phần trăm của một số. Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
Bài 1b, Bài 2b, Bài 3a
II/ Đồ dùng dạy - học : 	Phấn màu, bảng phụ. Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2.Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà 
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4.Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 2:Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên chốt cách giải.
Bài 3 : Giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên yêu cầu học sinh khá, giỏi giải.
5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “. Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Bài 1 : Học sinh đọc đề HS làm bài.
b, So với sản phẩm của tổ thì anh Ba đã làm được : 126 : 120 = 0,105 = 10,5 % Đáp số 10,5 %
Bài 2 : 
· b, :Tính một số phần trăm của một số.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải 
	Số tiền lãi :
6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng)
1HS đọc yêu cầu của BT 
Bài 3 : a, Tìm một số biết 30% của nó là 72
Số dó là : 72 x 100 : 30 = 240
T2:LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỔNG KẾT VỐN TỪ (tiếp theo)
I/ Mục đích yêu cầu : -Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). -Đặt được câu theo y/c của BT2,3
II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy phô tô phóng to bài tập 1. Từ điển Tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2.Bài cũ: 
3.Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”.
4.Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.
Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
Giáo viên đọc.
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng 
Bài 3: HS đặt câu theo y/c bài tập 2
- GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu 
1HS đọc yêu cầu của BT 
+ Miêu tả sông, suối , kênh
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.
Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa
5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
 Hát 
3 học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
Sửa bài 1b – 2 đội thi đua.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “
 - Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
+ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo .
T3:TẬP LÀM VĂN: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC.
A.Mục tiêu: -Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau, giữa biên bản về một vụ việc với biên bản cuộc họp.
-Biết làm một biên bản về việc cụ UÙn trốn viện (BT2)
-Có thài độ trung thực trong làm biên bản.
B.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn mẫu biên bản một vụ việc. Một tờ giấy khổ to và bút dạ.
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Tổ chức: Hát 
II. Kiểm tra: GV nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu MT,YC của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS luyện tập.
Bài 1:-Giúp HS nắm vững YC của bài tập.
-GV nhận xét sửa bài. (Xem SGV)
Bài 2: -GV nêu YC bài tập.
-GV h.dẫn HS làm bài vào vở; đọc cho HS tham khảo mẫu ở SGV.
-GV nhận xét, ghi điểm HS làm bài tốt.
IV.Củng cố - Dặn dò:
-Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn thành biên bản trên
-Nhận xét tiết học.
HS đọc đoạn văn tả 1 em bé đã được viết lại.
-1 HS đọc YC bài tập.
-2 HS nối tiếp đọc biên bản ở SGK.
-HS làm việc theo nhóm rồi báo cáo k. quả; cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc lại YC của bài tập vàđọc các gợi ý ở SGK.
-Cả lớp làm bài vào vở; 2 HS làm vào phiếu lớn rồi dán k.quả lên bảng.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại sự giống nhau và khác nhau về nd và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
T4; TVLT : Nhận xét bài kiểm tra tËp lµm v¨n viÕt
I/ MT : HS thấy được ưu, khuyết điểm về bài làm của mình . Từ đó rút kinh nghiệm để bài sau làm đúng, hay hơn .
HS biết cảm thụ những bài làm của bạn viết đúng, hay
HS viết lại được một đoạn văn khác hay hơn .
 -(KNS) - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề 
- Hợp tác làm việc theo nhóm nhận xét bài của bạn chính xác .
II/ Đồ dùng dạy - học : Bài kiểm tra của học sinh tiết 31
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Học sinh đọc bài tập 2.
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lại đề
( HS chọn một trong 4 đề ) .
- GV Hướng dẫn nhận xét môi đề một bài
- HS khá giỏi đọc bài làm hay của lớp cho cả lớp nghe .
Đàm thoại gợi ý cho HS nhận xét , rút kinh nghiệm .
Ví dụ : Bài đủ 3 phần chưa ? ý trong từng phần thế nào ? xếp ý , dùng từ đặt câu,..
Hoạt động 2 :
- HS vận dụng bài viết hay của bạn đã nghe viết lại một đoạn văn theo một trong 4 đề cho hay hơn .
5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh viết lại hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”. Nhận xét tiết học.
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
- 2 - 3 HS cho biết các em chọn đề nào.
- HS nghe nhận xét theo các câu hỏi gợi ý của GV.
HS thực hiện theo giáo viên hướng dẫn .
-HS viết bài .
-HS đọc bài viết của mình 
-Lớp nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 lop 5 tuan 16ca TB.doc