Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16 - Trần Thị Nhung

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần  16 - Trần Thị Nhung

I. Mục tiêu

- Biết đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không mang danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

- Hiểu ý nghĩa bài học: Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II. Đồ dùng dạy học

- Thầy: Bảng phụ.

- Trò: Đồ dùng học tập.

 

doc 63 trang Người đăng huong21 Lượt xem 951Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16 - Trần Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16: Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 Theo Trần Phương Hạnh
I. Mục tiêu
- Biết đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không mang danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 
- Hiểu ý nghĩa bài học: Ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Bảng phụ.
- Trò: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: 3'	- Đọc bài "Về ngôi nhà đang xây".
 2. Bài mới: 31’	
a. Giới thiệu bài:1’. Ghi bảng.
b. Nội dung bài dạy:27’
- 1 em khá đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó đọc chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài?
- Đọc thầm đoạn 2.
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
- Đọc đoạn 3.
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
- Hai câu thơ cuối nói lên điều gì?
- Em hiểu nội dung hai câu thơ đó như thế nào?
c- Đọc diễn cảm
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách đọc.
1. Luyện đọc
- Hải Thượng Lãn Ông, nồng nặc, 
2. Tìm hiểu bài
- Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Chăm sóc người bệnh suốt một tháng trời, không ngại khổ ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo và củi.
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người có lương tâm và trách nhiệm.
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã khéo từ chối.
- Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi ...
3. Đọc diễn cảm
- Đọc theo cặp đôi. Thi đọc diễn cảm.
 3- Củng cố- Dặn dò: 3'
 - Nêu nội dung bài? 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP(76)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
 - Thực hiện làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (Cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Bảng phụ.
- Trò: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: 3'	- 0,37 = 37% ; 0,2324 = 23,24%
 2. Bài mới: 31’	
a. Giới thiệu bài:1’. Ghi bảng.
b. Nội dung bài dạy:27’
- Nêu yêu cầu của bài?
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới làm vào bảng con.
- Nhận xét và chữa.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Học sinh làm bài theo cặp đôi
- 1 em làm vào giấy khổ to. Làm xong dán lên bảng. Đại diện nhóm lên trình trình bày.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Bài 1: Tính theo mẫu.
 6% + 15% = 21% ; 14,2% 3 = 42,6%
 112,5% - 13% = 99,5% ; 60% : 5 = 12%
 Bài 2: Bài giải
 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn
 Hòa An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9 = 90%
 b) Đến hết năm thôn Hòa An thực hiện được kế
 hoạch là: 
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
 Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số: a) Đạt được 90%.
 b) Thực hiện 117,5%; Vượt 17,5%
3- Củng cố- Dặn dò: 3'
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
 Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết cách tính một số phần trăm của một số.
 - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II Đồ dùng dạy học
 - Thầy: Bảng phụ. 
 - Trò: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
 1- Kiểm tra: 3' 32% 4 = 128%; 32% : 4 = 8%
 2- Bài mới: 28'
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài
- 1 em đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn tìm số học sinh nữ trong toàn trường ta làm thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Muốn tìm 52,5 của 800 ta làm thế nào?
- 1 em đọc bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
c- Luyện tập
- 1 em đọc bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Học sinh dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 em đọc bài toán.
- Học sinh thảo luận nhóm. 1 nhóm làm vào giấy khổ to. Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
1. Ví dụ
 1% số học sinh toàn trường là.
 800 : 100 = 8 (học sinh)
 Số học sinh nữ có là:
 8 52,5 = 420 (học sinh)
- Hoặc hai bước trên có thể gộp thành:
 800 : 100 52,5 = 420
 hoặc 800 52,5 : 100 = 420
b) Bài toán: Bài giải.
 Số tiền lãi sau 1 tháng là:
 1000000 : 100 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
2. Luyện tập
Bài 1(77) Bài giải:
Số học sinh 10 tuổi là:
32 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi có là:
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Bài giải
Số tiền gửi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là:
5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng.
 3- Củng cố - Dặn dò: 3'
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. Mục tiêu
 - Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm cần cù.
 - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Bảng phụ - Bút dạ
- Trò: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: 3'	 - Tìm các từ miêu tả về mái tóc của người?
 2. Bài mới: 31'
a. Giới thiệu bài:1’. Ghi bảng
b. Nội dung bài dạy:27’
- 1 em đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm theo nhóm.
- 1 nhóm làm vào giấy khổ to.Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mẫu từ sau:
a) Nhân hậu:
- Đồng nghĩa: nhân ái, nhân từ...
- Trái nghĩa: bất nhân, độc ác...
b) Trung thực:
- Đồng nghĩa: thành thực, thành thật...
- Trái nghĩa: dối trá, gian dối...
c) Dũng cảm:
- Đồng nghĩa: anh dũng, mạnh bạo...
- Trái nghĩa: hèn nhát...
d) Cần cù:
- Đồng nghĩa: chăm chỉ...
- Trái nghĩa: lười biếng...
 Bài 2(156)
Tính cách
 Chi tiết từ ngữ minh họa
Trung thực
Thẳng thắn
- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
- Bình điểm ở tổ ai làm hơn, làm kém: Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng ... không có gì độc địa.
Chăm chỉ
- Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm ... không làm chân tay nó bứt đứt rứt.
- Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sáng mùng hai ...
Giản dị
- Chấm không đua đòi may mặc . Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai cái áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
- Giàu tình cảm dễ xúc 
 động
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thươnng. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
 3- Củng cố- Dặn dò: 3'
 - Nhận xét tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
-------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1(Ch): Chính tả (Nghe -viết)
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng chính tả hai khổ thơ của bài ''Về ngôi nhà đang xây''.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt đúng các tiếng có âm đầu r / d / gi; 
v / d; hoặc phân biệt các tiếng có các vần iêm / im / iêp / ip.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Bảng phụ - Bút dạ
- Trò: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: 3'	 - Viết đúng: vời vợi, đập đá, bồng bột.
 2. Bài mới: 31'
a. Giới thiệu bài:1’. Ghi bảng
b. Nội dung bài dạy:27’
- Giáo viên đọc mẫu bài.
- Cho học sinh viết từ khó. Khi viết từ khó cần lưu ý điều gì?
- Giáo viên đọc từ cho học sinh lên bảng viết. Dưới lớp viết ra bảng con.
- Giáo viên đọc học sinh soát lỗi.
- Đổi chéo cho nhau soát.
- Giáo viên chấm bài.
c- Luyện tập:
- 1 em đọc bài tập.
- Học sinh chơi trò chơi.
- đi, về, xây dở.
- giàn giáo, bê tông.
- huơ huơ, vôi vữa.
Bài tập 2(a)
- giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ...
- hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
- giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân.
- rây bột, mưa rây
- nhảy dây, chăng dây, dây phơi...
- giây bẩn, giây mực, phút giây 
- Đọc bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng điền.
- Dưới lớp làm vào vở.
Bài 3(155)
Các từ cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
 3- Củng cố- Dặn dò: 3'
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP ( 77)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Củng cố kĩ tính năng một số phần trăm của một số.
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Bảng phụ - Bút dạ
- Trò: Đồ dùng học tập. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: 3'	 42% + 18% = 60%; 42% - 18% = 24%
 2. Bài mới: 31'
 a. Giới thiệu bài:1’. Ghi bảng
 b. Nội dung bài dạy:27’
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới làm vào bảng con.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 em đọc bài toán.
- Gọi 1 em lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- 1 em đọc bài toán.
- Dưới lớp làm vào vở.
- 1 em làm vào giấy khổ to. Làm xong dán lên bảng và trình bày.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Bài 1(77) 
 a) 320 15 : 100 = 48 (kg)
 b) 235 24 : 100 = 56,4 (m2)
 Bài 2(77) Bài giải
 Số gạo nếp bán được là:
 120 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42kg.
 Bài 3: Bài giải
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 18 15 = 270 (m2)
 Diện tích để làm nhà là
 270 20 : 100 = 54 (m2) 
 Đáp số: 54 m2
3. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập đọc
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN(158)
 NguyÔn Lăng
I. Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến truyện.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới có thể làm được điều đó.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Tranh minh họa SGK
- Trò : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: 3'	 - Đọc bài '' Thầy thuôc như mẹ hiền ''
 2. Bài mới: 31'
 a. Giới thiệu bài:1’. Ghi bảng
 b. Nội dung bài dạy:27’
- 1 em khá đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó đọc chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu.
-  ... ho tiết sau.
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Củng cố lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi và diện tích hình tròn. 
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Bảng phụ - Com pa.
- Trò: Com pa - Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học 
 1- Kiểm tra: 3' - Tính diện tích hình tròn biết bán kính 3 cm:
 3 3 3,14 = 28,26 (cm2)
 2- Bài mới: 31'	
 a) Giới thiệu bài: 1’. Ghi bảng 
 b) Nội dung bài dạy:27’
- 1 em đọc bài tập.
- HS lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.
- 1 em đọc bài tập.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS làm theo cặp đôi.
- 1 cặp làm vào giấy trong.
- Làm xong dán lên bảng trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 em đọc bài tập. 
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- 1 nhóm làm vào giấy khổ to
- Làm xong dán lên bảng. Đại diện nhóm lên tình bày. 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 1(100)
 Độ dài của sợi dây thép là:
 72 3,14 + 10 2 3,14 = 106,76(cm)
 Đáp số: 106,76cm.
Bài 2(100)
 Bán kính của hình tròn lớn là:
 60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn là:
 75 2 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 2 3,14 = 376,8 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn dài hơn chu vi của hình tròn bé là:
 471 - 376,8 = 94,2 (cm) 
 Đáp số: 94,2 cm.
Bài 3(101) Bài giải
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 10 = 140 (cm2)
 Diện tích của hai nửa hình tròn là:
 7 7 3,14 = 153,86(cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
 Đáp số: 293,86 cm2.
 3- Củng cố - Dặn dò: 3'
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
 - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được xử dụng trong câu ghép; biết cách dùng qua hệ từ nối các vế câu ghép.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Tờ giấy khổ to.
- Trò: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học 
 1- Kiểm tra: 3' - Nêu từ đồng nghĩa với từ công dân?
 2- Bài mới: 31'	
 a) Giới thiệu bài: 1’. Ghi bảng 
 b) Nội dung bài dạy:27’
- 1 em đọc bài tập.
- GV đọc bài trong SGK.
- Treo câu hỏi lên bảng.
- HS đọc câu hỏi.
- Thảo luận theo cặp đôi.
- 1 em làm vào giấy trong.
- Dán lên bảng và trình bày bài.
- Hãy xác định các vế câu trong từng câu ghép.
- Cách nối câu ghép trong 3 câu ghép nối trên có gì khác nhau?
- Qua 2 ví dụ trên các vế trong câu ghép nối với nhau bằng gì? Nêu những quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong câu ghép?
c- Luyện tập
- HS đọc bài tập 1. 
- Bài có mấy yêu cầu? 
- HS làm theo nhóm. 1 em làm vào giấy khổ to. Làm xong dán lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS đọc bài tập
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm bài vào vở. 1 em làm vào giấy khổ to. Làm xong dán lên bảng và trình bày.
- Vì sao tác giả lược bớt từ đó?
- 1 em đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm bài theo cặp đôi. 1 em làm vào phiếu khổ to. Làm xong dán lên bảng và trình bày.
- Nhận xét và chữa.
1- Nhận xét
- Câu ghép là:
Câu 1: Trong hiệu cắt tóc; anh công nhân ... tiến vào.
Câu 2: Tuy đồng chí ... trật tự, nhưng tôi ... đồng chí.
Câu 3: Lê Nin ... từ chối, đồng chí... cắt tóc.
- Câu 1 có 3 vế câu.
- Câu 2 có 2 vế câu.
- Câu 3 có 2 vế câu.
- Bằng từ nối và nối trực tiếp bằng dấu câu.
2- Ghi nhớ: SGK
- HS lấy ví dụ.
3- Luyện tập
Bài 1(22, 23)
- Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu.
- Cặp quan hệ từ trong câu là Nếu ... thì...
Bài 2(23)
- Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử Trần Trung Tá.
- Vì để câu văn gọn, thoáng tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
Bài 3(23)
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà) vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình.
 3- Củng cố - Dặn dò: 3'
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
 1 - Rèn kĩ năng nói:
 - HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 - Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 2 - Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Truyện đọc lớp 5.
- Trò: Mỗi em chuẩn bị một câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học 
 1- Kiểm tra: 3' - Kể câu chuyện Chiếc đồng hồ. Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 2- Bài mới: 31'	
 a) Giới thiệu bài: 1’. Ghi bảng 
 b) Nội dung bài dạy:27’
- 1 em đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề?
- HS đọc nối tiếp gợi ý trong SGK.
 - HS đọc gợi ý 1.
- Nêu tên các nhân vật trong bài tập đọc em đã học?
- Ngoài câu chuyện trong chương trình em kể những câu chuyện ngoài chương trình?
- HS nối tiếp kể tên câu chuyện - nói rõ câu chuyện kể về ai?
- Đọc lại gợi ý.
- HS kể theo cặp đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- HS nhận xét lời kể của bạn. 
* Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Anh Lí Phú Nha, Mồ Côi, Chú bé gác rừng.
- Chuyện ''Nhân cách quý hơn tiền bạc'' 
- Câu chuyện kể về danh nhân Mạc Đĩnh Chi...
* Thực hành kể.
 3- Củng cố - Dặn dò: 3'
 - Nêu nội dung bài? 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 13 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: Toán
GIỚI THIỆU VỀ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Làm quen với biểu đồ hình quạt.
 - Bước đầu biết cách ''đọc'' phân tích và sử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Vẽ biểu đồ hình quạt vào bảng phụ.
- Trò: Đồ dùng học tập - Com pa.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: 3': - Nêu công thức tính chu vi và DT hình tròn? Cho ví dụ?
2. Bài mới: 28'
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung bài dạy
- HS đọc ví dụ.
- Quan sát biểu đồ hình quạt qua bảng phụ GV đã kẻ sẵn.
- Biểu đồ có dạng hình gì?
- Biểu đồ được chia làm mấy phần?
- Trên mỗi phần ghi gì?
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
- Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
- Cho HS đọc ví dụ.
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
- Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
- HS lên bảng làm?
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
c- Luyện tập
- 1 em đọc bài tập 1.
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS đọc biểu đồ hình quạt đó?
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Sách 
Truyện GK 
thiếu 25% 
nhi Sách
50% khác 
1- Ví dụ 1
- Sách giáo khoa, truyện thiếu nhi, các loại sách khác.
Cầu lông Bơi
 25% 
 cờ v
 Nhảy dây
 50%
2- Ví dụ 2 
 Số HS nam tham gia môn bơi:
 32 12,5 : 100 = 4 (HS)
Bài 1(102)
Số HS thích màu xanh là:
 120 40 : 100 = 48 (cm)
Số HS thích màu đỏ là:
 120 25 : 100 = 30 (cm)
Số HS thích màu tím là:
 120 15 : 100 = 18 (cm)
Số HS thích màu trắng là: 
 120 20 : 100 = 24 (cm)
 Đáp số: 48 cm; 30 cm; 18 cm; 24 cm
 3- Củng cố - Dặn dò: 3'
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
-----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu
 - Dựa vào một mẩu chuyện về hoạt động tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho biết sinh hoạt tập thể đó.
 - Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện các tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Bảng phụ - Bút dạ.
- Trò: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: 3'	- Đọc bài văn tả người ở tiết trước?
2. Bài mới: 28'
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Nội dung bài dạy
- 1 em đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Các bạn trong lớp liên tổ chức liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? 
- Để tổ chức buôi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
- Hãy thuật lại diễn biến cuộc liên hoan?
- 1 em đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài?
- 1 em làm vào giấy khổ to.
- Lớp làm vào vở, trình bày bài.
Bài 1(23)
1- Mục đích:
- Mừng các thầy, cô giáo nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11 bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
2- Phân công chuẩn bị
- Cần chuẩn bị...
- Phân công...
3- Chương trình cụ thể
- Buổi liên hoan diễn ra vui vẻ ... tổ chức chu đáo.
Bài tập 2(24)
 3- Củng cố - Dặn dò: 3'
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
I. Mục tiêu
 - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua.
 - Phương hướng phấn đấu trong tuần tới.
 - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu về mọi mặt.
 - Học ATGT: 
II. Nội dung sinh hoạt
1- Nhận xét tuần
 - Lớp trưởng nhận xé.t
 - Giáo viên nhận xét bổ sung.
 a- Đạo đức: Các em ngoan ngoãn, có ý thức tu dưỡng đạo đức. Thực hiện tốt mọi nội quy quy chế của trường lớp đề ra. Song bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng nô đùa quá trớn: Huy, Cà Thủy, Ngọc
 b- Học tập: Các em đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Kiên, Lò Nhung, Lan, Long,
 Bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng không học bài cũ: Thương, Hồng, Đức, 
 c- Các hoạt động khác
 - Thể dục, ca múa hát tập thể tham gia nhiệt tình có chất lượng.
 - Vệ sinh trong ngoài lớp gọn gàng sạch sẽ.
2- Phương hướng tuần tới
 - Khắc phục hiện tượng nô đùa quá trớn, không học bài cũ. Các em đi học đầy đủ, đúng giờ, không có hiện tượng nghỉ học không có lí do. Luôn có ý thức tốt trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi tới lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Duy trì tốt trồng và chăm sóc cây xanh.
 - Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh.
3- Học An toàn giao thông
Bài :Chọn đường đi an toàn
*Hoạt động 1: (4phút)
- Nhóm đôi:
+ Nêu những điều kiện của con đườngg an toàn và con đường không an toàn?
+ HS báo cáo, bổ xung.
+ GV tổng hợp, kết luận.
+ Treo bảng phụ cho HS đọc ND như tài liệu.
*Hoạt động2: (8phút)
- Cá nhân:
+ HS nối tiếp nhau nêu những lựa chọn con đường nào an toàn nhất từ nhà mình đến trường để đi. Giải thích tại sao?
+ HS nêu và vẽ trên bảng phụ;
+ GV gợi ý, bổ xung, kết luận.
*Hoạt động 3: (3phút)
- Củng cố:
+ Nhắc lại nội dung bài;
+ Dặn dò HS thực hiện tốt ATGT.
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA quyen 4Tuaaanf 1620 CKTKN.doc