Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 .

 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 .

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .

 - HSHTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài .

 

doc 30 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2021
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 .
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 .
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - HSHTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
	- Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc 
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (15 phút)
* Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . 
* Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài học
- Yêu cầu HS đọc bài
- GV nhận xét 
- Lần lượt HS gắp thăm
- HS đọc và trả lời câu hỏi
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: 
 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 .
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 .
* Cách tiến hành:
 Bài 2: Cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ đề Giữ lấy màu xanh?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cần thống kê theo nội dung 
Tên bài - tác giả - thể loại
+ Chuyện một khu vườn nhỏ 
+ Tiếng vọng
+ Mùa thảo quả
+ Hành trình của bầy ong
+ Người gác rừng tí hon
+ Trồng rừng ngập mặn
+ 3 cột dọc: tên bài - tên tác giả - thể loại, 7 hàng ngang
- Lớp làm vở, chia sẻ
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Vân Long
Văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
Văn
Bài 3: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ
- Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người gác rừng tí hon để có nhận xét chính xác về bạn.
- GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình
- GV nhận xét 
- HS đọc
- HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó.
- HS nghe và thực hiện
- Về kể lại câu chuyện đó cho người thân nghe.
- HS nghe và thực hiện
Đạo đức
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 6 đến bài 8, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 1
 - Học sinh: Sách, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập, thuyết trình tranh luận,...
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nê
 làm
 Không 
ê
 làm
 .........
 .........
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm chia sẻ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày, chia sẻ
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS chia sẻ
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS chia sẻ.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS chia sẻ
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS chia sẻ trước lớp.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em cần phải làm gì để trở thành người có trách nhiệm ? 
- HS nêu
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. 
- HS nghe và thực hiện
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 	- Biết tính diện tích hình tam giác .
 	- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
	 - HS làm bài 1.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau
 	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của hình tam giác.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(20phút)
*Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác
*Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Lấy một hình tam giác
+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó
+ Dùng kéo cắt thành 2 phần
+ Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại 
+ Vẽ đường cao EH
* So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
- Yêu cầu HS so sánh
+ Hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đấy DC của hình tam giác?
+ Hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác?
+ Hãy so sánh DT của hình ABCD và EDC
* Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật
- Như chúng ta đã biết AD = EH thay EH cho AD thì có DC x EH
- Diện tích của tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật nên ta có (DCxEH): 2 Hay )
+ DC là gì của hình tam giác EDC?
+ EH là gì của hình tam giác EDC?
+ Vậy muốn tính diện tích của hình tam giác chúng ta làm như thế nào?
- GV giới thiệu công thức
- Học sinh lắng nghe và thao tác theo
h
1
2
A
E
H
B
B
h
- HS so sánh
- Độ dài bằng nhau
+ Bằng nhau
+ Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích tam giác (Vì hình chữ nhật bằng 2 lần tam giác ghép lại)
- HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD
+ DC là đáy của tam giác EDC.
+ EH là đường cao tương ứng với đáy DC.
- Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
S: Là diện tích
a: là độ dài đáy của hình tam giác
h: là độ dài chiều cao của hình tam giác
3. HĐ luyện tập, thực hành: (10 phút)
*Mục tiêu: HS cả lớp làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét cách làm bài của HS.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác
Bài 2(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào vở.
- Gv quan sát, uốn nắn HS
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết quả
a) Diện tích của hình tam giác là:
8 x 6 : 2 = 24(cm2)
b) Diện tích của hình tam giác là:
 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
- HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết quả cho GV
a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau đó tính diện tích hình tam giác.
5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m
 50 x 24: 2 = 600(dm2)
 Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2)
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2)
4. Hoạt động vậng dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. 
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao tương ứng.
- HS nghe và thực hiện
-----------------------------------------------------------------
Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày tháng năm 2021
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu cảu BT2 .
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và  ... t số hỗn hợp?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp 
*Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát trắng và nước, hỏi : Đây là gì ?
* Em hãy hình dung các cách để tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước.
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. 
- GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi chép khoa học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày bằng lời hoặc hình vẽ những cách tách.
3.Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu.
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu cách tách hỗn hợp.
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo đề xuất của nhóm.
- GV mời 1- 2 nhóm có cách tách chưa mang lại kết quả tốt lên trình bày kết quả
- GV mời nhóm có cách tách đúng lên trình bày kết quả
Yêu cầu cả lớp cùng tiến hành làm lại thí nghiệm có cách tách đúng.
5.Kết luận, kiến thức:
- Yêu cầu các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa học.
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- Yêu cầu HS mở SGK làm tiếp các phần còn lại trong SGK.
* Lưu ý: Có thể thay hỗn hợp cát trắng và nước bằng hỗn hợp dầu ăn và nước hoặc hỗn hợp gạo với sạn)
- HS trả lời
- Chấm với bột canh
- HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về hỗn hợp, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày
- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.
-Ví dụ HS cụ thể nêu:
+ Hỗn hợp là gì?
+Có phải hỗn hợp có vị mặn không?
+Có phải hỗn hợp có vị cay không?
+Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay không?
 +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn các chất vào nhau không?
- HS theo dõi
- HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
Câu hỏi
Dự đoán
Cách tiến hành
Kết luận
- HS thực hành 
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp
Muối tinh:
Mì chính
Ớt
- HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả:
- Là một hỗn hợp vì trong không khí có chứa nước, khói bụi, các chất rắn.
+ Hỗn hợp gạo với trấu
+ Hỗn hợp gạo với trấu
+ Hỗn hợp muối + cát
+ Hỗn hợp cát + sỏi + nước
+ Hỗn hợp mì chính và tương ớt
+ Hỗn hợp cám và gạo
+ Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối
- Hỗn hợp cát trắng và nước
- HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm :
Ví dụ về các cách tách của các nhóm:
+ Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, dùng thìa múc cát ra:
+ Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần cát dưới đáy li.
+ Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc.
- Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách của các nhóm trên.
- Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên.
- Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa học.
- HS thực hiện
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Kể tên một vài hỗn hợp trong thực tế hàng ngày.
- HS nêu
- Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp kể trên.
- HS nghe và thực hiện
Toán
HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Có biểu tượng về hình thang .
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học .
- Nhận biết hình thang vuông .
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các hình thang khác nhau.
- Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy, thước, 4 thanh nhựa 
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS thi đua nêu đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác, nêu cách tính diện tích tam giác.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về hình thang .
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học .
 - Nhận biết hình thang vuông .
*Cách tiến hành: 
 *Hình thành biểu tượng về hình thang
- GV vẽ lên bảng "cái thang"
- Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái thang và hình ABCD
- GV: Vậy hình ABCD giống cái thang được gọi là hình thang.
 * Nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, nhận biết đặc điểm của hình thang, chẳng hạn như:
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh?
+ Các cạnh của hình thang có gì đặc biệt?
+ Vậy hình thang là hình như thế nào?
+ Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD
- GVKL : Cạnh AB gọi là cạnh đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn
- GV kẻ đường cao AH của hình thang ABCD
+ AH gọi là đường cao. Độ dài AH gọi là chiều cao.
+ Đường cao AH vuông góc với 2 đáy AB và CD
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang
- HS quan sát
- Hình ABCD giống như cái thang nhưng chỉ có 2 bậc
- HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
- Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA.
- Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có 2 cạnh song song với nhau
- Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có 2 cạnh song song với nhau
- Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
- Hai cạnh bên là là AD và BC
- HS quan sát
- HS nhắc lại
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
- Vì sao H3 không phải là hình thang?
Bài 2: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận
- Trong 3 hình, hình nào có 4 cạnh, 4 góc ?
- Hình nào có 2 cặp cạnh đối diện// ?
- Hình nào có 4 góc vuông?
- Trong 3 hình hình nào là hình thang
Bài 4: Cặp đôi
- GV vẽ hình, cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
- Đọc tên hình trên bảng?
- Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông ?
- Cạnh bên nào vuông góc với 2 đáy?
- GV kết luận : Đó là hình thang vuông.
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự đọc bài và làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ khi cần thiết.
- HS đọc đề 
- HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Các hình thang là H1, H2, H4, H5, H6
- Vì H3 không có cặp cạnh đối diện song song
- HS đọc đề 
- HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Cả ba hình đều có 4 cạnh, 4 góc
- H1 và H2 có 2 cặp cạnh đối diện//, còn H3 chỉ có một cặp cạnh đối diện //
- Hình 1
- H3 là hình thang
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Hình thang ABCD
- Có góc A và góc B là 2 góc vuông
- Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB và DC
- HS nghe
- HS đọc bài và làm bài
- HS thực hiện vẽ thao tác trên giấy kẻ ô vuông.Báo cáo kết quả
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS luyện tập vẽ hình thang vào vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của hình thang đó.
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà so sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thang và hình chữ nhật.
- HS nghe và thực hiện
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Viết)
-------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
	- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
	- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
	- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.doc