Giáo án tổng hợp Lớp 5 tuần 4

Giáo án tổng hợp Lớp 5 tuần 4

TẬP ĐỌC

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I- MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da - cô , Xa -xa -ki, Hi - rô- si-ma, Na -ga - da - ki )

- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài:

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.

3. Giáo dục HS lòng yêu hoà bình, ghét chiến tranh.

 

doc 33 trang Người đăng nkhien Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I- Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da - cô , Xa -xa -ki, Hi - rô- si-ma, Na -ga - da - ki )
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
3. Giáo dục HS lòng yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức: 
B.Kiểm tra bài cũ: 
+ GV kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai đọc vở kịch “ Lòng dân “ ( cả phần 1 và phần 2 )
+ Yêu cầu 1 HS nói về nội dung, ý nghĩa của vở kịch
C. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a): Luyện đọc: 
 + Đọc cả bài GV ghi bảng từ khó đọc.
 + Đọc từng đoạn
Có thể chia bài làm 4 đoạn để đọc.
GV ghi bảng từ khó đọc.
- đọc đúng số liệu 100000 người ( một trăm ngàn người); đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa- da – cô Xa – xa – ki, Hi – rô - si – ma, Na – ga – da – ki )
Từ ngữ: bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài : 
Câu 1: Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? 
ý 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Câu 2 : Kể từ khi bị nhiễm phóng xạ, bao lâu sau Xa – da – cô mới phát bệnh ? 
ý 2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
Câu 3a : Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? 
Câu 3b : Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da – cô, để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? 
ý 4: ước vọng hoà bình của học sinh thành phố Hi - rô - si - ma. 
Câu 4 : Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ?
Nội dung : Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân và khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.
c. Đọc diễn cảm: 
+ GV đọc diễn cảm bài văn
- Hướng dẫn đọc đoạn 3 về giọng đọc, chỗ nhẫn giọng, ngắt giọng.
 Nằm trong bệnh viện nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình,/ ..... Xa - da - cô chết/ khi em gấp được 644 con.//
D.Củng cố :
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
E.Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò chuẩn bị bài sau.
+ HS đọc.
+ HS nhận xét. 
+ GV nhận xét, đánh giá.
+1 HS đọc cả bài
+4 HS nối nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài.
+ HS nêu từ khó đọc.
+ 
+ 2- 3 HS đọc từ khó
+1HS đọc phần chú giải.
+ Luyện đọc nối tiếp lần 3
+ 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi1.
+ HS rút ra ý của đoạn 1. 
+ 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo.
+ Một vài HS trả lời câu hỏi 2.
+ HS rút ra ý của đoạn 2
+ HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3a.
+ HS rút ra ý của đoạn 3. 
- HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi 3b.
+ HS rút ra ý của đoạn 4
+ HS suy nghĩ , trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi 4.
+ Yêu cầu HS nêu cách đọc diễn cảm.
+ Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên theo nhóm 2 
 + Cá nhân, bàn, tổ thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- Từng cặp 2 HS nối nhau đọc cả bài.
mĩ thuật
Giáo viên chuyên
******************************* 
 toán
ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh qua VD cụ thể , làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
 -Biết giải bài toán dạng này bằng một trong hai cách:rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số . 
 - Phát triển năng lực tư duy cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học
 - phấn màu, bảng học nhóm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức :
B.Kiểm tra: yêu cầu Hs chữa BT 2 tiết trước
C.Bài mới :
I. Giới thiêu ví dụ dẫn đến quan hê tỉ lệ: 
VD: Một người đi bộ trung bình mỗi giờ đi được 4km.
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4km
8km
12km
Nhận xét: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
2. Giới thiệu bài toán và cách giải: 
Tóm tắt: 
2 giờ : 90 km
4 giờ : ? km
- GV phân tích để tìm ra cách “rút về đơn vị”
(Trong 1 giờ ô tô đi được ? km? Trong 4 giờ ô tô đi được ? km ?)
- HS làm BT
- GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”
(4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? Từ đó tìm được quãng đường đi được trong 4 giờ)
Lưu ý: HS chỉ cần chọn 1 trong 2 cách để giải.
3. Thực hành: 
Bài 1:YC hs phân tích đề và tìm cách giải
Tìm số tiền mua 1m vải (80 000:5 = 16 000(đ)
Tìm số tiền mua 7m vải loại đó (16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
- GV nhận xét.
D. Củng cố : 
-HD bài tập về nhà 
Bài 2
 Có thể giải bằng 2 cách.
12 ngày so với 3 ngày thì gấp lên bao nhiêu lần ? 12: 3 = 4 (lần)
Số cây trồng được cũng gấp lên 4 lần, do đó số cây trồng trong 12 ngày là bao nhiêu? 1200 x 4 = 4800 (cây)
Bài 3
1000 người tăng: 21 người
 4000 người tăng: ....người?
4000 người gấp 1000 người số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 (người)
 E.Dặn dò
 - Nhận xét tiết học..
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
-1hs làm 
- HS đọc VD, quan sát bảng, nêu nhận xét.
Cách 1:
Trong 1 giờ ô tô đi được:
90 : 2 = 45(km)
Trong 4 giờ ô tô đi được:
45 x 4 = 180(km)
 Đáp số: 180 km
Cách 2:
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2(lần)
Trong 4 giờ ô tô đi đuợc là:
90 x 2= 180(km)
 Đáp số: 180 km
Bài 1
HS đọc đề
Phân tích tìm cách giải
1 HS chữa bảng lớp
HS nhận xét 
Bài 2
HS đọc đề
Có thể giải 1 trong 2 cách
Bài 3
HS tóm tắt bài toán
-Theo dõi HD
************************************
địa lí
Sông ngòi
I. mục tiêu: 
Học xong bài này, học sinh:
-Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi việt nam .
-Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi .
-Chỉ được vị trí một số con sông trên lược đồ .
- Yêu thích tìm hiểu về sông ngòi Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn.
III- Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A.ổn định tổ chức :
 B.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu đặc điểm của khí hậu Việt Nam ?
-Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống và sản xuất?
 C.Bài mới.
1.Giới thiệu bài: 
2.Giảng bài: 
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
*HĐ1: Làm việc theo cặp: 
 - Nước ta có nhiều sông hay ít sông?
 - Kể và chỉ một số sông ở Việt Nam
 - Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
 - Nhận xét về sông ngòi Miền Trung và giải thích.
Giáo viên kết luận.
b.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa.
*HĐ2: Hoạt động cả lớp:
- Nhận xét nước sông về mùa mưa, mùa khô?
- Giáo viên nêu câu hỏi SGK.
 - Giáo viên kết luận.
c. Vai trò của sông ngòi: 
*HĐ3: Làm việc cả lớp: 
 - Nêu vai trò của sông ngòi?
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện 2 yêu cầu mục 3.
Giáo viên kết luận.
 D. Củng cố:
YC đọc kết luận sgk
E.Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét, dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
 Học sinh trả lời câu hỏi.
- Một số nhóm trả lời
 - Một số học sinh chỉ các sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, trên bản đồ. 
- Học sinh trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
 - Học sinh trả lời.
 - Một số học sinh chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, 
Y-a-Li,Trị An.
- 1 HS đọc 
- Học sinh theo dõi
******************************************************
khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS biết:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già 
- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy – học
-Thông tin và hình trang 16, 17 SGK
- HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức 
B. Bài cũ: 
? Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người?
C. Bài mới: 
1. hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Cách tiến hành: Chia lớp thành 4 nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin (tr16 - 17) thảo luận về các đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Thư kí nhóm ghi ý kiến bằng chì vào bảng SGK.
Lưu ý: ở VN, Luật Hôn nhân và Gia đình cho phép phụ nữ từ 18tuổi trở lên được kết hôn, nhưng theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tuổi vị thành niên là từ 10 đến 19 tuổi.Tham khảo thêm SGV tr37-38.
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
*Cách tiến hành: 
Cho HS lấy tranh đã sưu tầm được, GV chia đều số tranh ấy cho 4 nhóm cùng thảo luận xác định xem người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- GV nhận xét 
D. Củng cố 
- Nhận xét giờ học.
E.Dặn dò: 
-Dặn về học ghi nhớ .
-1 Hs nêu 
- HS làm việc theo nhóm. 
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày (1HS/1hình).
- Nhận xét , bổ sung.
- HS trả lời.
- Giúp ta chuẩn bị tốt về thể chất và tinh thần sẵn sàng đón nhận .
-Hs thảo luận và trình bày trước lớp
*************************************************
` thể dục
đội hình đội ngũ - trò chơi: hoàng anh, hoàng yến
I. Mục tiêu :
 -Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, 
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải ,quay trái , quay sau ,đi đều vòng phải-trái - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 - Biết cách chơi và tham gia chơi chơi trò chơi Hoàng Anh, Hoàng Yến .
II. Đồ dùng : Sân tập, 1 còi , kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: - đứng vỗ tay , hát.
* Trò chơi : Tìm người chỉ huy
 2. Phần cơ bản:
a, Ôn đội hình, đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải-trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b, Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- 1 nhóm chơi thử- chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- Lần 1-2 GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai.
-Chia tổ tập luyện(2-3l).
- Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp theo đội hình chơi. Mỗi lần 2 tổ chơi .
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.
*****
Thứ ba  ... ã kẻ sẵn một đoạn đường có ngã tư và có phân làn đường. 
- Gọi lần lượt 2 học sinh: 1HS đi xe đạp từ đường chính rẽ vào đường phụ theo cả hai phía, 1 HS đi từ đường phụ rẽ ra đường chính cũng đi cả hai phía. GV đưa ra một số tình huống để học sinh thực hành.
- HD nhận xét và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao cần phải giơ tay xin đường khi muốn rẽ hoặc thay đổi làn đường?
Tại sao xe đạp phải đi vào sát lề đường bên phải?
- GV kết luận về cách đi xe đạp an toàn. 
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những quy định cơ bản đối với người đi xe đạp để đảm bảo an toàn giao thông.
- Nêu nội dung bài học cần ghi nhớ
5. Dặn dò:
Nhắc học sinh đi xe đạp cần thực hiện đúng những điều đã học 
- HS nêu
- HS quan sát đường 
- HS thực hành đi xe đạp trên sân trường.
- Nhận xét, bổ sung
- HS nêu cách đi xe đạp an toàn.
- Nêu ghi nhớ.
	********************************************************
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ rút về đơn vị ” hoặc “ Tìm tỉ số ”
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức 
II. Bài cũ: 
Làm BT3 tiết trước
III. Luyện tập
Bài 1: 
	-YC học sinh đọc đề toán , tóm tắt và làm bài tập .
	- GV nhận xét , chốt bài làm đúng .
Theo sơ đồ, số HS nam là:
28:( 2+5) x2 = 8 (HS)
Số HS nữ là:
28 – 8 = 20(HS)
Đáp số: 8 HS nam, 20 HS nữ.
Bài 2: 
 Bài giải:
Chiều dài Chu vi ?
Chiều rộng 15m
Hiệu số phần bằng nhau là:
2 -1 = 1 (phần).
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15 x 1 = 15 ( m).
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
15 x 2 = 3 0 ( m).
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(15 + 30 ) x 2 = 90 ( m).
Đáp số: Chu vi 90m.
Bài 3: 
Tóm tắt: 100 km : 12 lít xăng.
 50 km : ? lít xăng ?
Bài giải:
50 km so với 100 km thì giảm số lần là:
100 : 50 = 2 ( lần )
Ô tô đi quãng đường 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 ( lít)
ĐS : 6 lít 
-1Hs làm trên bảng
-Nhận xét 
- Học sinh đọc đề bài, nêu dạng toán.
- Học sinh tóm tắt và tự giải.
- Học sinh đổi chéo bài để chữa.
- Học sinh đọc đề, nêu dạng toán.
- Học sinh nêu các bước giải 
- Học sinh tự giải và lên bảng chữa bài.
- HS tự giải và chữa bài.
- HS có thể giải theo c. 2
IV. Củng cố 
HD bài về nhà
 Bài 4: 
 Tóm tắt:
Mỗi ngày 12 bộ :30 ngày.
Mỗi ngày 18 bộ : ? ngày
Bài giải:
Tổng số bộ bàn ghế phải đóng theo kế hoạch là:
12 x 30 = 360 ( bộ).
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì số ngày để xưởng hoàn thành kế hoạch là:
360 : 18 = 20 (ngày).
Đáp số: 20 ngày.
V. Dặn dò
Nhận xét giờ học. Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc đề, nêu dạng toán, tóm tắt.
- HS ptích đề để tìm ra mối quan hệ giữa hai đại lượng là số bộ bàn ghế trong một ngày tăng lên thì số ngày hoàn thành công việc giảm đi.
*****************************************
luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa 
I- Mục tiêu:
-Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập.
-Biết tìm các từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của bài tập.
-Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa vừa tìm đượcở BT4 ( BT5 ) .
II- Đồ dùng dạy học : Bảng học nhóm
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS làm lại miệng bài tập 1, 2, 3 trong tiết học trước ( phần Luyện tập)
C. Bài mới: 
1 - Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1: 
GV phát phiếu cho 2, 3 HS làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng.
ăn ít ngon nhiều
Ba chìm bảy nổi
Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già già để tuổi cho.
Bài tập 2: 
+ Trần Quốc Toản nhỏ tuổi mà chí lớn.
+ Trẻ già cùng đi đánh giặc.
+ Dưới trên đoàn kết một lòng.
+ Xa – da – cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở của thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
Bài tập 3: 
+ Việc nhỏ nghĩa lớn.
+ áo rách khéo vá hơn lành vụng may.
+ Thức khuya dậy sớm.
Bài tập 4:
GV gợi ý HS tìm những từ như: cao – thấp, cao vống – thấp tè, to – bé, to xù – bé tí,.
- GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. 
a)Tả hình dáng:
cao – thấp, cao – lùn, cao vống- lùn tịt,
to – bé, to – nhỏ, to xù – bé tí,
béo – gầy, mập – ốm, béo múp – gầy tong,
b) Tả hành động:
- khóc – cười, đứng – ngồi, lên – xuống, vào – ra
c) Tả trạng thái:
buồn – vui, lạc quan – bi quan, phấn chấn – ỉu xìu,..
no - đói
sướng – khổ, vui sướng – khổ cực
khoẻ – yếu, khoẻ mạnh - ốm yếu, sung sức – mệt mỏi,
thờ ơ, hờ hững – tận tình, nhiệt tâm,
d) Tả phẩm chất:
 tốt – xấu, hiền – dữ, lành - ác, ngoan – hư, khiêm tốn – kiêu căng, hèn nhát – dũng cảm, thật thà - dối trá, trung thành – phản bội, cao thượng – hèn hạ, giản dị – loè loẹt, thô lỗ – tế nhị,
- GV và HS nhận xét, kết luận.
Bài tập 5: Đặt câu
- GV yêu cầu mỗi HS đặt ít nhất 1 câu chứa 1 cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.
+ Bố em cao còn bác Nam thì thấp.
+ Bọn trẻ con đang trêu chọc nhau, đứa khóc, đứa cười inh ỏi cả nhà trẻ.
+ Đáng quý nhất là tính trung thực còn dối trá thì chẳng ai ưa.
D. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
E.Dặn dò:
Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS và GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc cá nhân, 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu HS giải nghĩa từng câu.
Làm tương tự như bài tập 1
- Cả lớp và GV nhận xét
+ Cách làm tương tự bài tập 2.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
- 1 HS đọc lại các từ trái nghĩa đã tìm đúng. Cả lớp chữa và vở.
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc câu mình đã đặt.
*****************************************
ĐẠO ĐỨC
Cể TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MèNH( Tiết 2 )
I. MụC TIÊU:
Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình .
Khi làm gì sai biết nhận và sửa lỗi .
Biết ra quyết định và kiên quyết bảo vệ ý kiến đúng của mình .
II.Đồ dùng :Sách đạo đức 5 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức 
B.Kiểm tra :Y/c học sinh đọc ghi nhớ 
C .Bài mới:
Hoạt động 1:Xử lý tỡnh huống (BT 3__SGK)
- 1 HS đọc
- GV cho HS hoạt động nhúm 4 và giao nhiệm vụ mỗi nhúm xử lý một tỡnh huống trong Bài tập 3 SGK.
- GV kết luận: Mỗi tỡnh huống đều cú nhiều cỏch giải quyết, người cú trỏch nhiệm cần phải chọn cỏch giải quyết nào thể hiện rừ trỏch nhiệm của mỡnh và phự hợp với hoàn cảnh
- GV khen cỏc nhúm thực hiện tốt và động viờn cỏc nhúm chưa đạt.
- HS thảo luận nhúm 4
- Đại diện cỏc nhúm lờn trỡnh bày kết quả, cú thể dưới hỡnh thức đúng vai.
- Cả lớp trao đổi bổ sung
Hoạt động 2: Cả lớp
NOI THEO GƯƠNG SÁNG
- GV yờu cầu HS kể một số tấm gương đó cú trỏch nhiệm với việc làm của mỡnh mà em biết
- HS kể cõu chuyện (2 -3 em trước lớp) 
- HS khỏc lắng nghe
 - GV gợi ý cho HS trỡnh tự kể
 + Bạn nhỏ đó gõy ra chuyện gỡ
 + Bạn đó làm gỡ sau đú?
 + Thế nào là người cú trỏch nhiệm với việc làm của mỡnh
 - GV kể cho HS nghe về 1 cõu chuyện về người cú trỏch nhiệm về việc làm của mỡnh
D.Củng cố- GV tổng kết: Người cú trỏch nhiệm là người trước khi làm việc gỡ cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đớch tốt đẹp và với cỏch thức phự hợp. Khi làm hỏng việc hoặc cú lỗi, họ dỏm nhận trỏch nhiệm. 
- GV yờu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
E.Dặn dũ
- GV nhận xột tiết học, tuyờn dương HS tớch cực tham gia hoạt động. Dặn chuẩn bị tiết sau .
- HS theo dõi .
***************************************
tập làm văn
Tả cảnh: kiểm tra viết
I-Mục tiêu
 - Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài , kết bài ) ,thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả .)
-Diễn đạt thành câu ;bước đầu biết dùng từ ngữ ,hình ảnh gợi tả trong bài .
II- Đồ dùng dạy học : 
 Tranh minh hoạ như là gợi ý nội dung kiểm tra trong SGK.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn dịnh tổ chức 
B.Kiểm tra :
KT dàn ý của học sinh .
C. Bài mới 
1- Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
 Sau đây là một vài đề gợi ý:
1. Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) 
2. Tả một cơn mưa em từng gặp.
3. Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em) .
GV:Trong các tiết tập làm văn từ đầu năm học, các em đã học quan sát các cảnh trên, sau đó đã chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết rồi chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em hoàn chỉnh cả bài văn. 
GV giải đáp thắc mắc ( nếu có. )
3- HS làm bài kiểm tra: 
- GV tạo điều kiện yên tĩnh cho các em viết bài.
Cuối giờ GV thu bài chấm.
D. Củng cố 
GV nhận xét tiết học. 
E.Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết tập làm văn tuần sau “ Luyện tập làm báo cáo thống kê”.
- HS đọc đề kiểm tra, lựa chọn đề mà mình sẽ viết bài.
-Hs làm bài
******************************************
thể dục
đội hình đội ngũ - trò chơi: mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu :
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay phải-trái-sau, đi đều vòng phải-trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột .
 - Yêu cầu động tác đúng kĩ thuật,đúng theo nhịp hô của GV. Y/c chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
 - HS yêu thích luyện tập TDTT, rèn luyện sức khoẻ.
II. Đồ dùng : 1 còi , kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: * Xoay các khớp.
* Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
* Trò chơi : Tìm người chỉ huy
 2. Phần cơ bản:
a, Ôn đội hình, đội ngũ: Ôn quay phải-trái-sau, đi đều vòng phải-trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b, Trò chơi vận động:Mèo đuổi chuột 
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- 1 nhóm chơi thử- chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- GV điều khiển lớp tập 2 lần có nhận xét, sửa động tác sai.
-Chia tổ tập luyện(2-3l).
- Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp theo đội hình chơi. Chia 2 đội chơi .
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ, đi đều.
	`*************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc