Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

1. Đồ dùng

- GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 41 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Soan 9/10/2021
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
Tiết 1: Thể dục (Đ/c Mạc Thảo dạy)
 Tiết 2: Toán ( Đ/c Nguyệt dạy)
Tiết 3:Tập làm văn
Tiết 14:LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu
3. Phẩm chất:Yêu thích văn tả cảnh
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc dàn ý.
- HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần thân bài.
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc bài.
- GV nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài
- GV nhận xét.
 - HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
- 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 5 HS đọc bài mình viết.
Ví dụ:
 Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên. 
 Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người.
3. Hoạt động ứng dụng:
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, không gian hay cảm nhận của từng giác quan) ?
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những liên tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em.
- HS nêu
Điều chỉnh bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:Tập đọc
Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
3.Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
-HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc
- Cho HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài
3. Hoạt động tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). 
(HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi)
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
- Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì?
- HS đọc, chia đoạn
+ Đ1: Loang quanh trong rừnglúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đã rọithế giới thần bí.
+ Đ3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
+ HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó 
+ HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS nghe
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó báo cáo kết quả:
+ Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
+ Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn?
- Bài văn cho ta thấy gì?
4. Luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng 
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài 
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn cách đọc. 
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp nhận xét
4. Hoạt động ứng dụng
mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
+ Nhờ những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng...
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
+ Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên.
+ Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe
- HS cá nhân
- HS đọc trong nhóm.
- 3 HS thi đọc.
- HS nhận xét
- Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------
Soan 9/10/2021
Chiều: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
Tiết 1:Khoa học
Tiết 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn 
2. Kĩ năng: Xác định khi nào nên dùng thuốc.
 Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
3. Phẩm chất: Dùng thuốc an toàn, đúng cách
* Phần Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc thông dụng.
 - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
* Giáo viên:
 - Những vỏ thuốc thường gặp Amiixilin, Pênixilin... Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2, các tấm thẻ, giấy khổ to, bút dạ.
 - Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
* Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma túy ?
- GV nhận xét 
- Bài mới: Dùng thuốc an toàn.
- HS chơi trò chơi
- HS khác nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ"
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo kịch bản chuẩn bị
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét 
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được.
 - GV hỏi: 
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
-HS trả lời
- Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng)
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài 
-HS nêu kết quả 
-GV chỉ định HS nêu kết quả 
1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
GV kết luận : 
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc . 
-Lắng nghe
-GV ... c yêu cầu và gợi ý
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần thân bài.
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc bài.
- GV nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài
- GV nhận xét.
 - HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
- 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 5 HS đọc bài mình viết.
Ví dụ:
 Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên. 
 Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người.
3. Hoạt động ứng dụng
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, không gian hay cảm nhận của từng giác quan) ?
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những liên tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em.
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4:Tập làm văn
Tiết 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1)
 - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2),
2. Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
3. Phẩm chất: Yêu thích viết văn tả cảnh.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của địa phương
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm,trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với những cauu hỏi sau:
+ Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh?
+ Thế nào là mở bài gián tiếp?
+ Thế nào là kết bài không mở rộng?
+ Thế nào là kết bài mở rộng?
- GV nhận xét
- GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay các em cùng thực hành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh
- GV viết bảng
- HS tổ chức chơi trò chơi
 + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả
+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả
+ Cho biết kết thúc của bài tả cảnh
+ Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả.
- HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài
- HS thảo luận theo nhóm 2
- HS trình bày
- Đoạn nào mở bài trực tiếp?
- Đoạn nào mở bài gián tiếp?
- Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn?
Bài 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài
- HS HĐ nhóm 4. 
- Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên gắn bảng
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung 
- GV nhận xét KL: 
+ Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường 
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.
- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn.
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình
- GV nhận xét 
- Phần kết bài thực hiện tương tự
- HS đọc
- HS thảo luận cặp đôi
- HS đọc đoạn văn cho nhau nghe 
+ Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả.
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn.
- HS đọc 
- HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm vào bảng nhóm
+ Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn.
- HS đọc
- HS làm vào vở
- HS đọc bài của mình
3.Hoạt động ứng dụng
- Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài cho hay hơn.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Tiết 1:Toán	
 Tiết 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
2. Kĩ năng: Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân
3. Phẩm chất: Tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.	
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm nhanh,tìm đúng".
- Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó.
-VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe 
- HS ghi vở
2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài 
*Cách tiến hành:
 * Bảng đơn vị đo độ dài:
- Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ dài.
- Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn.
- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)
* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam và m? m và dam? (học sinh nêu GV ghi bảng)
- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần ĐỒ DÙNG DẠY HỌC).
- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau?
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa m với km, cm, mm?
* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
* VD1: 
- GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm:
6m4dm= ... m
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và cách tìm STP để điền
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm.
- GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ sau:
Hỗn số
Phần phân số
Phần nguyên
Phần thập phân
Phần nguyên
Số thập phân
6,4 
* VD 2: Làm tương tự như VD 1
- 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét
- 1 học sinh lên bảng viết.
1m = dam = 10dm
- Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần.
- Học sinh lần lượt nêu:
1000m = 1km 1m = km
1m = 100cm 1cm = m
1m = 1000mm ; 1mm=m
- Học sinh thảo luận và nêu cách làm
- Lớp theo dõi và nhận xét
 + B1: 6m4dm = 6m (chuyển 6m4dm thành hỗn số có đơn vị là m)
 + B2: Chuyển 6m STP có đơn vị là m: 6m4dm = 6m = 6,4m
- HS theo dõi.
- HS làm 3m 5cm = 3m = 3,05m.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV chấm một số bài 
- GV nhận xét 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m
- GV nêu và hướng dẫn lại.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chấm bài nhận xét.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ
- Nhận xét chữa bài.
- HS đọc đề
- HS cả lớp làm vở
8m 6dm = 8m = 8,6m
2dm 2cm = 2dm = 2,02dm
3m 7cm = 3m = 3,07m
23m 13cm = 23m = 23,13m
- 3m 4dm = 3m = 3,4m
- HS nêu
- HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả
- Đáp án:
2m 5cm = 2,05m
21m 36cm = 21,36m
8dm 7cm = 8,7dm
4dm 32mm = 4,32dm
73mm = 0,73dm
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 a. 5km 203m = 5,203km
 b. 5km 75m = 5,075km
 c. 302m = 0,203km
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm:
72m 5cm =.......m
10m 2dm =.......m
50km 200m = .....km
15m 50cm = .....m
- HS làm bài 
72m 5cm =72,05m
10m 2dm =10,2m
50km 200m = 50.2km
15m 50cm = 15,5m
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2020.doc