I. Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , chạm ri.
-Hiểu ý nghĩa bi văn : Ca ngợ tài năng , tấm lịng nhn hậu v nhn cch cao thượng của Hải Thượng Ln Ơng. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
+ GV: Tranh minh SGK.
IIIHoạt động dạy học
NGÀY MÔN Tuần16 BÀI Thứ Hai 5/12 Tập đọc Toán Địa lí Mĩ thuật Thầy thuốc như mẹ hiền. Luyện tập Ôn tập Học kì I Tập vẽ quả dừa hoặc cái xơ đựng nước. Thứ Ba 6/12 Đạo đức Toán Thể dục L từ và câu Khoa học Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1). Giải toán về tỉ số phần trăm (tt) Bài TD PTC. Trò chơi “lò cò tiếp sức” Tổng kết vốn từ Chất dẻo Thứ Tư 7/12 Tập đọc Toán Chính tả Kể chuyện Kĩ thuật Thầy cúng đi bệnh viện Luyện tập (Nghe-viết) Về ngôi nhà đang xây. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Thứ Năm 8/12 Tập làm văn Toán Lịch sử Hát L.Từ và câu Tả người (Kiểm tra viết) Giải toán về tỉ số phần trăm (tt) Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. Bài hát dành cho địa phương Tổng kết vốn từ (tt) Thứ Sáu 9/12 Toán Tập làm văn Khoa học Thể dục SHL Luyện tập Ơn tập tả người Tơ sợi Bài TD PTC. Trò chơi: “nhảy lướt sóng ”. Ngày soạn :25– 11 - 2011 Ngày dạy : Thứ hai, 5 -12 – 2011 Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục đích yêu cầu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , chạm rãi. -Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợ tài năng , tấm lịng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). II. Đồ dùng dạy học + GV: Tranh minh SGK. IIIHoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài + Câu 2 :Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? + Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò Đọc diễn cảm toàn bài Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. Nhận xét tiết học Học sinh lần lượt đọc bài. Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. HS đọc theo cặp 1HS đọc toàn bài - Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi - Oâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh thì đọc diễn cảm. Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải tốn. II. Đồ dùng dạy học + GV: Bảng phụ, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Giới thiệu bài mới: Luyện tập. v Hoạt động 1: * Bài 1: - Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện. Hoạt động 2: * Bài 2:HS làm vở nháp * Bài 3: • Yêu cầu học sinh nêu: + Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng) + Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng) · Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? % · Tiền lãi: ? % 2/ Củng cố dặn dò Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. Chuẩn bị:“Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt) Nhận xét tiết học HS làm bảng con : 27,5% +38% = 65,5% ; 30% -16% = 14% 14,2% x 4 = 56,8% ; 216% : 8 = 27% Lần lượt học sinh trình bày cách tính. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề. a)Thôn Hòa An thực hiện: : 20 = 0,9 = 90 % b) Thôn Hòa An thực hiện : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch : 117,5 % - 100 % = 17,5 % Học sinh đọc đề. Học sinh tóm tắt. Học sinh giải. Tỉ số % tiền bán rau và tiền vốn là : 52500 : 42000 = 1,25 = 125% Tiền lãi là : 125% - 100% = 25% Học sinh sửa bài và nhận xét . Địa lí ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. IIĐồ dùng dạy học + GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.Bản đồ khung Việt Nam. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”. Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? Nhận xét, đánh giá. 2. Giới thiệu bài mới:“Ôn tập”. v Hoạt động 1:Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? v Hoạt động 2:Các hoạt động kinh tế. Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S. v Hoạt động 3:Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. : Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. Giáo viên sửa bài, nhận xét. Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? Giáo viên chốt, nhận xét. 3/Củng cố dặn dò Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Châu Á. Nhận xét tiết học. HS trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung. + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S Thảo luận nhóm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. Mĩ thuật TẬP VẼ QUẢ DỪA HOẶC CÁI XƠ ĐỰNG NƯỚC. I. Mục tiêu Hiểu hình dáng , dặc diểm của mẫu. Biết cách vẽ Tập vẽ quả dừa hoặc cái xơ đựng nước. Vẽ được quả dừa hoặc cái xơ đựng nước bắng bút chì đen hoặc màu. HS khá giỏi : Sằp xếp hình vẽ cân đối , hình mẫu. II. Chuẩn bị. - GV: SGK,SGV - Chuẩn bị một vài mẫu cĩ hai vật mẫu - HS: SGK, vở ghi, giấy vẽ,vở thực hành III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hs quan sát Hoạt động 1: quan sát, nhận xét GV: giới thiệu mẫu cĩ hai mẫu vật đã chuẩn bị + GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhĩmvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu + gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp Hs quan sát Hoạt động 2: cách vẽ tranh GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau: + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu HS thực hiện H\s thực hiện vẽ theo hướng dẫn +tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng + nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết cho đúng + Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen. + phác mảng đậm,đậm vừa, nhạt +dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt. Hoạt động 3: thực hành GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ Hs thực hiện GV yêu cầu hs quan sát mẫu và vẽ đúng vị trí, hướng nhìn của các em Hoạt động 4: nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhĩm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài Nhắc hs sưu tầm tranh của hoạ s ... ả lời Hát theo dãy, theo nhóm , cá nhân Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca Thực hiện theo hướng dẫn Cá nhân lên đánh nhịp HS gõ theo Thực hiện theo nhóm 4 em Nhận xét các nhóm Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt) I. Mục đích yêu cầu: -Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhĩm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). -Đặt được câu theo y/c của BT2,3 IIĐồ dùng dạy học : + GV: Bảng phụ, bảng nhóm ,Từ điển Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Tổng kết vốn từ. Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới:“Tổng kết vốn từ (tt)”. v Hoạt động 1: * Bài 1: Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm. v Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình. * Bài 2: Cho HS làm bài vào vở bài tập Giáo viên đọc. * Bài 3: - GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu 3/Củng cố dặn dò Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thi đua đặt câu. Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”. Nhận xét tiết học. 3 học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Các nhóm làm việc Dán kết quả làm bài lên bảng. Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục;hồng – đào. Các nhóm khác nhận xét. Sửa bài 1b – 2 đội thi đua. Thứ tự từ cần điền : bảng đen ; mắt huyền ngựa ô , mèo mun , chó mực , quần thâm . Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “ - Cả lớp đọc thầm. Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1 + Trong miêu tả người ta hay so sánh + Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng - HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng . + Miêu tả sông, suối , kênh + Miêu tả đôi mắt em bé. + Miêu tả dáng đi của người. + Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng . + Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve . + Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo . Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa. - Học sinh đặt câu. - Lớp nhận xét. Ngày soạn 30 – 11 - 2010 Ngày dạy : Thứ sáu, 10 -12 – 2010 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết làm 3 dạng bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm: -Tính tỉ số phần trăm của 2 số. -Tìm giá trị một số phần trăm của một số. -Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đĩ. II. Đồ dùng dạy học : + GV:Bảng phụ, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt) Học sinh sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. * Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số. HS làm vở nháp * Bài 2HS làm vào vở * Bài 3: Cho HS làm vào vở Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. 3/Củng cố dặn dò Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % b) Tỉ số % sản phẩm của anh ba và số sản phẩm của tổ : 126 : 1200 = 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% a/30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 b/Số tiền lãi : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) a/72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 b/Số gạo của cửa hàng trước khi bán là 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 4000 kg = 4 tấn Tập làm văn ƠN TẬP TẢ NGƯỜI BBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBBB I.Mục đích yêu cầu: Viết được bài văn tả người hồn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diẽn đạt trơi chảy. II/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài . Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài . Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra. Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn. v Hoạt động 2:Học sinh làm bài kiểm tra. 2/Củng cố dặn dò Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. Chuẩn bị: “Làm biên bản một vụ việc”. Nhận xét tiết học. Học sinh làm bài. Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn. HS Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đamg làm việc. IIĐồ dùng dạy học : + GVBảng phụ, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh biết làm biên bản một vụ việc * Bài 1: Giáo viên yêu cầu đọc đề. - Giáo viên yêu cầu mỗi em lập “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột” - Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc v Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc. Giáo viên yêu cầu đọc đề. Cho HS làm biên bản GV chọn những biên bản tốt và cho điểm . 2/Củng cố dặn dò Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”. Nhận xét tiết học. - 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột. Học sinh lần lượt nêu thể thức. Địa điểm, ngày tháng năm Lập biên bản Vườn thú ngày giờ Nêu tên biên bản. Những người lập biên bản. Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự. Lời đề nghị. Kết thúc. Các thành viên có mặt ký tên. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả . + Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác : - Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu - Vụ việc : có lời khai của những người có mặt . - HS làm vở - Một số trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét Khoa học TƠ SỢI I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. Nêu một số công dụng và cách bảo quản một số đò dùng làm bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II/Đồ dùng dạy học : - Giáo viên:- Hình vẽ trong SGK trang 66 .-Một số loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặcsản đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm. - Học sinh : - Một số loại tơ sợi . III/Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Tơ sợi. v Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. Cho HSLàm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK. vHoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Làm việc theo nhóm. vHoạt động 3: Cho HS Làm việc cá nhân. Phiếu học tập: Các loại tơ sợi: 1. Tơ sợi tự nhiên. Sợi bông. Sợi đay. Tơ tằm. 2. Tơ sợi nhân tạo. Các loại sợi ni-lông. 2/Củng cố dặn dò Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. Nhận xét tiết học. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm ® Tơ sợi tự nhiên . + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông ® Tơ sợi nhân tạo . Câu 1 : - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. Câu 2:Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh. Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm. Câu3:Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên. Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học. - Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét. + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro . + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . Đặc điểm của sản phẩm dệt: Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt, Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu. Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “NHẢY LƯỚT SÓNG” SINH HOẠT LỚP I/Nhận định tuần qua: 1/Đạo đức : Tốt 2/Học tập: Còn vài em chưa học bài và làm bài 3/ Vệ sinh : Tốt . 4/ Hoạt động khác : Các khoản đóng : Chỉ có vài em đóng các khoản đóng. II/ Phương hướng tuần tới: 1/Đạo đức: tiếp tục thực hiện những nội dung ở các tuầu trước như: Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô . Không nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà trrường , 2/Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi bạn học tập . Rèn chữ viết , ôn tập chuẩn bị thi HK 1 3/ Vệ sinh :Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch . 4/ Hoạt động khác: Đóng các khoản đóng nhà trường quy định . DUYỆT TỔ KHỐI DUYỆT BGH
Tài liệu đính kèm: