Tiết 3 TẬP LÀM VĂN - Tiết 31
Bài: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I / Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực và diễn đạt trôi chảy.
- Biết yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Một số tranh, ảnh minh họa nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói(sgk); ông, bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học; người lao động (nếu có).
TUẦN 16 Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 (Nghỉ dẫn đoàn học sinh năng khiếu lớp 5 đi thi tại Phòng giáo dục) ------------------------------g&h--------------------------- Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN (Theo nội dung nhà trường) . Tiết 2 THỂ DỤC (Có giáo viên bộ môn) . Tiết 3 TẬP LÀM VĂN - Tiết 31 Bài: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I / Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực và diễn đạt trôi chảy. - Biết yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số tranh, ảnh minh họa nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói(sgk); ông, bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học; người lao động (nếu có). III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Kiểm tra bài cũ(6phút): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2- Bài mới (34phút): Giới thiệu bài - Trong các tiết TLV từ tuần 12, các em đã học văn miêu tả người(Cấu tạo, quan sát và chọn lọc chi tiết, luyện tập tả ngoại hình, luyện tập tả hoạt động). tiết học hôm nay, thực hành viết một bài văn tả người hoàn, * Hdẫn học sinh làm bài kiểm tra. - GV ghi đề bài lên bảng. - GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhận vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. - GV giải đáp những thắc mắc của học sinh. * HS làm bài kiểm tra. - GV thu bài. + GV kiểm tra đồ dùng học tập, vở tập làm văn, bút , tư thế ngồi của HS. - Sgk/ 159. -Mở vở TLV. - Một HS đọc 4 đề kiểm tra (Sgk) - Cả lớp chú ý lắng nghe. - HS cho biết các em chọn đề nào. * HS làm bài kiểm tra vào vở. 3- Củng cố, dặn dò(2phút): Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tới làm biên bản một vụ việc. GV nhận xét tiết làm bài.. ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 TOÁN : Tiết 77 Bài: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tìm một số phần trăm của một số.(Làm B1, B2) -Vận dụng giải các bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. -GD: biết vận dụng vào thực tiễn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sgk, vở BT, đọc bài mới, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG ÏCỦA HS 1- Kiểm tra bài cũ(6phút): Gọi 2 em lên bảng. H: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? - GV nhận xét chung. 2- Bài mới (34phút): Giới thiệu bài- Ghi đề bài lên bảng HĐ1: Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm a) Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800. Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số HS nữ chiếm 52,5%. Tính số HS nữ của trường đó. - GV hỏi: Em hiểu câu "số HS nữ chiếm 52,5% cả trường" như thế nào? - GV: cả trường có bao nhiêu HS? - GV ghi lên bảng: Tóm tắt: 100% : 800 học sinh 1% : .........học sinh? 52,5% : .........học sinh? - Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS? - 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu học sinh? - Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ? - có hai bước tính, ta viết gộp lại 800 : 100x 52,5 = 420 học sinh. Hoặc 800x52,5:100 = 420 học sinh. Hoặc học sinh. - H: trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào? b) Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - Đọc bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gởi tiết kiệm 1000000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - H: Em hiểu câu "lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng" như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng có nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau 1 tháng được lãi 0,5 đồng. Tóm tắt: 100 đồng lãi: 0,5 đồng 1000000 đồng lãi:.........đồng? - GV yêu cầu HS làm bài: - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. - GV hỏi: Để tính 0,5% của 1.000.000 đồng chúng ta làm như thế nào? HĐ2: Luyện tập - thực hành Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS tóm tắt bài toán. - H: Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi? - 1 HS lên bảng làm bài, -HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV chữabài và cho điểm HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi HS tóm tắt bài toán. - GV hỏi: 0,5% của 5000000 là gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 3: (giảm) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét và ghi điểm HS. - HS nêu qui tắc: tỉ số phần trăm của hai số +Ta lấy thương của hai số, nhân với 100, rồi ghi dấu % vào bên phải tích tìm được. -Sgk/ 76. a) Ví dụ: - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS: Coi số HS cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số HS nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có 800 HS. Giải - 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (học sinh) Đáp số: 420 học sinh nữ. - Trường đó có 420 học sinh nữ - HS nêu: Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 (hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.) b) Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - Một vài HS phát biểu ý kiến trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Sau một tháng thu được số tiền lãi: 1.000.000 : 100 x 0,5 = 5.000 đồng Đáp số: 5.000 đồng - HS tự kiểm tra lại bài mình. - Để tính 0,5% của 1.000.000 ta lấy 1.000.000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5. * Luyện tập - thực hành Bài 1: - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - HS: Để tính số học sinh 11 tuổi chúng ta lấy tổng số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh 10 tuổi. - cần tìm số học sinh 10 tuổi. Bài giải Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (HS) Số HS một tuổi là:32 - 24 = 8 (HS) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng: 5.000.000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5.000.000 + 25.000 = 5.025.000 (đồng) Đáp số: 5.025.000 đồng Bài 3: Bài giải: Số mét vải dùng may quần là: 345x 40 : 100 = 138 (m) Số mét vải dùng may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207m 3- Củng cố (4phút): HS nêu qui tắc cách tính tỉ số phần trăm? Liên hệ thực tiễn. 4-Dặn dò(1phút): dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Tiết 5 ĐỊA LÍ - Tiết16: Bài: ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. -Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. -Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. -Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - GD cho HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các lược đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt nam. - Bản đồ trống Việt Nam.(nếu có). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Kiểm tra bài cũ(6phút): Gọi 2 HS HS1: Thương mại gồm các hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì? HS2: Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào? - GV nhận xét ghi điểm. 2- Bài mới (34phút): Giới thiệu bài- Ghi đề bài lên bảng. * Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. Câu 1: GV gọi HS đọc câu hỏi. -GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Cả lớp nhận xét bổ xung. -GV chốt lại: - 54 dân tộc, Dân tộc kinh có dân đông nhất. Ở đồng bằng, Dân tộc ít người chủ yếu ở vùng núi. Câu 2: GV gọi HS đọc câu hỏi. - GV cho HS sử dụng thể từ . - GV nhận xét chung. Câu 3: GV gọi HS đọc câu hỏi. - GV cho HS thảo luận nhóm 4, cùng thảo luận để trả lời câu hỏi 3. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chung và chốt lại. Câu 4: GV gọi HS đọc câu hỏi. GV dựa vào các bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải , + GV: tổ chưc cho HS chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - GV nhận xét chung.- Tuyên dương. - mua, bán hàng hoá trong nước và ở nước ngoài, vai trò thương mại: mà sản phẩm của các ngành đến được người tiêu dùng. -Thác Ialy, Biển Hồ, Hồ A-dun-Hạ, . + Sgk/ 101. Câu 1 - 1 em đọc câu hỏi 1 SGK trang 101. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. * Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. Câu 2: - 1 em đọc câu hỏi 2 SGK trang 101. - HS dùng thẻ từ thể hiện câu trả lời của mình theo sự hướng dẫn của GV. 2. Câu a:sai; Câu b: đúng; câu c: Đúng; Câu d: Đúng; Câu e: Sai. Câu 3: 1 em đọc câu hỏi 3 SGK trang 101. - HS thảo luận nhóm 4, * Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà nội. Những thành phố có cảng biển lớn là : Hải Phòng, Đà nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 4: 1 em ... ân đã hoàn thành và làm rất đẹp. - HS đọc ghi nhớ. * Làm bài tập 1 ( SGK trang 26 ). - HS thảo luận nhóm 2. + Bài 1 / a, d, đ, - HS chú ý lắng nghe. * Bày tỏ thái độ( Bài tập 2 SGK ) - HS dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành, từng ý kiến. - (a) tán thành -(b) không tán thành - (c) không tán thành - (d) tán thành 3- Củng cố(3phút): -HS đọc, nội dung bài. - GD cho HS biết hợp tác với những người xung quanh. 4-Dặn dò(1phút): Dặn HS về nhà họa bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học Tiết 1 TẬP ĐỌC - Tiết 31 Bài: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I / MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(trả lời 1,2,3) - GD HS biết yêu quí lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Thầy thuốc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.; sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Kiểm tra bài cũ(7phút): HS đọc bài thơ + H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? - GV nhận xét ghi điểm. 2- Bài mới (34phút): Giới thiệu bài- Ở thủ đô Hà nội và nhiều thành phố, thị xã có những đường phố mang tên Lãn Ông hoặc Hải Thượng Lãn Ông. Đó là tên hiệu của danh y Lê Hữu Trác, một vị thầy thuốc nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam. Bài đọc hôm nay. HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - 1 HS đọc toàn bài: - Đọc diễn cảm:- giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh. - Bài chia làm 3 đoạn: + 3HS đọc nối tiếp: - Luyện đọc từ khó; + 3HS đọc nối tiếp: - HS đọc chú giải(sgk) - GV - nghĩa từ: Nhân nghĩa - Giải thích thêm về biệt hiệu Lãn Ông: (ông lão lười) là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý rằng ông lười với chuyện danh lợi. -Chọn đoạn 3-cho HS đọc. -GV hướng dẫn đọc trên bảng phụ! + 3HS đọc nối tiếp:- GV nhận xét. * GV đọc toàn bài: HĐ2: Tìm hiểu bài. -HS đọc thầm toàn bài để trả lời câu hỏi. H1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài. H2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? H3: Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng danh lợi? H : GV tóm nội dung chính của bài? HĐ3: Đọc diễn cảm. -HS cảm thụ đoạn em thích? - 3 HS đọc nối tiếp-- -GVnhấn mạnh; các từ ngữ nói về tình cảnh người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn ông (nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nặc, không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm); ngắt câu: Lãn ông biết tin/ bèn đến thăm. -- HS đọc thầm nhóm 2: đoạn 3 - Tổ chức thi đọc diễn cảm. -GV nhận xét ghi điểm từng HS -Về ngôi nhà đang xây, nội dung bài đọc. -ngôi nhà như trẻ nhỏ, lớn lên với trời xanh; vì đổi mới tùng ngày của các ngôi nhà cũng là sự giàu có của con người) -Sgk/153 * Học sinh luyện đọc. - HS khá đọc. Đoạn1 : từ đầu đến mà còn cho thêm gạo, củi. - đoạn2: tiếp theo đến Càng nghĩ càng hối hận. -Đoạn3: đoạn còn lại. + 3 HS đọc . - HS đọc chú giải. - Cả lớp chú ý lắng nghe. -HS đọc đoạn 3 + 3 HS đọc . * Tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thàm bài để trả lời câu hỏi. - HS dựa vào phần 1,trả lời:Lãn ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.) - HS dựa vào phần trả lời2, trả lời: Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc có lương tâm và có trách nhiệm. - HS dựa vào phần 3, trả lời: Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối. * Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. * Đọc diễn cảm. -Đoạn3- - 3 HS luyện đọc nối tiếp -HS đọc thầm nhóm 2 - Thi đọc diễn cảm đọan 3. - HS chú ý lắng nghe. 3- Củng cố (4phút): tóm tắt nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 4-dặn dò(1phút): Dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại bài cho người thân. - Chuẩn bị bài sau thầy cúng đi bệnh viện. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 TOÁN - Tiết 76: Bài: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.(làm B1,B2) - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm ( cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên) -Vận dụng vào thực tiễn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sgk, vở BT, đọc bài mới, bảng nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG ÏCỦA HS 1- Kiểm tra bài cũ(6phút): GV kiểm tra bài về nhà của HS. -GV nhận xét chung. 2- Bài mới(34phút) : Giới thiệu bài- Ghi đề bài lên bảng * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV viết lên bảng các phép tính: 6%+15% = ? 112,5% - 13% = ? 14,2% x 3 = ? 60% :5 = ? - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, - HS các nhóm phát biểu ý kiến -4 HS lên bảng làm bài, -HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, -GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 2: - HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: Bài tập cho chúng ta biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Tính tỉ số phần trăm của diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm.? - Như vậy đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện (90% kế hoạch.) - Một số HS phát biểu ý kiến. - Gọi 1 em lên bảng giải- lớp làm vở. - GV kiểm tra bài về nhà của HS. -Sgk/ 76 Bài 1: - HS thảo luận học cá nhân. - 4 nhóm phát biểu ý kiến trước lớp, thực hiện các phép tính như sau: 6% + 15% =21% Cách cộng: Ta nhẩm 6+15 = 21 (Vì 6%= ) -Viết % vào bên phải kết quả được 21%. Tương tự: 112,5% - 13% =99,5% -Nhẩm 112,5 -13 = 99,5; Viết kí hiệu % vào kết quả được 99,5%. 14,2% x 3 = 42,6; Viết thêm kí hiệu % vào bên phải 42,6 được 42,6 % 60% :5 = 12% -Nhẩm 60 :5 = 12; Viết thêm kí hiệu % vào bên phải 12 được 12% Bài 2: - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, + Kế hoạch năm: 20ha ngô Đến tháng 9: 18ha ngô Hết năm: 23,5ha - Bài toán hỏi: Hết tháng 9:.....% kế hoạch? Hết năm:.........%vượt kế hoạch...% - HS tính và nêu: Tỉ số phần trăm .. 18: 20 = 0,9 0,9 = 90% Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là: 23,5 :20 =117,5% - Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS tính: 117,5% - 100% = 17,5% Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 ; 1,175 = 117,5% Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là. 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% 3- Nhận xét (4phút):HS đọc khái niệm cách tính tỉ số phần trăm? 4-Dặn dò(1phút): dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.” Giải toán tỉ số”- Nhận xét tiết học. .......................... Tiết 5 SINH HOẠT TUẦN 16 I / MỤC TIÊU: -Đánh giá và khắc phục tồn tại trong tuần 16 -Lên kế hoạch cho tuần 17 II/ Chuẩn bị : Chuẩn bị nội dung cho tiết sinh hoạt. - GV Lên kế hoạch tuần 17. III/ Tiến hành: 1 . ỔN định lớp: Hát ôn bài ca. “ Đội ca, Tiến lên đoàn viên 2. Tiến hành : Các tổ báo cáo ưu, khuyết điểm trong tuần. + Tổ 1; các bạn có tiến bộ: lễ phép, tích cực các hoạt động, chăm chỉ học tập. Một số bạn chưa thực hiện tốt các hoạt động của lớp, vấp nhiều khuyết điểm như: Trang phục: học bài cũ..Hay nói chuyện riêng trong giờ học như Phương, Chiên + Tổ 2 : Các bạn tham gia tốt các hoạt động , học tập, siêng năng. bạn có lực học yếu, chưa năng nổ, chưa chú ý bài, bài ở nhà chưa thuộc, chưa nhiệt tình trong các hoạt động. Lớp tham gia sinh hoạt đội đúng giờ, tích cực, có tiến bộ trong học tập, các bạn nam nói chuyện riêng, ồn ào như Hảo, Hiếu + Tổ 3 : Các bạn tham gia tốt các hoạt động , học tập, siêng năng. bạn có lực học yếu, chưa năng nổ, chưa chú ý bài, bài ở nhà chưa thuộc, chưa nhiệt tình trong các hoạt động. Lớp tham gia sinh hoạt đội đúng giờ, tích cực, có tiến bộ trong học tập, các bạn nam vẫn còn nói chuyện riêng, ồn ào như Tú, Luân.. B/ Nhận xét của Giáo viên: Nhiều HS tham gia tốt các hoạt động đội , nhà trường, nế nếp lớp . Lớp ta có ý thức trong học tập, tích cực làm vệ sinh sạch sẽ, tích cực trong học tập. Tổng hợp thi đua đợt I; trao giải cho các chi đội có thành tích xuất sắc vào thứ hai tuần tới. Lớp ta đạt rất nhiều thành tích trong đợt thi đua: Như: Bạn Ly giải nhất ném bóng, giải ba chạy, bạn Nhi giải ba bật xa, bạn Tịnh giải ba bật xa, (Hội khỏe phù đổng huyện); giải Nhất bóng rổ cấp trường; giải ba văn nghệ; giải Nhất Nét đẹp tuổi hoa.. 3/- Kế hoạch tuần 17 -Tiếp tục duy trì nề nếp lớp, thực hiện học tốt việc học tập, sinh hoạt, làm vệ sinh, sinh hoạt sao nhi, An toàn giao thông, Bảo vệ cơ sở vật chất, -Tìm hiểu ngày: ngày 22/12 TL QĐNDVN và ngày Quốc phòng toàn dân. -Thực hiện tốt ATGT, bảo vệ cơ sở vật chất, luyện tập nghi thức đội. ------------------------------g&h---------------------------
Tài liệu đính kèm: