TẬP ĐỌC (Tiết số: 57)
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: Li- vơ- pun; Ma-ri-ô; Giu- li- ét - ta.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp giữa Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri - ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : Đọc trước bài.
Tuần 29 Ngày soạn: 14-17/3/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc (Tiết số: 57) Một vụ đắm tàu I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: Li- vơ- pun; Ma-ri-ô; Giu- li- ét - ta. - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp giữa Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri - ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. HS : Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1’) 2. Bài cũ (không) 3. Bài mới (32-35’) 3.1. Giới thiệu bài (1-2’) - GV giới thiệu chủ điểm, bài học, ghi bảng. HS ghi vở. 3.2. HD luyện đọc& tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn. ? Theo em bài chia thành mấy đoạn? (5 đoạn) - Nhận xét. - 5 HS đọc nối tiếp toàn bài. + Lần 1 (Sửa phát âm, ngắt giọng): HS đọc từ khó. + Lần 2 (Sửa câu) + Lần 2(Kết hợp giải nghĩa từ: HS khó hiểu) - HS đọc chú giải. - GV cho HS đọc trong nhóm đôi + 1-2 nhóm đọc: Nhận xét. + GV nhận xét. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc lại toàn bài. * Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. ? Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma- ri-ô và Giu- li- ét- ta? GVghi bảng, giảng từ: ? Nội dung đoạn 1 là gì?. - Nhận xét- GV ghi bảng * HS đọc thầm tiếp đoạn 2 trả lời câu hỏi 2. ? Giu- li- ét- ta chăm sóc Ma- ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? - GV ghi bảng và giảng từ: ? ý đoạn 2 nói gì?. Nhận xét- GV ghi bảng. * HS đọc thầm tiếp đoạn 3 và trả lời câu hỏi . ? Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - GV ghi bảng và giảng từ: ? ý đoạn 3 nói lên điều gì? * HS đọc thầm tiếp đoạn 4,5 và trả lời câu hỏi . ? Quyết định nhường chỗ cho bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri -ô nói lên điều gì về cậu? ? Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính của truyện? - GV ghi bảng và giảng từ: ? ý đoạn 4 nói lên điều gì? - HS đọc lại toàn bài. ? Nội dung chính của bài là gì? - GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng. Nội dung: Ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta; đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri - ô. c. HD đọc diễn cảm: ? Tìm cách đọc cho phù hợp với nội dung bài? - GV kết luận giọng đọc. - Luyện đọc đoạn 4,5. + GVđọc mẫu, HS theo dõi GV đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét kết luận. 4. Củng cố- dặn dò. (2’) ? Nêu nội dung của bài? - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Dặn HS về đọc và soạn bài: Chú đi tuần Toán (Tiết số:141) Ôn tập về phân số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy. - HS: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’) H: Nêu cấu tạo phân số? 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài - HS ghi vở. b. Nội dung. * Luyện tập- thực hành. Bài 1:GV cho HS đọc đề toán - GV cho HS chữa bài. Bài 2: GV cho HS đọc đề bài. ? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - GV cho HS nhận xét bài làm. Bài 3: GV cho HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải - GV cho HS làm bài và chữa. - GV cho HS nhận xét chữa bài. Bài4: GV cho HS đọc đề toán. - GV cho HS chữa bài. a) và MSC =35 >> b) 8 nên ) c) vì còn 4. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị cho tiết học sau: Đạo đức (Tiết số:29) Em tìm hiểu về liên hợp quốc I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về Tổ chức Liên hợp quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Có tháI độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. - Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hiệp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương. II. chuẩn bị: GV: - Bài giảng HS: - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp.(1-2’) 2. Bài cũ.(3-5’) ? Em hãy kể một tình bạn mà em thấy? 3. Bài mới (25-30’) a. Giới thiệu (1-2’)- Ghi đầu bài. b. Bài giảng. * Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin về Liên Hợp Quốc - GV cho HS thảo luận theo nhóm ? Các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc có ý nghĩa gì ? ? Việt Nam có liên quan như thế nào với tổ chức Liên Hợp Quốc? ? Là thành viên của Liên Hợp Quốc chúng ta phải có thái độ như thế nào với các cơ quan và hoạt động của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam? * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - GV cho HS đọc bài tập 1- T 42 để HS giơ thẻ bày tỏ thái độ. . - GV kết luận: * Hoạt động 3: Xử lí tình huống. - GV cho HS làm bài tập trong STK- T 116 - GV cho HS trình bày. - GV kết luận: - HS đọc ghi nhớ SGK. Tiết 2 * Hoạt động 1: Tìm hiểu về tổ chức liên hợp quốc ở Việt Nam. - GV phát phiếu học tập (STK- 119) - HS làm việc theo nhóm đôi. - Các nhóm trình bày. Nhận xét. * Hoạt động 2:Giới thiệu về liên hợp quốc với bạn bè. - GV hướng dẫn HS cách giới thiệu theo nhóm 4. - Các nhóm giới thiệu. - Nhận xét. - GV kết luận. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi như STK- T 120 - GV kết luận 4 Củng cố, dặn dò (2’) - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài tuần sau: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 LT & C (Tiết số:57) Ôn tập về dấu câu ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. Mục đích, yêu cầu: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bài dạy. Bảng phụ STK- T 289. HS: Vở Bài tập TV5 III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ(3- 5’) - HS lên bảng đọc thuộc ghi nhớ tiết học trước. 3. Bài mới (32-35’) a. GV giới thiệu bài (1-2’) - GV ghi tên bài. HS ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui - GV gợi ý HS cách làm bài: + Dùng bút chì khoanh vào 3 loại dấu câu. + Nêu công dụng của mỗi dấu câu. + Đânhs số thứ tự cho từng câu để dễ trình bày. - HS trình bày bài. Nhận xét bài của bạn - GV chốt lại ND đúng. - GV hỏi hs về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Bài 2: HS nêu yêu cầu. Đọc cả bài Thiên đường của phụ nữ. cả lớp đọc thầm lại bài ? Bài văn nói về điều gì? - HS làm việc trong nhóm 2 điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa những chữ cái đầu câu. - Nhận xét , bổ sung. - GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. Bài 3: HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở. - HS làm việc trong nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét , bổ sung. - Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. ? hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui như thế nào? (Hùng được điểm 0 cả hai bài KT TV và Toán.) 4. Củng cố- dặn dò(2’) - GVnhận xét tiết học, hs xem trước bài: Ôn tập Toán (Tiết số:142) Ôn tập về số thập phân I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số thập phân. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy.Bảng phụ - STK - HS : Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - GV viết lên bảng: Đề bài STK –T 250 - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài. 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài.- HS ghi vở. b. Nội dung. * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1:- HS đọc y/c bài. - GV cho HS làm bài1. - GV cho HS nối tiếp đọc từng số thập phân trong bài. - GVnhận xét. Bài 2: - HS đọc đề bài ? BT y/c chúng ta làm gì ? - Lớp tự làm bài. - HS lên bảng làm. - Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét. Bài 3: - HS đọc đề bài (Dành cho HSKG) - Lớp tự làm bài. - HS lên bảng làm. - Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng. ? Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thì số đó có thay đổi giá trị không ? - GV nhận xét. Bài 4a: - HS đọc đề bài - Lớp tự làm bài. - HS lên bảng làm. - Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét. a. 0,3; 0,03; 4,25; 2,002 Bài 5: - HS đọc đề bài ? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - HS so sánh các số thập phân. - Lớp tự làm bài. - HS lên bảng làm. - Chữa bài: Lớp nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét. 78,6 > 78,95 9,478 < 9,48 28,300 = 28,3 0,961 > 0,906 4. Củng cố- dặn dò(2’) GV nhận xét giờ học. HS về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Chính tả (Tiết số:29) Đất nước I. Mục đích, yêu cầu: - Nhớ - viết chính xác 3 khổ thơ cuối bài: Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giảI thưởng trong BT2,3 và nắm được cách viết hoa các cụm từ đó. II. Đồ dùng dạy học: GV: Kẻ bảng phụ STK- T 287 HS : Vở và bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2. Bài cũ: (3-5’) - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp: Sác- lơ, Đác- uyn, A- đam, Pa- xtơ, 3. Bài mới (32-35’) a. GV giới thiệu bài(1-2’) - GV ghi tên bài. HS ghi tên bài. b. GV HD viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài. - GV gọi 2 HS đọc đoạn thơ. ? Nội dung chính của đoạn thơ là gì ? * Hướng dẫn viết từ khó. ? Tìm và nêu các từ khó trong bài ? - HS viết các từ khó. - GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, chữ viết hoa. * Viết chính tả: - GV nhắc HS viết bài. - GV thu 5- 6 vở chấm. - GV nhận xét chung * Hướng dẫn HS làm bài tập BT2: 1 hs đọc y/c bài và đoạn văn - HS làm việc cặp đôi. - GV nhắc HS dùng bút chì gạch chân các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - HS thi đua trình bày bài làm. - Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại ý cơ bản Bài 3: - HS đọc y/c và đoạn văn. - HS làm bài. - GV gợi ý cách làm bài: - HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố- dặn dò (2’) - GV tóm tắt ý chính của bài. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 Tập đọc (Tiết số:58) Con gái I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc rễ lẫn: sắp sinh, trằn trọc, luôn là, nấu cơm, nép, rơm rớm, - Đọc diễn cảm toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm. - HS : Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ (3-5’) - GV Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Một ... - Biết chim là động vật đẻ trứng. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy. tranh ảnh một số loài chim. - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’) ? Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch? ? Nêu sự phát triển của nòng nọc cho đến khi thành ếch? 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài. - HS ghi vở. b. Nội dung. * Hoạt động1: Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - GV cho HS thảo luạn nhóm 4: - GV yêu cầu hS quan sát và trả lời 2 câu hỏi trong SGK. - GV chốt lại: KL:Trứng gà (trứng chim) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp hợp tử sẽ phát triển thành phôi. Phần lòng đỏ sẽ cung cấp chất dinh dưỡng cho phô thai phát triển thành gà con.Trứng gà cần khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. * Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim. ? em có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở? ? Chúng đã tự đi kiếm mồi được chưa? tại sao? - GV cho HS thực hành theo nhóm. - GV cho HS trình bày. 4. Củng cố- dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện từ và câu (Tiết số:58) Ôn tập dấu câu ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. Mục đích, yêu cầu: - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (Bt1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giảI được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng. viết bảng phụ BT2. - HS : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ: (3-5’) - HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước GV cho về nhà: BT điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống. - GV bổ sung nếu cần thiết. 3. Bài mới (32-35’) a. Giới thiệu. (1-2’) - GVghi đầu bài. HS ghi vở. b. Bài giảng. - HD HS làm các bài tập Bài1: HS nêu yêu cầu. GV HD HS cách làm - HS làm việc cá nhân- điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong VBT. Một hs làm ở bảng phụ. - HS nối tiếp trình bày bài làm và nhận xét bài của bạn làm bảng phụ. - Nhận xét , bổ sung. - GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. Bài2: HS nêu yêu cầu. - HS làm việc trong nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét , bổ sung. . GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. ? Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời của Hùng? Bài3: HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân đặt câu theo YC BT. Một hs làm vào bảng phụ. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét , bổ sung. - GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. VD: Câu cầu khiến: Chị mở cửa sổ giúp em với! Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì bố và con đi thăm ông bà?... 4. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bi tiết sau: Tuần 30. Tập làm văn (Tiết số:57) Tập viết đoạn đối thoại I. Mục đích, yêu cầu: - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của giáo viên; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bài chấm . - HS : Vở KT. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ: ( Không) 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu bài. (1-2’) b. Nội dung. BT1. GV cho HS đọc yêu cầu. - Hai hs nối tiếp đọc hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK. ? Em hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn truyện? ? Em hãy tóm tắt lại nội dung chính của phần 1? ? Dánh điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra sao? - Nhận xét. BT2. 1 HS đọc YC và ND màn 1; 1 hs đọc ND màn 2.. - GV g. thích thêm YC b. tập, minh hoạ cho hs một số vấn đề có liên quan đến bài tập. - GV YC cả lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 1; cả lớp còn lại viết tiếp lời đối thoại cho màn 2. - HS tự hình thành nhóm; trao đổi và viết theo YC. - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi. BT3. 1 HS đọc YC. GV nhắc các nhóm: có thể chọn hình thức phân vai hoặc diễn thử màn kịch; cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm. - Mỗi nhóm tự phân vai; vào vai đọc hoặc diễn thử màn kịch( khoảng 5 phút) - Từng nhóm nối tiếp thi đọc hoặc diễn thử màn kịch. Cả lớp bình chọn nhóm thể hiện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố- dặn dò.(2’) - GV nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lịch sử (Tiết số:29) Hoàn thành thống nhất đất nước I. Mục tiêu: - Biết tháng 4 năm 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu cử và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài giảng. ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI, năm 1976. HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định (1-2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) ? Nêu Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 30-4- 1975? 3. Bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vào vở. b. Nội dung. * Hoạt động 1 (Làm việc cả lớp) - GV trình bày: từ trưa 30-4-1975, miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta được thống nhất về mặt lãnh thổ. Nhưng chúng ta chưa có một nhà nước chung do nhân dân cả nước bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra là phải thống nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra Quốc hội chung trong cả nước. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: ? Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất (Quốc hội khóa VI) diễn ra như thế nào? ? Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI. ? ý nghĩa cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI. * Hoạt động 2 (Làm việc cả lớp) - GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta (6-1-1946), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khóa VI. - Nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc hộ khóa VI. * Hoạt động 3 (Làm việc theo nhóm) -Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI, năm 1976. * Hoạt động 4 ( Làm việc cả lớp) - HS thảo luận rõ ý: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì? - GV nhấn mạnh: * Hoạt động 5 ( Làm việc cả lớp) - GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khóa VI. - GV kết luận. - HS đọc ghi nhớ - GV tổng kết 4. Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Nhận xét giờ. - Về chuẩn bị bài 30. Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Toán (Tiết số:145) Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết: - Viết số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy. - HS: Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định lớp (1-2’) 2 . Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - GV viết lên bảng: Đề bài STK –T 261 - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài. - Lớp nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi tên bài. - HS ghi vở. b. Nội dung. * HD hs luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài ? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - GV làm mẫu một trường hợp. - Lớp làm bài. 2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét - GV nhận xét bài. Bài 2:- HS đọc đề bài. - Lớp làm bài. 2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét - GV nhận xét bài. Bài 3: :- HS đọc đề bài. - Lớp làm bài. 2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét - GV nhận xét bài. 0,5m = 50cm 0,075km = 75m 0,064kg = 64g 0,08tấn = 80kg Bài 4: :- HS đọc đề bài.(Dành cho HSKG) - Lớp làm bài. 2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét - GV nhận xét bài. 4. Củng cố- dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Tập làm văn (Tiết số:58) Trả bài văn tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bài chấm . - HS : Vở KT. III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định (1-2’) 2. Bài cũ: ( Không) 3. Bài mới. (32-35’) a. Giới thiệu bài. (1-2’) b. Nội dung. - 3 HS đọc đề bài TLV. Đề bài: 1. Tả một loài hoa mà em thích 2. Tả một loại trái cây mà em thích 3. Tả một giàn cây leo. 4. Tả một cây non mới trồng. 5. Tả một cây cổ thụ. * GV nhận xét chung +) Ưu điểm: Hiểu đề bài, bố cục bài văn, diễn đạt câu ý, cách sử dụng lời, thể hiện sự sáng tạo, hình thức trình bày bài +) Nhược điểm: Lỗi về từ, câu, cách trình bày, lỗi chính tả, - Trả bài cho HS * HD làm bài tập: Bài1 - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS chữa bài, nhận xét. Bài2 - Gọi 3 HS đọc yêu cầu . - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. + Đoạn văn chưa sử dụng phép so sánh hoặc nhân hóa. - GV cho HS đọc đoạn văn viết lại. - GV nhận xét và sửa. - Nhận xét khen ngợi các bài hay. 4. Củng cố- dặn dò.(2’) - GV nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Địa lí (Tiết số:29) Châu Đại Dương và châu Nam Cực I. Mục tiêu: - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn và một số điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn, lãnh thổ Châu đại dương và Châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của Châu Đại Dương. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.Quả Đia cầu.Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - HS : đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định lớp.(1-2’) 2. KT bài cũ.(3-5’) ? Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? ? Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ? 3. Bài mới (25-30’) a. Giới thiệu (1-2’) - Ghi đầu bài. b. Bài giảng. * Hoạt động 1 (Làm việc cá nhân) - Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? - Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK. - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. * Hoạt động 2 (Làm việc cá nhân) GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời; gắn các bắc tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ. * Hoạt động 3 (Làm việc cả lớp) - Về dân số, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? -Trình bày đặc điểm kinh tế Ô-xtrây-li-a. * Hoạt động 4 (Làm việc theo nhóm) - Cho biết: ? Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực? ? Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV cho HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tập tích cực, hiệu quả - HS chuẩn bị tiết sau: Bài 30.
Tài liệu đính kèm: