Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 32 - Trường tiểu học Thuận Lợi A

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 32 - Trường tiểu học Thuận Lợi A

Tiết 2 : TẬP ĐỌC

ÚT VỊNH

I. Mục tiêu:

- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

-Rèn kĩ năng đọc lưu loát , diễn cảm bài thơ.

-Có ý thức học tập những việc làm của ÚT Vịnh.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

+ HS: Xem trước bài.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 32 - Trường tiểu học Thuận Lợi A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 32
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
27.04
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Aâm nhạc
ÚT Vịnh
Luyện tập
Lịch sử địa phương.
Bài hát dành cho địa phương tự chọn
Thứ 3
28.04
Chính tả
Toán
L.từ và câu 
Thể dục
 Địa lí 
 Nhớ –viết : Bầm ơi.
Luyện tập 
Oân tập về dấu câu : Dấu phẩy.
Bài 63
Địa phương
Thứ 4
29.04
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
 Những cánh buồm
Nhà vô địch.
Oân tập về các phép tính với số đo thời gian.
Tài nguyên thiên nhiên.
VTM: Vẽ tĩnh vật(vẽ màu)
Thứ 5
30.04
Thể dục
Toán
T.làm văn
Khoa học 
Kĩ thuật
Bài 64
Oân tập về tính chu vi , diện tích một số hình.
Trả bài văn tả con vật.
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với con người
Lắp rô bốt (T3)
Thứ 6
1.05
L. từ vàcâu
Toán 
Làm văn 
Đạo đức
Oân tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
Luyện tập.
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
Địa phương: An toàn giao thông.
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
Tiết 2 : TẬP ĐỌC 	
ÚT VỊNH 
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
-Rèn kĩ năng đọc lưu loát , diễn cảm bài thơ.
-Có ý thức học tập những việc làm của ÚT Vịnh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
10’
12’
8’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ : “Bầm ơi” và trả lời câu hỏi sgk.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài mới: ÚT Vịnh.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
3.2 Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài văn 
 Sau đó, gv nói qua cách đọc bài.
GV thống nhất cách chia đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu  ném đá lên tàu”
Đoạn 2 : “Tháng trước  vậy nữa”
Đoạn 3 : “Một buổi chiều  tàu hoả đến”
Đoạn 4 : Còn lại
Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố , thanh ray, thuyết phục , chuyển thẻ
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ (nếu có).
Giáo viên đọc diễn cảm bài (giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh , kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Uùt Vịnh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu hỏi trong SGK.
+ Đoạn đường sắt gần nhà Uùt Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ?
+ Uùt Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Uùt Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
+ Uùt Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ?
+ Em học tập được ở Uùt Vịnh điều gì ?
- GV chốt và ghi bảng nội dung chính 
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài.GV hướng dẫn đọc đoạn:Thấy lạ trong gang tấc. 
Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ , lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc .
GV đọc mẫu.
4. Củng cố.Dặn dò.
Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài .
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu và đọc tốt bài văn .
Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Nhận xét tiết học 
Hát 
3 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi gv nêu.Cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS nhắc lại.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS quan sát tranh
-1 HS khá đọc bài.
- HS đọc nối tiếp bài văn ( 2- 3 lượt)
-Luyện đọc trong nhóm(cặp đôi)
-3 HS đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét .
-Cả lớp đọc thầm toàn bài.
+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu 
+Em đã tham gia phong trào”Em yêu đường sắt quê em”, thuyết phục Sơn
- Em thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu
- Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng 
+ có tinh thần trách nhiệm , tôn trọng quy định về ATGT, dũng cảm, 
- HS nêu lại 
Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc 
Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
-HS nêu lại.
Tiết 3 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP ; tìm tỉ số % của hai số 
- Rèøn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh
 -Rèn luyện đức tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng nhóm.
+ HS: Bảng con, phấn
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
30’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sửa bài tập ở vở bài tập toán.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn Luyện tập.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
-GV nhận xét sửa chữa từng bài.
Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thảo làm bài vào vở.Sau đó gơi hs nêu lại cách chia nhẩm với :0,1; 0,01 ; 0,5 ; 0,25.
Yêu cầu học sinh sửa miệng
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu 
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên chấm sửa bài.
Bài 4:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp
4. Củng cố.Dặn dò:
Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
Xem lại các kiến thức vừa ôn.
Chuẩn bị: Luyện tập 
-Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học nhắc lại.
-Học sinh làm bài và nhận xét.
a) 16 : 
9 : 
b)72 : 45 = 1,6 281,6:8= 35,2 
 300,72 : 53,7 = 5,6 15 : 50 = 0,3
 912,8 : 28 = 32,6 0,162 : 0,36 = 0,45
Học sinh làm bài,nối tiếp nhau nêu miệng.
3,5 : 0,1 = 35 8,4:0,01=840 9,4:0,1=94
72:0,01=7200 6,2:0,1=62 5,5:0,01=550
12 :0,5=24 20: 0.25=80 
11:0,25= 44 24:0,5 = 48 15 : 0,25 = 60
Học sinh xem bài mẫu làm bài.
a) 3 : 4 = b) 7 : 5 = 
 c) 1 : 2 = d) 7 : 4 = = 1, 75
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở và sửa bài : Chọn đáp án D
Học sinh nêu
Tiết 4:	LỊCH SỬ:
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
 I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, hs biết:
 - Về truyền thống đấu tranh anh dũng của địa phương mình.
-Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của địa phương.
- Lòng tự hào về truyền thống đấu tranh đó của địa phương.Từ đó các em biết được phải luôn gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của địa phương mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Một số ảnh tư liệu về các cuộc đấu tranh của nhân dân Bình phước.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
5’
30’
A.Bài cũ :
-Nêu câu hỏi bài trước
-Nhận xét ghi điểm
B.Bài mới :
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
+Mục tiêu :Hs nắm được nhiệm vụ của bài học.
-GTB: gv trình bày :nêu khái quát về địa phương giúp hs nắm được nhiệm vụ học tập của mình.
- Nêu nhiệm vụ học tập cho hs .
*HĐ2: làm việc nhóm.
+Mục tiêu: Giúp HS biết được về Về những chiến thắng điển hình trong hai cuộc kháng chiến của nhân Bình Phước.
+Cách tiến hành: : làm việc nhóm: 
-YC hs dựa vào tranh ảnh và các tư liệu sưu tầm được, dựa vào hiểu biết của mình kể về những chiến thắng điển hình trong hai cuộc kháng chiến của nhân Bình Phước.
+Kết luận: 
 C.Củng cố:
-Nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ.
-Hs nêu cảm nghĩ của mình về lịch sử của địa phương mình.
D. Nhận xét -Dặn dò:
- Ghi nhớ kiến thức .
-Chuẩn bị bài sau.
-3 học sinh trả lời
-Nghe, ghi vở tên bài.
Nhận nhiệm vụ học tập.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Hs dựa vào tranh ảnh và các tư liệu sưu tầm được, dựa vào hiểu biết của mình kể về những chiến thắng điển hình trong hai cuộc kháng chiến của nhân Bình Phước.
+Ngày 19/12/1947 quân ta đánh vào đoàn xe ở Đồng Xoài tiêu huỷ một xe chở xăng,9 xe GMC, diệt 60 tên địch ,bắt sống 12 lái xe
+Đêm ngày 10/10/1965 quân ta đánh vào thị xã và chi khu quân sự Phước long: Phá huỷ 19 ấp chiến lược, giải phóng hơn 20 ngàn công nhân.
+Ngày 10/6/1965 ta tấn công chi khu Đồng Xoài-chiến dịch Đồng Xoài Phước Long ta tiêu diệt gần 4500 tên địch
+5/4/1972 Bộ chỉ huy chiến dịch phát động nổ súng tấn công cứ điểm Lộc Ninh. Đến ngày 7/4/1972 giải phóng lộc Ninh.
+Ngày 6/1/1975 là ngày giải phóng huyện Phước Long.Đây là chiến dịch tham gia vào giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
-Trình bày kết quả:
-Nhận xét bổ sung.
-Nhận xét tiết học .
Tiết 5: ÂM NHẠC
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
Tiết 1 : CHÍNH TẢ 	 
BẦM ƠI
I. Mục tiêu: 
-Nhớ – viết đúng chính tả bài thơ Bầm ơi	.
- Tiếp tục luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
-Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3..
+ HS: Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
20’
10’
4’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Đọc cho hs viết lại những từ sai phổ biến ở tiết học trước.
-Gọi hs sửa bài tập 3.
Giáo viên nhận xét , cho điểm
3.Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài mới: 
 3.2 Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. ... iên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Học sinh trả lời.
 Hoạt động nhóm.
Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
+Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,.
-HS đọc ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009
Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. Mục tiêu: 
- Học sinh củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm :Để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó..
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, 4 phiếu to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
30’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Oân tập về dấu câu.
Gọi hs kiểm tra :
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Cho ví dụ.
GV nhanä xét cho điểm.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm.
3.2 Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên phải nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí của dấu hai chấm trong câu, cột bên trái nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. 
Đưa bảng phụ mang nội dung :
+Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước 
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng 
 Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
Bài 2:
-Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở bài tập.
-Giáo viên dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập lên bảng.Gọi 3hs lên bảng làm bài.
® Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
Bài 3:
-Yêu cầu hs đọc đề bài , suy nghĩ trả lời.
Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
4. Củng cố.Dặn dò:
Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
Thi đua tìm ví dụ?
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Học bài.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 học sinh.
 Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
-1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ trả lời :
+a) Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
+ b) Dấu hai chấm báo hiệu câu đặt sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
-Cả lớp sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân ® đọc từng đoạn thơ, văn ® xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
3 học sinh thi đua làm.
® Lớp nhận xét.
® lớp sửa bài.
a)Dấu hai chấm đặt sau dòng thơ:Nhăn nhó kêu rối rít.
b)Dấu hai chấm đặt sau từ :cầu xin .
c)Dấu hai chấm đặt sau từ : kì vĩ
-1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách.
® 1 vài em phát biểu.
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của ông khách là:nếu còn chỗ trên thiên đàng nên đã viết trê dải băng tang là:Kính viếng bác X.Nếu còn chỗ, linh hồn bác được lên thiên đàng.
Lớp sửa bài.
Học sinh nêu.
Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em).
Tiết 2 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình.
- Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
 - Có tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng nhóm
+ HS: xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
30’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
Gọi hs lên bảng sửa bài tập ở vở BTT.
Gv nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
® Ghi tựa.
3.2 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài .
-Hướng dẫn hs dựa vào tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 ,tìm các kích thước thật của sân bóng , rồi áp dụng công thức tính chu vi, diện tíchhình chữ nhật để tính.
-Cho hs làm bài vào vở, gv chấm sửa bài.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên gợi ý hs :tính cạnh hình vuông rồi tính diện tích.
Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1hs làm vào bảng nhóm.
-GV chấm sửa bài.
Bài 3 : 
- GV có thể gợi ý : 
+ Tính diện tích thửa ruộng HCN
+ Tính số thóc thu hoạch được
-GV chấm sửa bài.
Bài 4 : 
- Gợi ý : 
 Đã biết S hình thang = a + b x h
 2
+ S Hthang = S HV
+ TBC 2 đáy = ( a + b ) : 2
+ Tính h = S Hthang : ( a+b )
 2
4.Củng cố.Dặn dò:
 Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
-Xem trước bài ở nhà.
Làm bài ở vở BTT.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- HS lên bảng sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
-HS đọc đề bài , suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
-HS làm bài vào vở
Bài giải
a) Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm)
11000 cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm)
9000cm= 90 m
 Chu vi sân bóng là:
110 + 90) x 2 = 400(m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900(m2)
Đáp số:a) 400m b) 9900m2
	Giải:
Cạnh cái sân hình vuông.
	48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích cái sân.
	12 ´ 12 = 144 (cm2)
	Đáp số: 144 cm2
- HS đọc đề bài , làm bài.
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 : 5 x3 = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000(m2)
6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60( lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300(kg)
Đáp số : 3300kg
- HS đọc đề bài 
- Tóm tắt 
- Nêu cách giải
- Cả lớp nhận xét
-Sửa bài
Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông , đó là:
10 x 10 = 100(cm2)
Trung bình cộng 2 đáy hình thang là:
(12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10(cm)
Đáp số: 10 cm
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
 TẢ CẢNH 
( Kiểm tra viết ) 
I. Mục tiêu: 
- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.
- Rèn kĩ năng diễn đạt bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
-Có thái độ yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí.
+ HS: Dàn ý.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
2’
34’
2’
1. Khởi động: 
 2. Giới thiệu bài mới: Tả cảnh vật (làm văn viết)
Ghi tựa bài lên bảng.
3 Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV nhắc hs :Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.Các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa .Sau đó , dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú.
Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
Nhận xét tiết học.
 + Hát 
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS lắng nghe.
 Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
- Các quy định về bảo đảm an toàn giao thông và thực hiện an toàn giao thông.
II. Tài liệu và phương tiện
- Một số biển báo giao thông đường bộ.
III. Các hoạt động dạy học
Tg 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1’
4’
25’
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Hs đọc lại ghi nhớ” Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ”
3. Bài mới: 
- Gọi hs nhắc lại các bài đạo đức đã học
- Cho hs học tập ngoài trời hỏi đáp về kiến thức an toàn giao thông
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tìm hiểu về các biển báo giao thông đường bộ
- Nhận xét- tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nêu
- Hs nêu
- 2 nhóm thi đua
Tiết 5: Sinh hoạt lớp.
TUẦN 32
I .MỤC TIÊU
Giúp hs:
-Nắm được những gì đạt được và chưa đạt được trong tuần 31.
-Nắm được phương hướng của tuần tới.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Sổ theo dõi trong tuần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
20 ‘
5’
5’
A-Hướng dẫn lớp sinh hoạt :
-GV nhận xét chung :Nêu lên những mặt đạt được và những điểm còn hạn chế.Từ đó rút kinh nghiệm những mặt chưa đạt được và tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ trong tuần .Từ đó cần cố gắng phát huy.
B.Nêu phương hướng của tuần tới.
+Oån định nề nếp ht .Rèn luyện tốt
+Đi học đúng giờ, đồng phục đeo khăn quàng đầy đủ.
Học bài và làm bài đầy đủ.
-Vừa học vưa củng cổ kiến thức cho hs :
C.Hướng dẫn hs sinh hoạt văn nghệ
- Các tổ trưởng lên đọc sổ theo dõi trong tuần.
-Lớp trưởng nhận xét chung.
+Về học tập :
+Về vệ sinh trường lớp- lao động:
-Nhận nhiệm vụ tuần tới.
-sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 32.doc