Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu Học Đạ M'Rông - Tuần 22

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu Học Đạ M'Rông - Tuần 22

I.Mục tiêu:

-Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng.

-Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

II.Đồ dùng dạy học : – Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu Học Đạ M'Rông - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch Báo Giảng Tuần 22 
 (Từ ngày 25 / 01 đến ngày 29 / 01 năm 2012)
THỨ,NGÀY
PHÂN MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
25.01 
Tập đọc
43
Lập làng giữ biển
Toán
106
Luyện tập
Chính tả
22
Hà Nội ( Nghe-Viết)
Đạo đức
22
Uỷ ban nhân dân xã,phường em (T2)
Lịch sử
22
Bến Tre đồng khởi
Ba
 26.01
Toán
107
Diện tích xung quanh và STP lập phương.
Luyện từ-Câu
43
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Khoa học
43
Sử dụng năng lượng chất đốt (TT)
Kể chuyện
22
Ông Nguyễn Khoa Đăng
Thể dục
43
Nhảy dây –phối hợp mang vác
Tư
 27.01
Tập đọc
44
Cao Bằng
Toán
108
Luyện tập
Tập làm văn
43
Ôn tập văn kể chuyện
Kĩ thuật
22
Lắp xe cần cẩu (T1)
Địa lí
22
Châu Âu
Năm
 28.01
Toán
109
Luyện tập chung
LT - Toán
22
Tự chọn
Luyện từ-Câu
44
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Mĩ thuật
22
Vẽ trang trí:Tìm hiểu về kiểu chữđậm.
Thể dục
44
Nhảy dây –Di chuyền tung bắt bóng
Sáu
 29.01
Tập làm văn
44
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
Toán
110
Thể tích của một hình
Khoa học
44
Sử dụng năng lượng gió và năng chảy.
Âm nhạc
22
Ô TBH:Tre ngà bên lăng Bác –TĐN Số 6
HĐTT - SHL
22
Tìm hiểu về ngày tết.
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Môn:Tập đọc.
Tiết 43 : Lập làng giữ biển.
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng. 
-Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
II.Đồ dùng dạy học : – Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ.
2Bài mới.
HĐ1:Luyện đọc
HĐ2:Tìm hiểu bài
HĐ3: thi đọc to,đúng
3củng cố – Dặn dò.
 -Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi
-Nhận xét – Ghi điểm .
 Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
-Gọi HS đọc toàn bài
-Gọi HS đọc nối tiếp – Đọc từ khó
-Gọi HS đọc nối tiếp – Giải nghĩa từ.
-Gọi HS đọc chú giải
-Yêu cầu đọc bài theo cặp
-GV hướng dẫn – Đọc mẫu
?Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ?
?Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
?Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ?
?Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố NTN?
*Câu chuyện ca ngợi ai,ca ngợi về điều gì ?
GV giảng.
-Gọi HS đọc phân vai toàn bài
-GV treo đoạn 4 – Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Thi đọc diễn cảm
-Nhận xét – Tuyên dương
-Nhận xét tiết học -Dặn dò.
-3 HS
-Nhắc lại đề bài
-1 HS
-8 HS – 3 HS
-4 HS
-1 HS
-3 phút
-Họp làng để đưa cả làng
-Mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới
-Ông bước ra võng,ngồi xuông võng,vặn mình
-Nhụ đi và sau đó cả nhà
-2-3 HS
4 HS
-2 phút
-2-3 HS
Môn:Toán
Tiết 106 : Luyện tập.
I.Mục tiêu:
1-Củng cố quy tắc tính SXQ và STP hình hộp chữ nhật.
2-Vận dụng quy tắc tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật để giải toán
II.Hoạt dộng sư phạm: -Gọi 2 HS làm bài 2/110
 -Nhận xét- ghi diểm
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: MT số 1.
-HĐLC:luyện tập
-HTTC: cá nhân

 Bài 1/110: -Gọi HS đọc đề bài
-GV đặt câu hỏi phân tích đề
-Gọi HS lên bảng làm
-Nhận xét – Tuyên dương.
 -1 HS
-1 HS,lớp làm vào vở
HĐ2: Đạt MT số 1.2
-HĐLC:luyện tập
-HTTC: nhóm cặp
Bài 2/110: -Gọi HS đọc đề bài
-GV đặt câu hỏi phân tích đề
-Yêu cầu HS thảo luận cặp
-Nhận xét – Tuyên dương
-1 HS
-Thảo luận cặp
-2 phiếu lớn dán bảng
-Lớp nhận xét,bổ sung
IV-Hoạt động nối tiếp: -Về nhà làm lại 2 bài 
V-Đồ dùng dạy học: bảng phụ
______________________________
Môn:Chính tả(Nghe-Viết)
Tiết 22 : Hà Nội.
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.
-Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1: phát triển bài
HĐ2: Chính tả
HĐ3: Luyện tập
 Bài 2
 Bài 3
3. Củng cố - Dặn dò.
-Gọi HS lên bảng viết từ khó
-Nhận xét – Ghi điểm 
Giới thiệu bài – Ghi đề bài
-GV đọc bài chính tả một lượt.
? Bài thơ nói về điều gì?
-Cho HS đọc lại bài thơ về luyện viết những từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ cần viết hoa: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa một cột, Tây Hồ.
-GV đọc từng câu, bộ phận câu cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS soát lỗi.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Đọc lại đoạn văn.
-Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lí.
-Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho 1 HS
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét 
-Nhận xét tiết học:
-2HS lên bảng viết ,lớp viết bảng con.
-HS theo dõi trong SGK.
-Bài thơ là một bạn nhỏ đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ nhiều cảnh đẹp
- HS viết từ khó.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi,sửa lỗi ghi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở 
1 HS đọc thành tiếng lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào phiếu.
-HS còn lại làm vào nháp.
-1 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng 
_____________________________________
Môn:Đạo đức
 Tiết 22 : Uỷ ban nhân nhân dân xã ( phường) em.(T2)
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này HS biết :
 -Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã phường.
 - Thực hiện các qui định của UBND xã ( phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã ( phường ) tổ chức.
 - Tôn trọng UBND xã ( phường)
II.Đồ dùng dạy học : SGK, tranh, ảnh phục vụ bài học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ. 
2.Bài mới.
HĐ1:Xử lí tình huống ( bài tập 2 SGK)
MT:HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND tổ chức.
HĐ2:Bày tỏ ý kiến ( bài tập 4 SGK)
MT:HSbiết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình đối với chính quyền.
3.Củng cố - Dặn dò.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – Ghi điểm.
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ xử lí các tình huống cho từng HS.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Nhận xét kết luận.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND về các vấn đề có liên quan đến các vấn đề tuổi thơ.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày, cá nhóm nhận xét bổ sung.
GV kết luận.
-Hệ thống lại nội dung bài.
-Liên hệ thực tế của địa phương.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng trả lời .
- Nhắc lại đề bài.
-Làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống trình bày.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét ..
- Lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống, nêu các ý kiến góp ý với UBND những vấn đề phù hợp lứa tuổi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét bổ sung các nhóm.
_______________________________
Môn:Lịch sử
Tiết 22 : Bến Tre đồng khởi
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS nêu được:
- Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"Đồng khởi" ở Miền Nam .
- Đi đầu phong trào"Đồng khởi" ở MN là nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Ý nghĩa của phong trào"Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre.
II.Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính VN
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ. 
2.Bài mới
HĐ1:Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"Đồng khởi" Bến Tre.
HĐ2:Phong trào bùng nổ của nhân dân tỉnh Bến Tre.
3.Củng cố - Dặn dò.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – Ghi điểm .
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
?Vì sao nhân dân MN đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ- Diệm?
?Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?
- GV nêu ra một số thông tin:Tháng 5- 1959
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với yêu cầu: Cùng đọc SGK và thuật lại diễn biến của phong trào"Đồng khởi " ở Bến Tre.
- Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960.
?Sự kiện này hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào " Đồng khởi" ở Bến Tre.
?Phong trào Đồng khởi Bến tra có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân danMN như thế nào?
? Ý nghĩa của phong trào" Đồng khởi" Bến Tre.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Nhận xét chốt nội dung.
- Hệ thống lại nội dung bài.
Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời
- Nhắc lại tên bài học.
- HS làm việc cá nhân.
- Vì Mĩ – Diệm thi hành chính sách" tố cộng","diệt cộng" đã gây ra những 
- từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.
-Nghe.
- HS làm việc trong các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.Lần lượt từng em trình bày diễn biến của phong trào Đồng khởi.
- Ngày 17/1/1960 nhân dân huyện mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa
- Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan qua các huyện khác. Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn
- đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh 
- Đại diện mỗi nhóm trình bày .
- Nghe, theo dõi.
________________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
Môn:Toán
Tiết 107 :  ... ép.
-GV nhận xét và chốt lại: Có 1 câu ghép.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV giao việc và gợi ý.
+ Các em tìm thêm những câu ghép thể hiện sự tương phản.
+ Muốn vậy các em cần sử dụng các quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ.
. QHT: Tuy, dù, mặc dù, nhưng.
.Cặp QHT: Tuy nhưng, mặc dù nhưng.
Nhận xét – Kết luận.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc câu a,b.
-Các em đọc lại 2 câu a,b.
-Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
-Cho HS làm bài GV dán băng giấy đã ghi sẵn câu a,b lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
a)Cần thêm quan hệ từ nhưng+ thêm vế 2 của câu.
VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao nhà em vẫn không cạn nước.
b) Cần thêm quan hệ từ mặc dù và thêm vế 1 của câu hoặc quan hệ từ Tuy + vế 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV chốt lại kết quả đúng.
?Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?
- Hệ thống lại nội dung bài.
-GV nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài.
-Nhắc lại đề bài.
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
-Một HS lên làm bài trên bảng lớp.
-HS còn lại dùng bút chì gạch dưới câu ghép và QHT.
-Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-2 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS còn lại làm vào vở nháp.
-Lớp nhận xét kết quả bài làm của 2 bạn trên lớp.
-2 HS đọc 
-2HS đọc , lớp lắng nghe.
-2 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK.
-Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng.
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
-1 HS
- 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn làm.
- HS đọc yêu cầu.
- Trao theo cặp và làm bài.
- Một số bạn phát biểu ý kiến. 
Môn :Mĩ thuật
Tiết 22: Vẽ trang trí: Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm.
I. Mục tiêu.
-Nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
-Xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
-Cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
II.Đồ dùng dạy học. GV :-Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
 -Một vài dòng chữ kẻ đúng, đẹp và chưa đẹp
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: HD HS tìm hiểu cách kẻ chữ.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố - Dặn dò.
?Nêu tên các chữ in hoa mà em biết?
-Nhận xét chung.
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
-Giới thiệu một số loại chữ hoa khác nhau để HS nhận xét.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm đặc điểm sự giống nhau và khác nhau giữa các kiểu chữ hoa theo gợi ý:
 -Gọi HS trình bày.
?Em thích nhất kiểu chữ nào vì sao?
- Hướng dẫn học sinh thực hành.
+ Xác định vị trí nét thanh và nét đậm. 
+Những nét đưa lên, đưa lên là nét thanh.
+Những nét đưa xuống là nét đậm.
-Kẻ chữ mẫu. 
+Tìm khuông khổ chữ.
- HS xem một số bài mẫu , quan sát mẫu vẽ bài thực hành. 
- Cho HS thực hành vẽ.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
-Gọi HS lên bảng trưng bày sản phẩm.
 -Nhận xé giờ học.
- Cho HS chuẩn bị bài học sau: 
-2-4 HS nêu
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh.
-Hình thành nhóm quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Một số HS trình bày trước lớp.
-Nêu và giải thích.
-Nghe và quan sát.
-Quan sát bài mẫu của những HS năm trước.
-Thực hành kẻ các chữ A, B, M, N.
-Vẽ màu vào các chữ và vẽ vào nền.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp của từng bàn, thi trưng bày trước lớp.
Môn:Thể dục
Tiết 44: Nhảy dây -Di chuyển tung &øbắt bóng
Trò chơi
I.Mục tiêu:
 -Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
-Biết cách di chuyển tung và bắt bóng.
-Thực hiện được động tác bật cao, thực hiện tập phối hợp chạy- mang vác.
-Biết cách chơi và thamgia chơi được.
-Giáo dục HS tính nhanh nhẹn nghiêm túc.
II. Điạ điểm và phương tiện: Sân bãi sạch sẽ
III. Nội dung và phương pháp
Tiến trình
Nội dung
Phương pháp
Phần mở đầu
5’-7’
-Tập hợp lớp. Báo cáo sỉ số.
-Khởi động,
-Cả lớp tập 8 động chân 1-2 lần
-Đứng tại chỗ hát một bài.
° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^
Phần cơ bản
25’-27’
a/ôn tung và bắt bóng:
* Cán sự lớp điều khiến
-Gv hướng dẫ hs tập kết hợp sửa sai.
-Cho hs tập theo tổ.
-Thi trình diễn trước lớp.
-Cho cả lớp tập lại (2 lần).
b/Trò chơi :Trồng nụ –trồng hoa.
 -Hướng dẫn chơi 
-Cán sự lớp điều khiến.
-Nhận xét:
-Tổ trương
° ° ° ° ° ° ° 
° ° ° ° ° ° ° 
° ° ° ° ° ° ° ^
° ° ° ° ° ° ° 
Phần kết thúc
5’-6’
-Tập hợp lớp.
-Tập động tác thả lỏng kết hợp hít thở sâu.
-Cùng hs hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học.
- Dặn dò :ôn nôi dung vừa học.
° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^
Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010
Môn :Tập làm văn.
Tiết 44 : Kể chuyện ( Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
-Viết được bài văn kể chuyện theogợi ý trong SGK
-Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II.Chuẩn bị : Bảng lớp ghi tên 1 số truyện đã đọc,truyện cổ tích.
III.Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ.
2.Bài mới.
3.Củng cố – Dặn dò.
 -Kiểm tra giấy bút của HS
Giới thiệu bài – Ghi đề bài
-Gọi HS đọc 3 đề kiểm tra trên bảng.
GV nhắc nhở HS.
-Yêu cầu HS làm bài
-Thu vở chấm
-Nhận xét – Tuyên dương
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò.
-Nhắc lại đề bài
-4 HS
-Cả lớp làm bài
-3-5 vở.
_______________________________
Môn :Toán
Tiết 110 : Thể tích của một hình.
I.Mục tiêu :
1-Bước đầu hiểu thế nào là thể tích của một hình.
2-Biết so sánh thể tích của hai hình với nhau.
3 -Biết cách đếm thể tích của một hình
II. Hoạt dộng sư phạm: -Gọi HS làm bài
-Nhận xét – Ghi điểm
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:Đạt MT số 1.
-HĐLC:Quan sát
-HTTC: Cá nhân
 Ví dụ :1,2,3
-GV đặt hình cho HS quan sát trả lời câu hỏi.
 -GV dùng các hình LP xếp như các hình trong SGK.
?Hình C gồm mấy hình LP gép lại?
?Hình D gồm mấy hình LP gép lại ?
-Quan sát mô hình
-Nghe và nhắc lại
-Quan sát mô hình
-4 hình
HĐ2:Đạt MT số 1.2,3
-HĐLC:Quan sát
-HTTC: Cá nhân
Bài 1/115: HS đọc yêu cầu đề bài
-Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời
-Gọi HS trả lời trước lớp
-Nhận xét – Tuyên dương.
-1 HS
-Cả lớp tự làm
-2-4 HS
HĐ3:Đạt MT số 1.2,3
-HĐLC:Quan sát
-HTTC: Nhóm
Bài 2/113: HS đọc yêu cầu bài tập
-Tổ chức thi xếp hình theo nhóm
-Nhóm nào xếp được nhiều hình và nhanh nhất là nhóm thắng cuộc.
-1 HS
-Thảo luận nhóm 4 HS
IV-Hoạt động nối tiếp: -Về nhà ôn lại bài
V-Đồ dùng dạy học : bảng phụ
____________________________
Môn : Khoa học
Tiết 44: Sử dụng năng lượng gió &năng lượng nước chảy.
I.Mục tiêu:
-Biết trình bày tác dụng của năng lượng gió,năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
-Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió,năngchảy.
II.Đồ dùng dạy học : Mô hình tua-bin-bánh xe nước – Hình SGK/90-91
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1:Năng lượng gió
HĐ2:Năng lượng nước chảy.
HĐ3:Thực hành làm quay bánh xe nước.
Ghi nhớ
3.Củng cố – Dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
-Nhận xét – Ghi điểm 
Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
-Y/C các nhóm thảo luận trả lời.
?Vì sao có giớ?Nêu 1 số ví dụ về tác dụng của gió ?
?Con người sử dụng gió trong những việc gì ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Nhận xét – Kết luận.
( Thảo luận tương tự như HĐ1 )
-GV hướng dẫn thực hành theo nhóm
-GV nhận xét – Kết luận.
* Gọi HS đọc ghi nhớ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò
-2 HS
-Thảo luận nhóm 4 HS
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Đổ nước làm quay bánh xe nước.
-2-4 HS
Môn:Âm nhạc
Tiết 22: Ôân tập bài há: Tre ngà bên lăng Bác TĐNSố 6.
I: Mục Tiêu :
-Củng cố hát thuộc lời ca,đúng giai điệu và thái sắc của bài hát ;TRe ngà bên lăng bác Tập đọc nhạc số 6.
-Hát đúng cao đô nà trường độ.
- Yêu thích âm nhạc.
II :Đồ dùng dạy học :-Máy cátsét .
III :Các hoạt động dạy học;
Nội dung
Hoạt độg của GV
Hoạt động của HS
1: Bài cũ :
2: Bài mới :
HĐ 1:Hoạt động nhóm
HĐ2:Thi biểu diễn
HĐ3:Tập đọc nhạc
3: Củng cố –dặn dò
 -Gọi học sinh lên bảng hát
-Nhận xét ,ghi điểm
-Thảo luận nhóm tổ,hát ôn bài hát ,
-Quan sát giúp đỡ.
-Các nhóm lên bảng trình bày.
-Thi hát cá nhân
-Nhận xét,kết luận
C/ Hướng dẫn HS đọc nhạc
-Hs đọc nhạc và kết hợp ghép lời,
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò –Tuyên dương
 -3 HS lên hát
-Hs học hát
-các tổ thi hát
-Hát cả nhân
-Đọc đồng thanh và đọc cá nhân.
Sinh hoạt lớp - Hoạt động tập thể
Chủ điểm: Tổng kết chủ điểm
1.Sinh hoạt lớp:
* Đánh giá tuần 22: 
-duy trì sĩ số hằng ngày đảm bảo. 
-Học bài và làm bài đầy đủ, một số em chưa làm bài tập,
 -Thắt khăn quàng chưa thường xuyên. Tham gia lao động khá đầy đủ.
-Tham gia đi học phụ đạo còn ít
* Phương hướng tuần 23:
 -Đảm bảo duy trì sĩ số hằng ngày, nghi học phải có giấy xin phép.
 -Về nhà học bài và làm đầy đủ, đến lớp nghe cô giảng bài.
 -Vệ sinh lớp học sạch sẽ,tham gia đầy đủ các hoạt động
 -Tham gia buổi học phụ đạo đầy đủ.
2.Hoạt động tập thể: Tổng kết chủ điểm
GV cho HS ôn lại các chủ điểm đã học và cho các em thamgia chơi các trò chơi và tổ chức thi văn nghệ theo tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc