Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 5 - Trường TH Nguyễn Tri Phương

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 5 - Trường TH Nguyễn Tri Phương

TUẦN 5

Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012

Tiết1 Tập đọc - Tiết 9 :

Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc diễn cảm bài thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

 - Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(trả lời được các CH 1,2,3)

 -GDHS về tình đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bài dạy

HS: Bài cũ + bài mới

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 5 - Trường TH Nguyễn Tri Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
Tiết1	Tập đọc - Tiết 9 :	
Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc diễn cảm bài thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
	- Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(trả lời được các CH 1,2,3)
 -GDHS về tình đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ 
GV: Bài dạy
HS: Bài cũ + bài mới
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra 2 HS bài: Bài ca về trái đất
- Nhận xét, ghi điểm
2. bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài mới: 1’ 
- GV giới thiệu tranh ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự giúp đỡ tài trợ của nước bạn.
- Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, chúng ta luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu. Các em sẽ biết được phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân, tương ái đó qua bài tập đọc Một chuyên gia máy xúc
b.HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
* HĐ 1: Luyện đọc đúng:10’
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  giản dị, thân mật.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Luyện cho HS đọc đúng: loãng, rải, sừng sững, A-lếch-xây
-Cho HS đọc nối tiếp doạn lần 2
- GV giảng từ cho HS
-HD HS đọc câu dài và đúng giọng nhân vật
-Cho HS đọc nối tiếp lần 3
- Đọc diễn cảm toàn bài
* HĐ 2: Tìm hiểu bài: 9’
-Yêu cầu hs đọc lướt từng đoạn để trả lời câu hỏi:
-Anh Thuỷ gặp A- Lếch – Xây ở đâu?
-Dáng vể của A- Lếch – Xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
-Đọc doạn 2 và nêu nhận xét về cuộc gặp gỡ giữa 2 người?
-Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?
-GV chốt và giảng thêm.
-Giảng: A-lếch-xây là người Nga (Liên xô). Nhân dân Liên xô luôn kề vai sát cánh với Việt Nam, giúp đỡ Việt Nam rất nhiều.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?
-Chốt ý và nêu ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
*HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:12’
-Cho 2 em đọc lại cả bài
-HD HS đọc diễn cảm đoạn: Chợt lúc quay ranét giản dị, thân mật
-HD HS đọc nhấn giọng và ngắt nghỉ hơi
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Cho HS thi đọc trước lớp
-Nhận xét, khen ngợi những em đọc tốt
3.Củng cố- Dặn dò: 3’
-Cho hs nêu lại nội dung bài
-Chốt nội dung –Ghi bảng 
-Dặn hs về luyện đọc lại bì và chuẩn bị bài: Ê- MI –LI, con
+ HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ – trả lời câu hỏi: Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
+ HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ – trả lời câu hỏi: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- 1 HS đọc lớn. Lớp đọc thầm. 
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn
- 2 HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn 
- Luyện đọc từ ngữ khó
- Đọc từng đoạn (2 HS)
- 1 HS đọc to phần giải nghĩa từ ở SGK. Lớp đọc thầm.
-Luyện đọc đúng câu dài và giọng nhân vật
-2 em đọc nối tiếp 2 đoạn
- Lắng nghe
-Đọc lướt bài và trả lời các câu hỏi:
+Ở một công trường xây dựng
+Nhấn mạnh vẻ giản dị của A- Lếch –Xây làm anh Thuỷ chú ý: Cao lớn, mái tóc vàngóng ánh, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác
+Đó là cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp
+Chi tiết:Máy xúc điểm tâm những gầu chắc và đầy- làm em liên tưởng tới việc ăn bột của bé
.Đoạn miêu tả dáng vẻ của A- Lếch- Xây khiến em thấy ngay đây là người nước ngoài
- Lắng nghe
- Trả lời theo suy nghĩ của mình
- HS nhắc lại
-2 em nối tiếp đọc lại bài
-Luyện đọc nhấn giọng và ngắt nghỉ hơi đúng
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp
-1 số em thi đọc trước lớp
-Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
-Vài em nêu nội dung bài
-Nghe dặn dò và ghi bài vào vở
 . 
Tiết 2	 Đạo đức - Tiết 5: 
Bài: CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
	 - Biết được một số biể hiện cơ bản của người sống có ý chí.
	- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
	- Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
	- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :5’
- Kiểm tra 2 HS
+ Thế nào là người có trách nhiệm với việc làm của mình? Nêu phần thực hành của bản thân?
- Nhận xét, đánh giá từng HS
2. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài : 1’
- GV GT và ghi đề bài lên bảng
b.Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Tìm hiểu thông tin: 5’
 Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
- Yêu cầu học sinh đọc to thông tin trang 9 SGK để trả lời các câu hỏi sau SGK
-Gọi các nhóm trình bày kết quả
-GV chốt
*HĐ2: Xử lí tình huống:14’
Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
* GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, . . . Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là ngườicó chí.
* HĐ3: Làm bài tập 1 -2, SGK.:10’
Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 1.
- GV kết luận: 
+ Tán thành ý kiến : a, b, d. 
+ Không tán thành ý kiến: c.
- GV tổ chức cho học sinh tiếp tục làm bài tập 2 tương tự như bài tập 1.
- GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
3.Củng cố, dặn dò :3’
GV chốt nội dung bài
- Gọi Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ 10.
- GV tổng kết bài: Trong cuộc sống và trong học tập dù có khó khăn đến đâu chúng ta cần cố gắng, quyết tâm, vững vàng ý chí thì sẽ vượt qua được. Khi bạn gặp khó khăn, chúng ta cần biết giúp đỡ và động viên bạn vượt qua khó khăn. 
- Sưu tầm những câu chuyện kể về gương :”có chí thì nên”.chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
-2 em lên bảng trả lời
+Là người biết dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, chịu trách nhiệm trước việc làm sai của mình.
- 1 Học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Các nhóm trình bày kết quả
- HS chia thành nhóm 6, cùng trao đổi thảo luận 2 tình huống sau:
+ Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
+ Tình huống 2: Nhà Thiên nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu 
+ Tán thành ý kiến : a - màu đỏ 
+ Không tán thành ý kiến: b - màu xanh 
- Một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
- Học sinh tiếp tục làm bài tập 2. 
- Theo dõi.
-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ 10.
-Ghi bài
 Tiết 3: 	Kỹ thuật - Tiết 5
Bài: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNGTRONG GIA ĐÌNH
	I. MỤC TIÊU: 
	- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
	- Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi và sản phẩm đã thực hành
+ Nêu trình tự cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- GV nhận xét, đánh giá từng HS
2. Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài:1’
- Tiết học hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em nắm được đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình
b.Tìm hiểu bài:29’
*HĐ1:Xác định các dụng cụ
 - Hướng dẫn HS xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
+ Em hãy kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình?
*HĐ2:Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản
- GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
-Cho HS trình bày
*HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
-GV sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK.
 - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Bếp đun có tác dụng gì?
+ Dụng cụ nấu dùng để làm gì?
+ Nêu tác dụng của dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống?
+ Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác dụng chủ yếu là gì?
- GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:3’
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn để học bài Chuẩn bị nấu ăn và tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị trước khi nấu ăn ở gia đình.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương tinh thần, thái độ học tập của HS.
- 2 HS lên bảng nộp sản phẩm và trả lời, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
-Quan sát các dụng cụ nấu ăn.
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Bếp đun (bếp ga, bếp dầu, bếp than); dụng cụ nấu (nồi cơm điện, nồi, xoong, chão); dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống (chén, ... hư SGK, 
-Cho HS thấy hình vuông có cạnh 1mm.
-Yêu cầu: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- GV hỏi: Dựa vào các đơn vị đo đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông có nghĩa là gì?
- Dựa vào cách kí hiệu của các đơn vị đo diện tích đã học em hãy nêu cách kí hiệu của mi-li-mét vuông.
b) Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- HS quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu HS tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
- GV hỏi: Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm?
-Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2?
-Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2?
 * HĐ2: Bảng đơn vị đo diện tích
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột như phần b) SGK.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn.
- GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn với cả lớp, sau đó viết vào bảng đơn vị đo diện tích .
- GV hỏi: 1mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
- GV hỏi tiếp: 1 mét vuông bằng mấy phần đề-ca-mét vuông?
- GV viết vào cột mét vuông:
1m2 = 100dm2 = dam2
-GV yêu cầu HS làm tương tự với các cột khác.
-Đọc bảng đơn vị đo độ dài.
-Viết các số đo dưới đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề ca mét vuông:
16dam2 91m2=dam2(16 dam2 ) 
-HS nắm cách –viết, cách đọc: mm2
- HS nêu các đơn vị: cm2, dm2, m2, dam2, hm2 , km2.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS tính và nêu: Diện tích của hình vuông có cạnh 1mm là :
1mm1mm =1mm2
- HS nêu: Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- HS nêu: mm2
- HS tính và nêu :1cm1cm =1cm2
- HS nêu: Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- HS nêu:1cm2 =100mm2
- HS nêu: 1mm2 =cm2
- 1HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến .
- HS đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự.
- HS nêu: 1m2 = 100dm2
- HS nêu: 1m2 = dam2
-1HS lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích .Các HS khác làm vào vở.
 Lớn hơn mét vuông
Mét vuông
 Bé hơn mét vuông
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2= 100hm2
1hm2 = 100dam2 =km2
1dam2= 100m2
= hm2
1m2= 100dm2 =dam2
1dm2=
100cm2
=m2
1cm2 =
100mm2
=dm2
1mm2=
cm2
-GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích , hỏi: 
+Mỗi đơn vị diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó?
+Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn lơn tiếp liền nó?
-Vậy hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần? 
 * HĐ3: Luyện tập -thực hành 
Bài 1
a) GV viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kì cho HS đọc.
b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự đọc của GV.
Bài 2a
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn HS thực hiện 2 phép đổi để làm mẫu (đây chỉ là kĩ thuật đổi cho thuận tiện):
+ Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé:
7hm2 = ... m2
Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ hm2 ra m2, ta lần lượt đọc tên các đơn vị đo diện tích từ hm2 đến m2, mỗi lần đọc viết thêm 2 số 0 vào sau số đo đã cho. Ta có :
+ Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn :
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại 
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp 
Bài 3( Hdẫn về nhà)
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
 Gv gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, ù nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích, nêu quan hệ.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau “ Luyện tập”- nhận xét tiết học.
+ HS: Mỗi đơn vị diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần.
- 2HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập.
- HS theo dõi và làm lại phần hướng dẫn của GV.
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
-7hm2 = 7 00 00 
 hm2 dam2 m2
Vậy :7hm2 =70000m2
- 90000m2 = ... hm2
Tương tự như trên ta có : 90000 m2 = 9hm2
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+ 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1mm2=cm2, 1dm2=m2,
8mm2= cm2 , 7dm2 = m2, 
29mm2 = cm2 , 34dm2 = m2
-Nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau
-Ghi bài
..
Tiết 5	Chính tả - Tiết5: 	
Bài: NGHE – VIẾT : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
I. MỤC TIÊU:
	1. Viết đúng bài CT, biết trình bày đúng một đoạn.
 2. Tìm được các tiếng chứa uô,/ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô,/ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3 .
	3. Viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 2 HS lên viết trên mô hình vần các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. Sau đó nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài:1’
 Hôm nay, các em sẽ nghe - viết bài Một chuyên gia máy xúc và làm các bài luyện tập đánh dấu thanh.
 b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:21’
- GV đọc bài chính tả 1 lượt
- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai 
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài 1 lần
- GV chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
 c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:10’
 *Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả bài làm
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
 *Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày bài làm
* GV nhận xét và giúp HS tìm hiểu nghĩa các thành ngữ:
+ Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng.
+ Chậm như rùa: quá chậm chạp.
+ Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng
 3.Củng cố, dặn dò:3’
-Cho HS nêu lại quy tắc viết dấu thanh đã học
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm tiếng chứa uô / ua.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
-2 em lên bảng viết
- HS vừa nghe, vừa theo dõi bài chính tả trong SGK và đọc thầm lại bài chính tả một lượt.
- Luyện viết những chữ dễ viết sai vào bảng con: khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác.
- HS điều chỉnh tư thế ngồi
- HS gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc đoạn Anh hùng Núp tại Cu-ba, sau đó ghi vào vở những tiếng chứa uô, ua trong đoạn văn.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm bài trên phiếu
- Một vài em trình bày
+ Các tiếng chứa ua: của, múa
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn
- Cách đánh dấu thanh: 
+ Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u
+ Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô – chữ ô
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm
- HS tìm tiếng có chứa uô hoặc ua để điền vào chỗ trống trong các câu thành ngữ .
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS trình bày
+ Muôn người như một.
+ Chậm như rùa.
+ Ngang như cua.
+ Cày sâu cuốc bẫm
- 3 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi uô / ua
-Ghi bài
	 Ia Glai, ngày 18 tháng 9 năm 2012
 TỔ TRƯỞNG
	 Vũ Thị ThúySINH HOẠT CUỐI TUẦN 5
(Tiết 5 ngày 23/9)
I/ Mục tiêu:
Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần
Giáo dục HS có ý thức phê và tự phê trước tập thể, có tinh thần tự quản, đoàn kết trong lớp học,có ý thức giữ trật tự giao thông khi ra đường
Thông báo kế hoạch tuần 6
II/ Chuẩn bị:
HS: Các tổ trưởng chuẩn bị nội dung nhận xét theo dõi tuần 5
GV: Ghi chép kết quả trong tuần của lớp, lên kế hoạch tuần 6
III/ Tiến hành:
1/ Ôn định lớp: -Cho lớp hát bài:Cô và mẹ .
 -Trò chơi: Xì điện
2/ Tiến hành sinh hoạt:
A/ Lớp trưởng điều hành chung:
Các tổ trưởng lần lượt nhận xét về các hoạt động trong tuần của tổ
Lớp phó học tập lên nhận xét về mặt học tập của lớp trong tuần.
Cả lớp thảo luận và góp ý bổ sung
Lớp trưởng nhận xét chung
B/ Giáo viên chủ nhiệm nhận xét:
Ưu điểm:
-Phần đa các em đi học đều, đúng giờ, biết tự học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
-Ngoan ngoãn , lễ phép, vâng lời thầy cô và người lớn. Biết đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập cũng như các hoạt động khác.
Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ .
Chấp hành tốt luật an toàn giao thông.
Tuyên dương một số em có thành tích tro ng tuần.
Nhược điểm: 
-Vẫn còn một số em hay nói chuyện riêng trong giờ học như: Linh, Phương
- Môït số em chưa làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà như: Hậu
C/ Kế hoạch tuần 6:
Phát huy ưu điểm , khắc phục khuyết điểm.
Đi học đều, đúng giờ, không nói chuyện riêng trong giờ học.
Học thuộc bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
Bảo vệ tài sản của nhà trường và chăm sóc cây xanh.
Mặc đúng trang phục khi đến lớp.
Chấp hành tốt luật an toàn giao thông.
Tuyệt đối không đeo nữ trang đến lớp và không ăn qua, xả rác. 
Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5-5.doc