Toán.
Luyện tập về tính diện tích.
I. Mục tiêu :
- Củng cố kỹ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông)
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Các hình minh họa cho ví dụ , bài tập 1; 2 .
HS : SGK , vở , nháp .
III. Các hoạt động dạy học
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
TUầN 21. Ngày soạn : 14.1.2011 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011. Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Toán. Luyện tập về tính diện tích. I. Mục tiêu : - Củng cố kỹ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông) - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập . II. Đồ dùng dạy học : GV : Các hình minh họa cho ví dụ , bài tập 1; 2 . HS : SGK , vở , nháp . III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 3’ 1’ 12’ 16’ 3’ I-Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS: + Mô tả về biểu đồ hình quạt? + Biểu đồ hình quạt dùng để làm gì? - GV nhận xét và cho điểm. II-Bài mới: 1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu và ghi tên bài 2.Giảng bài: a/Giới thiệu cách tính . - Gọi HS đọc yêu cầu ví dụ 1. - Hướng dẫn: + Chia mảnh đất hình chữ nhật thành hai hình. + Tính diện tích từng hình rồi cộng lại. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và củng cố cách làm. 3.Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách làm và trình bày. - Yêu cầu HS chọn cách tính đơn giản nhất. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và củng cố cách làm. Bài 2: - Tổ chức cho HS làm bài tương tự bài 1. - GV củng cố cách làm. * HS yếu + TB làm bài 1 * HS khá ; giỏi làm bài 1 ; 2. III – Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Hỏi : Để tính được diện tích HCN và hình vuông, ta cần biết yếu tố nào? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò : Về nhà xem lại cách tính diện tích của các hình trong bài. - HS trả lời - HS ghi vở - 1HS đọc. - HS nghe. - HS làm bài. - 1 HS đọc. -1 HS trình bày - HS làm bài, 1 HS lên bảng. - HS trả lời ------------------------------------------------- Tập đọc Trí dũng song toàn I. Mục tiêu : 1. Đọc đúng , lưu loát , diễn cảm bài văn . Giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lặng, tiếc thương . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, các đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông . 2 Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi thần Giang Văn Minh, trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài II. Đồ dùng dạy học : GV :Tranh minh họa bài đọc trong SGK; Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyệnđọc HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 8’ 10’ 2’ I- Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS đọc từng đoạn bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng và trả lời : + Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ? + Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước ? - GV đánh giá cho điểm. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 2 lượt 4phần của bài. + Lượt 1 : phát âm từ dễ đọc sai : khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp, đồng trụ, nổi dậy, loang, linh cữu,.. + Lượt 2 : giải nghĩa các từ ở mục Chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp và gọi 1 cặp đọc trước lớp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? - GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS. 4. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm : - GV mời 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn. - GV hướng dẫn HS nêu giọng đọc của bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai và thi đọc đoạn: “Chờ rất lâu cúng giỗ” III- Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Nhận xét giờ học - 2 HS đọc và trả lời. Lớp nhận xét. - HS nghe và ghi vở. - HS theo dõi. - Mỗi lượt 4 HS đọc. - HS đọc theo cặp - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi. - 4 HS đọc. - HS trả lời và thể hiện - HS nghe đọc mẫu, nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - HS trả lời và ghi vở. ------------------------------------------- Khoa học Năng lượng mặt trời I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động ,của con người sử dụng năng lưọng mặt trời. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lý các nguồn năng lượng góp phần bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: GV : Phương tiện, máy móc chạy bằng phương tiện mặt trời, tranh ảnh về máy móc chạy bằng phương tiện mặt trời. HS : Thông tin và hình trang 84, 85 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 3’ 1’ 28’ 3’ I – Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời : Hãy nói tên và một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động cả con người , động vật và máy móc, - GV nhận xét, cho điểm. II - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2- Tìm hiểu bài: a) Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 : đọc SGK, quan sát hình 1 trang 84 và trả lời : + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? (của con người, động vật , thực vật) + Nêu vai trò của NL mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? + Tại sao nói năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu trên trái đất? - GV chốt ý và mở rộng kiến thức về năng lượng. b, Sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận cặp nêu: + Kể nội dung từng tranh? + Qua tranh và thực tế, cho biết người ta đã sử dụng năng lượng mặt trời như thế nào? + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời vào cuộc sống hàng ngày? + Kể tên một số máy móc sử dụng năng lượng mặt trời để hoạt động ? + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình em và ở địa phương? - GV chốt và khẳng định vai trò của năng lượng mặt trời trong cuộc sống. - Trong cuộc sống chúng ta cần sử dụng các nguồn năng lượng như thế nào để vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi trường? III -Củng cố – Dặn dò: - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời trong cuộc sống? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài sau - 3 HS trả lời. - 2 HS nhắc lại tên bài - ghi đầu bài vào vở. - HS thảo luận và đại diện nhóm nêu. - Nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe. - HS thảo luận cặp - đại diện nêu trước lớp. - HS trả lời và HS khác nhận xét và bổ sung. - HS nêu tiếp nối . - HS nêu tiếp nối . - HS nghe. - HS suy nghĩ trả lời bằng nhận thức của mình . 2 HS nêu . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 15.1.2011 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011. Tiếng Anh GV chuyên dạy ---------------------------------------------------- Toán Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp HS : Củng cố thực hành tính diện tích của các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông, hình thang) - Giáo dục HS lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học : GV : Các hình minh họạ SGK. HS : SGK , vở , nháp . III.Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 3’ 1’ 12’ 16’ 3’ I-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp: Biết chu vi hình tròn là 15,7m. Hãy tính diện tích hình vuông. - GV nhận xét và cho điểm. II-Bài mới: 1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu và ghi tên bài 2.Giảng bài: a/Giới thiệu cách tính . - Gọi HS đọc yêu cầu ví dụ 1. - GV nêu yêu cầu : Hãy quan sát và tìm cách chia mảnh đất thành các phần hình đơn giản để tính. - GV nhận xét cách chia của HS và hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS tự tính diện tích của hình thang ABCD và hình tam giác ADE. - GV chữa bài và củng cố cách làm. 3.Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình - YC HS vẽ hình - YC HS suy nghĩ tìm cách làm và trình bày. - YC HS chọn cách tính đơn giản nhất. - YCHS làm bài. GV đi giúp HS yếu + TB . - GV chữa bài và củng cố cách làm. Bài 2: - YC HS đọc đầu bài – nêu YC – HS vễ hình . - YC HS làm bài – GV quan sát uốn nắn. - GV củng cố cách làm. * HS yếu + TB làm bài 1 * HS khá , giỏi làm bài 1 ; 2. III – Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình thang. - Hỏi : Để tính được diện tích HCN và hình vuông, ta cần biết yếu tố nào? - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời - HS ghi vở - 1HS đọc. - HS nghe. - HS làm bài. - 1 HS đọc. -1 HS trình bày - HS làm bài, 2 HS lên bảng. - HS đọc đầu bài – nêu YC – vẽ hình – HS làm bài – HS chữa bài . - HS trả lời ------------------------------------------------------ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Công dân I. Mục tiêu : 1 - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân:Các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân 2 - Vận dụng vốn từ đã học, viết dược đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân 3. Giáo dục: HS nhận thức được nghĩa vụ và quyền lợi của một công dân. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng nhóm , từ điển HS : SGK , nháp , vở . III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 28’ 3’ I – Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết một câu ở bài tập 3 tiết trước. - GV đánh giá cho điểm. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để ghép từ công dân vào trước hoặc sau những từ đã cho để tạo thành cụm từ có nghĩa. - GV chữa bài trên bảng lớp và kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu một số HS đặt câu với 1 trong các cụm từ đó Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS dùng bút chì làm vào SGK. - Gọi 3 HS làm vào bảng nhóm trình bày - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - GV giải thích: Câu văn ở BT3 là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chữa bài trên bảng nhóm. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. - GV nhận xét và cho điểm những bài viết hay. * HS yếu + TB : bài 1 ghép được khoảng 4 – 5 từ , đật được 2 câu ; bài 3 viết được khoảng 2 – 3 câu * HS khá ; giỏi làm bài 1 ghép được 7 từ đặt được khoản 4 câu ; bài 2 ; bài ... : sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2/ Phần nhận xét. Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: HD xác định các vế câu. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. * Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 3) Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1.HD làm nhóm. * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 2. - HD nêu miệng. - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - HS viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được. * 3, 4 em đọc sgk. - 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa). * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ nguyên nhân và kết quả. - Trình bày trước lớp. * Đọc yêu cầu của bài. - Suy nghĩ phát biểu ý kiến * Đọc yêu cầu. + Làm bài vào vở, chữa bài. Khoa học. Sử dụng năng lượng chất đốt. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. Giáo dục các em lòng yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở,... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: Mở bài. b) Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt. * Mục tiêu: HS nêu tên được một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. * Cách tiến hành. - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng? Các chất đó ở thể gì? - GV chốt lại câu trả lời đúng. c) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS kể tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. + Bước 2: Làm việc cả lớp. GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - HS suy nghĩ, phát biểu, lấy ví dụ minh hoạ. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình sgk và thảo luận các câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc to ghi nhớ (sgk). Tập làm văn. Trả bài văn tả người. I/ Mục tiêu. 1. Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bàyửtong bài văn tả người. 2. Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình , tự viết lại một đoạn cho hay hơn. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Nhận xét chung và DH học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét. 3) Trả bài và hướng dẫn chữa bài. - Trả vở cho các em và HD chữa lỗi. - Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay. 4) Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. * Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra). - Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Viết lại một đoạn trong bài làm. + 1-2 em trình bày trước lớp. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 21. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau. Tập đọc. Tiếng rao đêm. I/ Mục tiêu. - Học sinh đọc đúng, trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: lúc trầm buồn, lúc dồn dập, căng thẳng... - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: *Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anhthương binh nghèo dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - HD chia đoạn (4 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm các đoạn rồi lần lượt nêu các câu hỏi cho các em suy nghĩ và trả lời. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 2 em đọc bài giờ trước. - 1 em đọc toàn bài. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Tác giả nghe thấy tiếng rao hàng vào lúc đêm khuya tĩnh mịch. * Đám cháy xảy ra vào nửa đêm, ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu thảm thiết, khung cửa ập xuống. * Người dũng cảm cứu em bé là một thương binh chỉ còn một chân, anh làm nghề bán bánh giò. * HS trả lời theo ý hiểu. * HS rút ra nội dung (mục I). - 1-2 em đọc nối tiếp. - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm Toán. Luyện tập về cách tính diện tích. ( tiếp theo ) I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu cách tính. - Thông qua ví dụ sgk để hình thành cho HS quy trình chia tách hình thành 1 tam giác và 1 hình thang, tính diện tích từng hình nhỏ rồi cộng lại. Bài 1:Tính. - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Chốt lại kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS theo dõi, làm nháp. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. Bài 1: Đáp số: 7833 m2 + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm vở, báo cáo kết quả. Bài 2: Đáp số: - Chữa, nhận xét, nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. Chính tả. Nghe-viết: Trí dũng song toàn. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tảảTí dũng song toàn. 2- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. Khoa học. Năng lượng mặt trời. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. Kể tên một số phương tiện máy móc, hoạt động của con người... sử dụng năng lượng mặt trời. Giáo dục các em ý rhức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở,... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: Mở bài. b) Hoạt động 1: Thảo luận. * Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. c) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động... của con người sử dụng năng lượng mặt trời. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. d/ Hoạt động 3:Trò chơi. * Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học vè vai trò của năng lượng mặt trời. - GV nêu tên trò chơi, HD luật chơi. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình sgk và thảo luận các câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chơi thử rồi chơi chính thức. * Đọc to ghi nhớ (sgk).
Tài liệu đính kèm: