ngày 17 tháng 3 năm 2009.
Thể dục.
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, cầu.
TUầN 27. Ngày soạn: 14/3/2009. Ngày dạy : 17/3/2009. Buổi sáng : Lớp 5A Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009. Thể dục. Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. I/ Mục tiêu. - Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi, cầu. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Môn thể thao tự chọn. - GV cho HS tâng cầu bằng mu bàn chân và ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. b/Trò chơi:“Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-25’ 4 - 6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. --------------------------------------------------------------------------- Toán Quãng đường I. Mục tiêu : - Giúp HS biết cách tính quãng đừơng đi được của một chuyển động đều. -Thực hành vận dụng giải các bài toán về tính quãng đường. - Giáo dục HS tính tự giác tích cực học tập *Trọngk tâm : HS nắm được công thức tính quãng đường . Biết vận dụng giải đúng và nhanh các bài tập . II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ viết sẵn ví dụ. HS : vở ô li, nháp III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 31’ 1’ 10’ 18’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ: GVra bài luyện thêm:+ Nêu cách tính vận tốc? GV nhận xét và cho điểm. II.Bài mới. 1 Giới thiệu bài.GV nêu mục đích yêu cầu của bài. Hình thành cách tính quãng đường. * Bài toán 1: - GV nêu yêu cầu bài toán. + Yêu cầu HS nêu phép tính và giải bài toán này? + Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? s = v x t Bài toán 2: - Gọi HS đọc đề bài.Hướng dẫn HS giải bài toán 2. Lưu ý :Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ hoặc =5/2 giờ. + Nêu lại cách tính quãng đường? 2 Hướng dẫn HS làm bài : Bài 1: - Gọi đọc đề toán:+ Nêu công thức tính quãng đường?Yêu cầu HS tự làm bài .GV đi giúp HS yếu .Gọi HS làm bảng.GV chữa bài . Bài 2 : - Gọi đọc yêu cầu :+ Bài yêu cầu gì? Yêu cầu HS làm bài vào vở . 1HS làm bài bảng. GV lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc cùng một đơn vị thời gian.GV hướng dẫn HS giỏi giải bài toán theo 2 cách. GV nhận xét ,chốt lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi đọc yêu cầu : Nêu yêu cầu của bài toán ? Nêu thời gian đi của xe máy? Yêu cầu HS làm bài.Gọi 1HS làm bảng. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * HS yếu có thể bỏ bớt bài số 3 nếu chưa xong. HS giỏi có thể cho thêm bài tập khó dần . III. Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học. Tổng kết bài. Dặn HS về chuẩn bị bài. -- 2HS làm bảng. HS nêu. -HS nghe và ghi vở. - HS nêu cách làm. HS tự làm bài nháp 1HS làm bảng phụ. HS chữa. HS nêu cách tính. - HS đọc và tìm hiểu bài toán. - HS nêu - HS đọc bài toán. HS nêu cách tính. HS thực hiện vào vở , bảng phụ . - HS đọc yêu cầu. HS làm bài.Chú ý lưu ý của GV.2HS làm bảng theo 2 cách - HS đọc bài toán. HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. - HS về chuẩn bị theo hướng dẫn. ------------------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Truyền thống I.Mục tiêu: 1 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về chủ điểm Truyền thống. 2 - Tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng. Trọng tâm: Củng cố cách sử dụng từ ngữ. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng nhóm HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 28’ 2’ I – Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Yêu cầu cả lớp theo dõi để chỉ rõ những từ ngữ được thay thế. - GV nhận xét và cho điểm. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc bài làm mẫu. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập, mỗi nhóm làm 1 ý trong bài. - Gọi bốn nhóm báo cáo kết quả làm bài, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét và kết luận các câu tục ngữ, ca dao đúng. - Yêu cầu HS viết vào vở mỗi truyền thống 4 câu. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi hái hoa dân chủ như sau : + Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca dao hoặc câu thơ. + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ. + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ. + Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được nhận một phần thưởng. + Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất. - Tổ chức cho HS chơi. - Tổng kết trò chơi. III- Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc các câu ca dao, tục ngữ trong bài. - Nhận xét giờ học - Dặn dò : Về nhà học thuộc các câu ca dao, tục ngữ trong bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc - HS nghe - 1 HS đọc - HS làm bài theo nhóm 4 và trình bày. - 1 HS đọc - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi. -------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói : - HS kể được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kỉ niệm với thầy cô giáo. - Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với bạn bè về ý nghĩa, nội dung chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Giáo dục: Bồi dưỡng HS ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc. II - Đồ dùng dạy học : III– Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 8’ 20’ 2’ I – Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét, cho điểm. II – Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : - Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi : Đề bài yêu cầu gì ? - GV gạch dưới các từ : trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn. - Giảng : Câu chuyện mà các em kể là những câu chuyện có thật. Nhân vật trong chuyện là người khác hay là chính em. Khi kể em nhớ nêu cảm nghĩ của mình về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hay tình cảm của em đối với thầy cô giáo. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK. - Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. 4. HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a) Kể trong nhóm : - Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và nói lên suy nghĩ của mình về hành động của nhân vật trong truyện. - GV gợi ý, giúp đỡ cho các nhóm. b) Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Sau mỗi HS kể, yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. III- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Dặn dò : về nhà kể lại cho người thân nghe. - 2 HS kể . Lớp nhận xét. - HS nghe - 2 HS đọc - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc - 5 HS trả lời - HS kể chuyện theo nhóm 2. - 5 HS kể - HS nhận xét. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: Lớp 5B Khoa học Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I. Mục tiêu : Giúp HS - Quan sát tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Biết một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. *Trọng tâm: Biết một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ngọn mía, khoai tây, lá sống đời, củ gừng, củ hành, củ tỏi, cành rau ngót, cây sắn... - Thùng giấy hoặc chậu cảnh đựng đất đủ cho các nhóm. HS : Ngọn mía, khoai tây, lá sống đời, củ gừng, củ hành, củ tỏi, cành rau ngót, cây sắn... III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Nội dung dạy và hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 4’ 1’ 28’ 18’ 10’ 2’ I - Bài cũ: - Gọi HS trả lời : + Quan sát một hạt lạc, chỉ và các bộ phận của hạt. + Mô tả quá trình hạt mọc thành cây. + Nêu điều kiện để hạt lạc nảy mầm. - GV nhận xét, cho điểm. II - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. 2- Tìm hiểu bài: HĐ1: Quan sát: - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 : quan sát các hình vẽ SGK và quan sát vật thật các em mang đến lớp để : + Tìm chồi trên vật thật hoặc hình vẽ : ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi. + Chỉ vào từng hình trong hình 1 trang 110 SGK và nói về cách trồng mía. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận đáp án đúng: + Mía, sắn chồi mọc ra từ nách lá. + Củ khoai tây, gừng chồi mọc ra từ chỗ lõm của củ. + Củ hành, củ tỏi chồi mọc ra từ trên đầu của củ. + Lá phải bỏng chồi mọc ra từ mép lá... - Yêu cầu HS kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ. - GV kết luận : ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. HĐ2: Thực hành trồng cây: - Cho HS thực hành trồng cây theo nhóm trên chậu đất. - GV phát cây, lá, rễ, củ cho HS theo nhóm. - Hướng dẫn cách làm đất trồng cây. - Cho HS quan sát sản phẩm của các nhóm. - Nhận xét tác phong học tập làm việc cả cả lớp. III. HĐ3 Hoạt động nối tiếp: - Đọc mục Bạn cần biết. - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. - 3 HS trả lời. - 2 HS nhắc lại tên bài - HS làm việc nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày. - HS thực hành. ----------------------------------------------------------------- Ôn toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, của một chuyển động đều. -Thực hành vận dụng giải các bài toán về tính vận tốc, quãng đường. - Giáo dục HS tính tự giác tích cực học tập *Trọngk tâm : củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường. II. Đồ dùng dạy học: GV : BTTN Toán5, ... GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh tư liệu. - GV kết luận chung. b/ Hoạt động 2: Vẽ Cây hoà bình. Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho HS. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và HD các nhóm vẽ cây hoà bỉnha khổ giấy to. - GV kết luận. - GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt. c/ Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề: Em yêu hoà bình. * Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài. * Cách tiến hành: - GV kết luận chung. 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. * HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. * Các nhóm vẽ tranh. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác. * HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ điểm của mình trước lớp. - Lớp xem tranh, nhận xét, bình luận. Tiếng Việt*. Luyện đọc diễn cảm: Tranh làng Hồ. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc vui tươi, ràng mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức trang làng Hồ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền đó. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng * Luyện đọc - HD chia đoạn (3 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm (3-4 em) Tự học: Địa lí: Ôn tập kiến thức đã học tuần 24,25,26. I/ Mục tiêu. Hệ thống những kiến thức địa lí đã học ở tuần 24,25,26. Rèn kĩ năng tái hiện lại những kiến thức địa lí đáng ghi nhớ. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh... Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm tra bài cũ. Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua. 2/ Bài mới. Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian. GV chốt lại các nội dung chính. Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài. 3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp. Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập. GV gọi một vài em lên chữa bảng. Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. Tập đọc: Đất nước. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài. *Hiểu ý nghĩa: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - HD quan sát tranh minh hoạ. - Giáo viên đọc mẫu. b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - Một em đọc toàn bài. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Những ngày thu đã sa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn: sáng chớm lạng, những phố dài xao xác hơi may, người ra đi đầu không ngoảnh lại. * Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trong biếc. * Tác giả đã sử dụng biện páhp nhân hoá... * Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta, của chúng ta... . Những cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát... * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm (3- 4 em) Toán. Quãng đường. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành cách tính quãng đường. +Bài toán 1: - GV nêu bài toán và HD trả lời câu hỏi. - GV kết luận và nhấn mạnh cách tính vận tốc. + Bài toán 2: - GV nêu bài toán. - Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách đổi đơn vị đo. * Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: HD tính vận tốc theo công thức s = v x t - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : HD làm vở. - Chấm chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày lời giải bài toán. 45,2 x 4 = 170 (km) - HS nêu cách tính quãng đường. * Rút ra quy tắc và công thức tính quãng đường (sgk). s = v x t * HS theo dõi, nêu cách giải. - HS tính, nêu kết quả. 2giờ 30phút = 2,5giờ 12 x 2,5 = 30 ( km ). * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Nhận xét, nhắc lại quy tắc. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải Đáp số: 112 km. Chính tả. Nhớ-viết: Cửa sông. I/ Mục tiêu. 1- Nhớ-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Cửa sông. 2- Làm đúng bài tập chính tả, biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người và tên địa lí nước ngoài. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Cho HS viết chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. * Bài tập 3. - HD làm nháp + chữa bảng. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. * HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Chiều. Địa lí: Châu Mĩ. I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên Bản đồ thế giới. Có một số hiểu biết về thiên nhiên châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ. Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Mĩ. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Vị trí địa lí và giới hạn. a)Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm nhỏ) * Bước 1: - HD quan sát lược đồ và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi: + Châu Mĩ giáp các đại dương nào? + Dựa vào số liệu bài 17 nêu nhận xét về diện tíh của châu Mĩ? * Bước 2: Gọi HS trả lời. - Kết luận: sgk. 2/ Đặc điểm tự nhiên. b) Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) Bước 1: HD trả lời các câu hỏi: - Các chữ cái ở hình 2 được chụp ở khu vực nào của châu Mĩ? - Địa hình châu Mĩ có đặc điểm gì? - Nêu tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn và các sông lớn ở châu Mĩ? Bước 2: Gọi HS trả lời. - Rút ra kết luận. c/ Hoạt động 3(làm việc cả lớp) - HD học sinh trả lời các câu hỏi: + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn? C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS quan sát, đọc mục 1. * HS làm việc theo cặp. * Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ. * Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời. * Các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung kết hợp chỉ bản đồ. * HS làm việc cá nhân, nêu miệng trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc to ghi nhớ (sgk). Toán* Luyện tập về vận tốc. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố về kĩ năng tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách ccộng số đo thời gian. Bài 3: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 4:HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu, xác định cách làm. - Làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7giờ 45phút - 6giờ 30phút = 1giờ 15phút 1giờ 15phút = 1,25giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ ) Đáp số: 24 km/giờ.
Tài liệu đính kèm: