Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần học 30

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần học 30

 Toán

Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH

I/ Mục tiêu: Giúp HS biết :

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.

- Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

* HS làm bài tập 1, 2( cột 1) , 3 ( cột 1)

II/ Đồ dùng dạy học:

HS: - Bảng nhóm, vở bài tập

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần học 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán
Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.
- Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
* HS làm bài tập 1, 2( cột 1) , 3 ( cột 1)
II/ Đồ dùng dạy học: 
HS: - Bảng nhóm, vở bài tập
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Ôn tập về đo độ dài, khối lượng
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4 trang 154 / SGK
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành: 
Bài 1: - Củng cố quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- GV vẽ sẵn bảng đơn vị đo diện tích lên bảng lớp để HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó.
- Cho HS ghi nhớ tên các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liên tiếp nhau .
* Lưu ý: Khi đo diện tích ruộng đất ta còn dùng đơn vị héc - ta(ha).
Bài 2( Giảm cột 2): Củng cố cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- GV lưu ý HS ghi nhớ mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Cho HS làm tiếp bài rồi chữa bài 
- Cho HS thực hiện giải bài tập vào vở 
Bài 3:( Giảm cột 2,3)
 Viết dưới dạng héc- ta.
- GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài
- Cho HS nêu cách đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Cho HS làm bài , chữa bài và nhận xét 
3.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học 
- Về hoàn thành bài 3 trang 154 / SGK
5'
1'
37'
2'
- HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
Bài 1: HS thực hiện vào VBT
- HS giỏi lên bảng điền vào bảng theo yêu cầu của GV – Lớp làm VBT, HS sửa bài .
- HS ghi nhớ tên các đơn vị đo, quan hệ giữa các đơn vị đo 
Bài 2: HS thực hiện bài tập vào vở.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài . 
* HS khá, giỏi hoàn thành bài tập.HS yếu, TB về hoàn thành bài 3.
- HS nhận xét bài làm của bạn 
* HS về ôn lại các đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân 
Khoa học
Bài 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
A/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Thú là động vật đẻ con. 
- Giáo dục HS yêu quý, bảo vệ động vật có ích.
B/Đồ dùng dạy- học : 
 - Hình trang 120, 121 SGK; phiếu học tập.
C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Bài cũ: Sự sinh sản ... của chim
- Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi về Sự sinh sản và nuôi con của chim.
II/ Bài mới:
+ Mở bài: Giới thiệu nội dung bài
1.Hoạt động 1: Quan sát
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. Phân tích dược sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so vơíi chu trình sinh sản của ếch, chim,...
- Làm việc theo nhóm.
 - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 116 SGK
- Kết luận: - Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Sự sinh sản của thú khác với của chim là : 
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. 
+ Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự kiếm ăn.
2. Hoạt động 2: Quan sát 
- HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con; mỗi lứa nhiều con.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm làm việc.
- Kết luận: 
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường chỉ đẻ 1 con(khôngkể trường hợp đặc biệt)
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoãng, voi, khỉ,...
2 con trở lên
Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột,...
* Củng cố : Nhắc lại nội dung bài 
* Hoạt động tiếp nối: Liên hệ thực tế
5’
13’
12’
2’
3’
- 2 HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
1/ HS làm việc theo nhóm đôi : Quan sát hình 1, 2 SGK/ 120và trả lời các câu hỏi :
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
+ Chỉ và nói tên 1 số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
 + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ?
+ So sánh sự sinh sản của thú và chim, bạn có nhận xét gì ?
- HS làm việc cả lớp : HS lần lượt trả lời từng câu hỏi . Các nhóm khác bổ sung.
2/ - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ.
- Làm việc cả lớp: Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận bổ sung.
* HS nhắc lại nội dung 
* Học lại chu trình sinh sản của thú
Toán
Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề- xi mét khối, xăng -ti - mét khối. 
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; 
- Chuyển đổi số đo thể tích.
* HS làm bài 1, 2( cột 1) , 3 ( cột 1)
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bảng lớp kẻ sẵn bảng ghi BT1/ 155.
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Ôn tập về đo diện tích.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3 trang 154 / SGK
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm bài rồi chữa các bài tập Bài 1: Củng cố quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
- GV kể sẵn bảng trong SGK lên bảng cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo thể tích và quan hệ hai đơn vị đo thể tích liền nhau.
Bài 2: Đổi các đơn vị đo thể tích.
- GV cho HS tự làm bài rồi sửa.
Bài 3: Viết các đơn vị đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về hoàn thành bài 3 trang 155 / SGK
5'
1'
37'
2'
- HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
Bài 1: HS thực hiện cá nhân vào VBT. 
Một HS giỏi lên làm trên bảng rồi sửa .
Bài 2: HS làm bài cá nhân vào vở. Chẳng hạn :
1m3= 1000dm3
7,268m3= 7268 dm3
0,5m3= 500dm3
3m3 2dm3= 3002dm3
- HS làm các ý còn lại
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài tương tự như bài 2.
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- Theo dõi lắng nghe
Ngày dạy: Thứ tư: 11/04/2012
Tập đọc
 Tiết 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ , câu văn, đoạn văn dài; biết đọc bài văn với giọng tự hào về chiếc áo dài Việt nam.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 
II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. 
III/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 A. Bài cũ .Cô gái của tương lai 
 - Gọi 5 HS đọc bài, trả lời câu hỏi 
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
 - Giới thiệu nội dung, tranh SGK
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài, HS đọc nối tiếp 
- Chia 4 đoạn:
- Theo dõi ghi bảng từ khó đọc- luyện đọc từ khó
- Cho HS đọc bài theo nhóm 4
- Theo dõi kèm HS chậm, tổ chức cho 2 nhóm thi đọc, nhận xét.
- Đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài: 
- Tổ chức cho HS lần lượt TLCH tìm hiểu bài SGK / trang 122
- Tham khảo SGV / 208, gợi ý HS trả lời 
* Câu hỏi 1, 2, 3 khuyến khích HS yếu, TB trả lời * Câu hỏi 4 dành cho HS giỏi:
- GV chốt ý, ghi lên bảng
c) Hướng dẫn luyện đọc lại
- Hướng dẫn HS đọc phù hợp - GV đọc mẫu 
- Tổ chức HS luyện đọc theo đúng nội dung của từng đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1, đoạn 4 
3. Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.
* Liên hệ, giáo dục: Giáo dục HS ý thức tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.
5'
1'
15'
10'
10'
4'
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài - Nhận xét
- Quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK/ trang 122 nói về nội dung tranh
- 1 HS khá đọc
-Từng tốp 4 HS nối tiếp đọc đoạn, bài 
- HS đọc chú giải/ SGK trang 122
- HS đọc đúng: thẫm màu, thế kỉ 21, vạt áo, thanh thoát,...
* HS yếu phát âm lại các từ khó trên.
- HS đọc theo nhóm 4, 2 nhóm thi đọc trước lớp
- Theo dõi
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi 
- HS yếu, TB trả lời - HS khá, giỏi nhận xét, bổ sung.
 *HS giỏi nêu ý nghĩa của bài.
 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài văn theo đúng ND của từng đoạn. 
- Thi đua đọc đoạn, bài.
- Từng tốp HS khá, giỏi thi đọc. 
-Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất 
- Nhắc lại ý nghĩa bài. 
Toán
Tiết 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
- So sánh các số đo diện tích và đo thể tích. 
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
* HS làm bài 1,2,3 cột(a)
II/ Đồ dùng dạy học: 
 HS: - Bảng nhóm, vở bài tập
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Ôn tập về đơn vị đo diện tích
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3 trang 155 / SGK
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành: 
- GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm bài rồi chữa các bài tập 
Bài 1: Đổi các đơn vị đo diện tích, thể tích.
- GV tổ chức cho HS làm bài rồi sửa.
- GV cho HS giải thích cách làm( không yêu cầu viết phần giải thích vào bài làm).
Bài 2: Giải toán
- GV HD HS nêu tóm tắt đề bài rồi giải.
- Cho HS thực hiện giải bài tập vào vở
- Theo dõi kèm HS chậm 
- Chữa bài
Bài 3: Giải toán
- GV HD HS nêu tóm tắt đề bài rồi giải.
- Cho HS thực hiện giải bài tập vào vở . 
- GV quan sát giúp đỡ HS làm bài. 
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học 
- Về làm bài 3 trang 156 / SGK
5'
1'
37'
2'
- HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
Bài 1: HS thực hiện cá nhân vào vở. 
Chẳng hạn:
a) 8m25dm2 = 8,05m2
b) 7m3 5 dm3= 7,005m3
- HS làm tương tự với các số còn lại.
Bài 2: HS giải vào vở. 
- 1 HS làm bảng nhóm.
Đáp số : 9 tấn 
* HS yếu, TB hoàn thành BT2
Bài 3: 
- HS tóm tắt ra vở nháp
- HS làm bài rồi chữa bài 
- HS làm bài vào vở bài tập, 
HS yếu, TB về nhà hoàn thành BT3.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Theo dõi nhận xét
Toán
Tiết 149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian
- Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,...
* HS làm bài 1; 2(cột1); 3 
II/ Đồ dùng dạy học: 
HS: - Bảng nhóm, vở bài tập
GV : Bảng lớp, kế hoạch bài dạy, đồng hồ treo tường.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3 trang 156 / SGK
- GV kiểm tra vở của HS dưới lớp.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành: 
Bài 1: - Củng cố bảng đơn vị đo thời gian.
- GV viết sẵn bảng các đơn vị đo thời gian bảng lớp để HS điền.
- Cho HS ghi nhớ tên các đơn vị đo thời gian, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian liên tiếp nhau .
Bài 2: . Thực hành đổi  ...  cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú. Gây hứng thú học tập cho HS.
 - Tổ chức chơi: 
+ Nhóm tìm hiểu về hổ sẽ chơi với 1 nhóm tìm hiểu về hươu.
- GV phổ biến cách chơi.
- Địa điểm chơi : Ngoài sân.
* Củng cố : Nhắc lại nội dung bài 
* Hoạt động tiếp nối: Liên hệ thực tế
5'
12'
13'
2'
3'
- 2 HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
1/ - 2 nhóm tìm hiẻu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, thảo luận các câu hỏi SGK/122.
 - 2 nhóm tìm hiẻu về sự sinh sản và nuôi con của hươu, thảo luận các câu hỏi SGK/123
- HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
2/ HS làm việc theo nhóm : 
- Các nhóm tiến hành chơi
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
* HS nhắc lại nội dung trong SGK/ 122, 123
* Có ý thức bảo vệ loài thú hoang giã.
Toán
Tiết 150: PHÉP CỘNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
- HS làm bài 1; 2 (cột1) ; 3; 4 tại lớp.
II/ Đồ dùng dạy học: 
HS: - Bảng nhóm, vở bài tập
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Ôn tập về đo thời gian. 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2d, 4 trang 157 /SGK
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Củng cố những hiểu biết về phép cộng.
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng ,...(như SGK)
3. Thực hành: .
Bài 1: Củng cố về cách thực hiện phép tính cộng
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính trên bảng con.
Bài 2: Củng cố tính giá trị biểu thức bằng thuận tiện.
- Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài 
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu, TB.
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm bài 
Bài 3: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
- GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài
Chẳng hạn:
 a) x + 9,68 = 9,68; x= 0 vì x + 9,68 = 9,68(Dự đoán x= 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS khác cũng có thể giải thích x= 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,69 - 9,68 = 0 . Cả 2 cách trên đều đúng, nhưng cách sử dụng tính chất phép cộng với 0 nhanh hơn. 
Bài 4: Giải toán
- Cho HS tự đọc đề rồi giải bài toán.
- Khi chữa bài GV cho HS giải thích cách làm
4 .Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học 
- Về hoàn thành bài 4 trang 159 / SGK
5'
1'
37'
2'
- HS lên bảng giải
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
* HS trả lời câu hỏi của GV.
Bài 1: HS thực hiện bài tập trên bảng con.
Bài 2: HS thực hiện bài tập vào vở.
- HS nêu kết quả và trình bày cách làm.
Bài 3: HS ltrao đổi theo nhóm đôi rôì lựa chọn cách hợp lí nhất rồi chữa bài 
Đáp số : a) x = 0
b)x = 0
Bài 4: HS khá, giỏi tự đọc rồi giải bài toán.
* HS yếu, Tb hoàn thành BT2
- HS nhận xét bài làm của bạn
Đáp số : 50 % thể tích bể. 
* Ôn lại những kiến thức về phép cộng.
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần 30 và nội dung kế hoạch tuần 31. Có ý thức khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm, hoàn thành tốt kế hoạch tuần 31. 
- Có ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể 
II. Tiến trình sinh hoạt:
1. Đánh giá hoạt động tuần 30
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 30
- Lớp trưởng báo cáo chung
- GV tổng hợp ý kiến, đánh giá
* Ưu điểm: 
	- HS thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường, đoàn kết tốt 	
- Nhiều HS chăm học ở nhà, tích cực trong học tập ở lớp. Ban cán sự lớp năng nổ, nhiệt tình, ổn định tốt nề nếp lớp, thể dục giữa giờ, múa hát tập thể nghiêm túc.
- Thực hiện tốt việc lao động theo lịch cũng như vệ sinh cá nhân.
- Duy trì tốt sĩ số. 
* Khuyết điểm: 
	- Còn một số HS chưa sôi nổi phát biểu xây dựng bài, chưa làm bài tập giao về nhà.
 - Nghỉ học không lí do ở buổi chiều: Ya
 2. Kế hoạch tuần 31. 
- GV phổ biến kế hoạch lớp : 
*Khắc phục những nhược điểm của tuần 30
*Chép thời khóa biểu mới và đi học 9 buổi/ tuần.
*Học bài làm bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến, 
*Bảo quản tốt sách vở và mua thêm đồ dùng học tập
 *Thực hiện 10' đầu giờ nghiêm túc. 
*Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Tham gia lao động theo lịch. 
* Tích cực học bài và làm bài ở nhà. 
* Duy trì tốt sĩ số ở tất cả các buổi học.
* 4 HS tham gia bồi dưỡng HS giỏi đầy đủ.
* Trinh khắc phục tình trạng nghỉ học không lí do ở buổi chiều.
3. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 - Hát tập thể bài: Em vẫn nhớ trường xưa
Chính tả
Tiết 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I/ Mục tiêu:
1. Nghe- viết đúng chính tả bài "Cô gái của tương lai. "
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành; biết một số huân chương của nước ta.
3. Giáo dục ý thức viết đúng chính tả.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
+ Một tờ phiếu để HS viết bài tập 2.Ba, tờ giấy khổ A4 để HS làm bài tập 3
+ Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó 
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Đất nước
- Cho HS viết các từ HS viết lại các từ trong bài tập 2 tiết trước.
B. Bài mới: 
1.GTB: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết : 
- GV đọc bài "Cô gái của tương lai "
- GV hỏi HS nội dung bài: Giới thiệu bạn Lan là một bạn gái giỏi, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát bài và sửa lỗi.
- GV chấm, chữa một số bài; nêu nhận xét chung
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 2: Viết lại các từ chỉ tên các huân chương.
- GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng. 
- GV treo bảng phụ viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
 Bài 3: Điền đúng tên huân chương vào chỗ trống. 
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng chính tả, chữ đẹp
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
4’
1’
28’
10’
2’
- HS viết các từ đã viết sai 
- HS theo dõi .
- HS khá, giỏi nêu nôi dung. 
- HS đọc thầm bài chính tả.
- Luyện viết từ khó trên bảng con: in- tơ- nét, Ốt- xtrây- li-a, Nghị viện Thanh niên.
- HS gấp SGK, nghe và viết bài 
Bài 2: 
- HS đọc các từ in nghiêng.
- 1 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS viết lại cho đúng chính tả các từ in nghiêng.
 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 3 HS làm bài vào giấy A4 dán lên bảng kết quả:
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc 
- Theo dõi lắng nghe
Ngày dạy: Thứ ba: 10/04/2012
Luyện từ và câu
Tiết 59 Mở rộng vốn từ: NAM VÀ NỮ
A/Mục tiêu:
- Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có.
- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
B/Đồ dùng dạy- học: 
- Từ điển học sinh để làm bài tập 1. 
C/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu.
- HS làm miệng các bài tập 2, 3 .
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu: 
- Nêu mục đích bài học
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Các từ chỉ phẩm chất của nam và nữ.
- Tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi
- GV tham khảo từ điểm và SGV để gợi ý cho HS trả lời và chốt ý đúng.
Bài 2: Tìm những phẩm chất của nhân vật trong truyện : " Một vụ đắm tàu "
- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến.
- GV chốt ý đúng theo SGV/ 204.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt 
- Yêu cầu mỗi HS cần có quan niệm đúng đắn về quyền bình dẳng nam nữ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
5’
1’
37’
2’
- HS thực hiện bài tập 
- Cả lớp nhận xét
Bài 1: 1HS đọc yêu cầu của BT. 
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, trả lời lần lượt từng câu hỏi a- b-c. Câu c) HS sử dụng từ điển.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện " Một vụ đắm tàu ", suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính và nam tính)của Giu-li -ét - ta và Ma- ri -ô.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến
Ngày dạy: Thứ năm: 12/04/2012
Luyện từ và câu
Tiết 60 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu phẩy)
A/Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức về dấu phẩy : Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
2. Làm đúng các bài luyện tập : Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
3. Giáo dục ý thức dùng đúng dấu phẩy trong việc viết văn.
B/Đồ dùng dạy- học: 
- Bút dạ và một 2 tờ phiếu khổ to kể sẵn bảng tổng kể về dấu phẩy(BT1).
- Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô trống (BT2).
C/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: MRVT : nam và nữ
- Gọi HS làm lại BT 1,3 tiết trước.
 - GV nhận xét , ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1: Xếp ví dụ vào bảng tổng kết về dấu phẩy.
- GV dán lên bảng, bảng tổng kết về dấu phẩy.
Giải thích yêu cầu BT.
- GV chốt ý đúng:	
Tác dụng của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ
Câu a
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Câu c
 Bài 2: Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm và ô trống trong mẩu chuyện.
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT: Điền dấu - Viết lại cho đúng chính tả.
- GV gợi ý HS cần đọc bài văn một cách chậm rãi, phát hiện điền dấu chấm hoặc dấu phẩy cho thích hợp.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu làm bài.
- GV chốt ý đúng :Thứ tự điền các dấu sau : phẩy, chấm, phẩy, phẩy, phẩy, phẩy, phẩy, phẩy, phẩy.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng.
5’
1’
37’
2’
- 2 HS làm , mỗi em làm 1 bài.
- Cả lớp nhận xét 
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập và suy nghĩ, thực hiện vào vở BT.
- HS làm bài vào phiếu dán bài lên bảng, trình bày kết quả- Lớp và GV nhận xét kết luận lời giải đúng: 
 Bài 2: HS giỏi đọc nội dung BT2. 
- HS đọc thầm lại Truyện kể về bình minh, làm bài vào VBT. Hai HS khá, giỏi làm bài vào phiếu.
- HS làm bài trên phiếu đọc to kết quả - Lớp nhận xét.
- Lớp sửa bài tập.
- 2 HS Yếu TB đọc lại mẩu chuyện.
HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc