Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
Trần Nhuận Minh
I- Mục tiêu :
-Kĩ năng: HS đọc trôi chảy, diễn càm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vậ : bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ .
-Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc .
-Thái độ: Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm .
II- Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
-Tranh ảnh về những làng ven biển , làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó .
Thứ Môn Tên bài dạy 2 HĐTT Chào cờ TĐ Lập làng, giữ biển T Luyện tập TD CT (Ng- V) Hà Nội 3 T Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương LT&C Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (t3) KC Ông Nguyễn Khoa Đăng KH Sử dụng năng lượng của chất đốt (t2) ĐĐ Ủy ban nhân dân xã, phường em (t2) 4 A.N TĐ Cao Bằng T Luyện tập TLV Ôn tập văn kể chuyện LS Bến Tre đồng khởi 5 T Luyện tập chung LT&C Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (t4) ĐL Châu Âu TD KH Sử dụng năng lượng của gió, nước chảy 6 T Thể tích của một hình MT TLV Kể chuyện (Kiểm tra viết) KT Thức ăn nuôi gà SHTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 05 tháng 01 năm 2007 CHÀO CỜ ---------------------------- Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN Trần Nhuận Minh I- Mục tiêu : -Kĩ năng: HS đọc trôi chảy, diễn càm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vậ : bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ . -Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc . -Thái độ: Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm . II- Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh hoạ bài học . -Tranh ảnh về những làng ven biển , làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó . III- Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 1 10 12 10 3 I - Kiểm tra : 2HS . -Gọi 2 HS đọc bài tiếng rao đêm và trả lời các câu hỏi . -Nhận xét + ghi điểm . 2 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : -Giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài Lập làng giữ biển b- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc : - Gọi 1 Hs giỏi đọc toàn bài. -GV Hướng dẫn HS đọc: -Chia đoạn :4 đoạn . +Đoạn 1: Từ đầu đến hơi muối . +Đoạn 2: Từ Bố Nhụ . đến để cho ai ? +Đoạn 3: Từ Ông Nhụ . nhường nào. +Đoạn 4 : Phần còn lại . -Gọi 4 HS đọc tiếp nối toàn bài. - Luyện đọc tiếng khó đọc: vàng lưới, nhường nào, võng, mõm cá sấu. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc chú giải và một số HS giải nghĩa từ. - Đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài : *Đoạn 1 : Gọi 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. +Bài văn có những nhân vật nào ? +Bố và ông bàn với nhau việc gì ? -Giải nghĩa từ : họp làng. + Nêu ý đoạn 1 ? *Đoạn 2 : Cho HS đọc lướt và trả lời câu hỏi: +Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? -Giải nghĩa từ : ngư trường , mong ước + Nêu ý đoạn 2 ? *Đoạn 3: Gọi 1 HS đọc, lớp đọc thầm. +Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? -Giải nghĩa từ :nhường nào .. + Nêu ý đoạn 3 ? *Đoạn 4 : Cho HS đọc lướt đoạn và câu hỏi. + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? -Giải nghĩa từ: giấc mơ . + Nêu ý đoạn 4 ? *Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp. -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai . -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Để có một ngôi làng .chân trời ." -Cho HS thi đọc diễn cảm . - Nhận xét. 3- Củng cố , dặn dò : -Gợi ý để HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về chuyện này , hiện nay . - Xem bài cho tiết sau: Cao Bằng. -2 HS đọc bài tiếng rao đêm + trả lời các câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -4 HS đọc thành tiếng nối tiếp . -HS luyện đọc các tiếng khó - Luyện đọc theo cặp. -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - Lắng nghe. -1HS đọc đoạn + câu hỏi . +Bạn nhỏ tên là NHu ,bố bạn , ông bạn -3 thếhệ trong một gia đình . +Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo . + Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ 1HS đọc lướt + câu hỏi . +Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền . + Những thuận lợi của làng mới. -1HS đọc đoạn + câu hỏi +Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào. +Sự đồng tình của ông Nhụ . -HS đọc lướt + câu hỏi. +Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng +Vui mừng của Nhụ . -HS lắng nghe . -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn. -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm trước lớp . + Ca ngợi những người dân chài gan dạ. -HS lắng nghe . RKN: ------------------------------------------- Toán : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 5 1 28 5 1- Ổn định lớp : 2- Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa. 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : b– Hoạt động : *Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. +Các số đo có đơn vị đo thế nào ? - Cho HS tự làm vào vở; 2 HS lên bảng làm. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở. + Nhận xét, chữa bài. +Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ? + Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài của các kích thước ? *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS nêu cách làm. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày, lớp làm vào vở. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở. + Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở (chỉ ghi đáp số) - Chữa bài. + Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. + Nhận xét, chữa bài. 4 - Củng cố , dặn dò: +Nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ?. + Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài của các kích thước ? - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. -2 HS nhắc lại. Sxq = Chu vi đáy x chiều cao. Stp = Sxq + 2 x Sđáy - Nhận xét. - HS nghe . *Bài 1 - Đọc đề bài. + Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị. - HS làm bài. - HS chữa bài. - 1 HS nêu. + Chiều rộng, chiều dài và chiều cao phải cùng đơn vị đo. *Bài 2 - HS đọc đề. + Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài. - Nhận xét bài của bạn. *Bài 3 - HS đọc. - HS làm bài. (a), (d): Đ; (b), (c): S - HS chữa bài. -2 HS trả lời. - Lắng nghe. RKN: -------------------------------------------- THỂ DỤC --------------------------------------------- CHÍNH TẢ (Nghe - viết ): HÀ NỘI I - Mục đích yêu cầu : -Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội . -Biết tìm và viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam . II- Đồ dùng dạy học : - Ghi sẵn bài tập 3 vào bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 1 21 10 2 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi. 2-Bài mới : a - Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ viết chính tả một trích đoạn bài Hà Nội .Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam . b- Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội“ SGK . + Nêu nội dung bài thơ ? . -GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết. -Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột , Tây Hồ. -GV đọc bài cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : + GV chọn chấm bài của 6 em. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c- Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2a . -Cho HS giải miệng . -Ghi bảng: Danh từ riêng là tên người: Nhụ; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấuà tên địa lý VN . -Nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý VN. -Treo bảng phụ đã ghi quy tắc viết tên người; gọi cho 2 HS đọc lại * Bài tập 3 : -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. -Cho HS làm vào vở . -Cho HS 4 nhóm chơi thi tiếp sức: mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm. -Chấm bài, nhận xét . 4 - Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. -Chuẩn bị bài sau: Nhớ – viết: “Cao Bằng “ - 2 HS lên bảng viết cả lớp viết nháp. -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. + Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp -HS lắng nghe. -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. * Bài tập 2 -1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. -HS bày miệng . -HS theo dõi trên bảng . -HS lắng nghe. -HS nghe và ghi nhớ . - 2 HS đọc lại. * Bài tập 3 -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. -HS làm bài tập vào vở . - HS 4 nhóm chơi thi tiếp theo hướng dẫn của giáo ... tế ở địa phương. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Theo dõi và nhận xét. HĐ 2 : Thảo luận về năng lượng nước chảy . @Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhien . - HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. @Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đôi. +Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ? + Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ? - Cho HS trình bày kết quả. -Theo dõi nhận xét. HĐ 3 : Thực hành “ Làm quay Tua-bin “ @Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua-bin. @Cách tiến hành: Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm : Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước) hoặc bánh xe nước. - Cho HS thực hành theo nhóm 4 – Củng cố : - Gọi HS đọc ghi nhớ của bài. + Nêu vai trò của năng lượng gió ? +Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ? 5 – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng điện “ - 2HS trả lời . - HS nghe . +N1: Do chênh lệnh áp suất không khí giữa vùng này với vùng khác tạo thành gió. Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, +N2: Con người sử dụng năng lượng gió để: Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện, làm sạch thóc lúa, - Từng nhóm trình bày kết quả. - HS thảo luận nhóm đôi. + Năng lượng nước chảy: chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao, + Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS trả lời. - HS nghe . RKN: --------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 9 tháng 02 năm 2007 Toán : THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I– Mục tiêu : - HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích. - Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích một hình. - Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể (theo đơn vị thể tích cho trước). II- Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ như SGK , bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 5 1 28 3 1- Ổn định lớp : 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS làm bài tập 1( a,b). - Nhận xét, sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Thể tích của một hình. b– Hoạt động : * Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất liên quan đến thể tích Ví dụ 1: - Trưng bày đồ dùng, yêu cầu HS quan sát. + Hãy nêu tên hai hình khối đó ? +So sánh hai hình? Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. -Đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu vị trí của 2 hình khối ? Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích. - Gọi 2 HS nhắc lại. Ví dụ 2: - Treo tranh minh họa. + Mỗi hình lập phương C và D được lập bởi mấy hình lập phương nho ? Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D. - Gọi vài HS nhắc lại. Ví dụ 3: - Cùng HS lấy bộ đồ dùng học toán đưa ra 6 hình lập phương và xếp thứ tự như hình ở SGK (tr, 114). Gọi HS tách hình xếp được thành 2 phần. - Gọi 2, 3 HS nêu các cách tách. + Hình P gồm mấy hình lập phương ? + Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu ? - Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N. - Kết luận: Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì có thể tích bé hơn và cũng biết 2 hình được hợp thành bởi các hình lập phương như nhau thì có thể tích bằng nhau. Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích của hình đó bằng tổng thể tích các hình nhỏ. * Thực hành : *Bài 1: -Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS quan sát hình vẽ đã cho để trả lời (ghi vào vở). -Gọi HS nêu bài giải,giải thích kết quả. - Nhận xét, đánh giá. *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS lấy 6 hình lập phương ở trong bộ đồ dùng học toán ra. - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách xếp 6 hình lập phương thành hình hộp chữ nhật. - Goi HS trình bày. - NHận xét, đánh giá. 4- Củng cố : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối. - 2HS lên bảng làm bài. - HS nghe . -HS quan sát. + Hình lập phương và hình hộp chữ nhật. + Hình hộp chữ nhật to hơn; Hình lập phương nhỏ hơn. - Quan sát. + Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật. - HS nghe . - HS nhắc lại. - HS quan sát. + Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế (các hình lập phương giống nhau) - 2 HS nhắc lại. - HS thực hiện. - 2 HS nêu các cách tách hình. + Hình P gồm 6 hình lập phương. + Hình M gồm 4 hình lập phương. Hình N gồm 2 hình lập phương. - Nghe, hiểu và nhắc lại. *Bài 1 - HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho, trả lời. *Bài 2 - HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở SGK (tr, 115). - 2 HS cùng thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận. *Bài 3 - HS đọc đề bài. - HS thực hiện. - 2 HS cùng nhau xếp theo yêu cầu của đề bài. - Trình bày. RKN: -------------------------------------------------- MĨ THUẬT ---------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra 1 tiết ) I- Mục đích yêu cầu : -Dựa vào hiểu biết và kĩ năng đã có , học sinh viết đúng , hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện II - Hoạt động dạy và học : T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 1 5 25 2 1- Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy của HS. 2- Bài mới : a-Giới thiệu bài : -Trong tiết học hôm nay , các em sẽ làm một bài kiểm tra viết về văn kể chuyện theo 1 trong 3 đề trong SGK đã nêu . Các em sẽ viết được những bài văn kể chuyện có cốt truyện , nhân vật , có ý nghĩa và thú vị . b - Hướng dẫn làm bài : -Đọc 3 đề trong SGK. -Ghi 3 đề bài lên bảng. -Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài . -Cho HS đọc kĩ 3 đề bài và chọn đề 1 trong 3 đề bài đó . Nếu các em chọn đề 3 thì em nhớ phải kể theo lời của 1 nhân vật ( sắm vai ) . -Cho HS nối tiếp nhau nói đề bài mình chọn và nói tên câu chuyện mà mình sẽ kể . -Gợi ý cho HS một vài câu chuyện cổ tích. c-Học sinh làm bài : -Nhắc cách trình bày 1 bài TLV . -Cho HS làm bài . -Thu bài làm HS . 4 - Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tuần 23. - Để giấy kiểm tra lên bàn. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề . -HS lần lượt phát biểu . -HS theo dõi bảng phụ . -HS chú ý . -HS làm việc các nhân -HS nộp bài kiểm tra . -HS lắng nghe. RKN: ---------------------------------------- Kĩ thuật : THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiếp theo) III- Các hoạt động dạy – học: T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 1- Kiểm tra bài cũ : -Goi 2 HS đọc phần ghi nhớ Thức ăn nuôi gà - Nhận xét, đánh giá - 2 HS đọc phần ghi nhớ 1 27 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ trình bày tác dụng và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp và đánh giá kết quả học tập b- Giảng bài: *Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp -Cho HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 - Gọi một số HS nhận xét, bổ sung. -Nhận xét -Kết luận: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà * Đánh giá kết quả học tập - Đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm, cho HS làm bài tập. -Nêu đáp án cho HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập -Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS -HS lắng nghe -HS nhắc lại nội dung ở tiết học trước -HS nhận xét - Lắng nghe. -HS làm bài tập. -HS báo cáo kết quả tự đánh giá 2 3- Củng cố : + Hãy nêu những loại thức ăn chủ yếu cho gà ? +Thức ăn chủ yếu cho gà: chất bột đường, chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min. Trong đó thức ăn cung cấp chất bột đường là loại thức ăn chủ yếu . 1 4- Nhận xét, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hướng dẫn HS chuẩn bị các loại thức ăn của gà để thực hành bài “Phân loại thức ăn nuôi gà” RKN: -------------------------------------- SINH HOẠT I/Nhận xét chung: 1/Ưu điểm: -Đi học đúng giờ, chuyên cần, sinh hoạt đầu giờ tốt. -Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi. -Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. -Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ. -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. 2/Khuyết điểm: -Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học (Hải, Kiệt) -Chưa thật thàø (Chi) *Tuyên dương: -Ái, Khang, Hội, Huyền, H. Cường, Hân. *Phê bình: Chi, Hải, Kiệt II/ Nhiệm vụ tuần đến: -Duy trì nề nếp lớp. - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. -Ôn bài cũ, xem bài cho tuần đến (tuần 23) -Chăm sóc bồn hoa của lớp. -Tham gia dọn vệ sinh làng xóm để chuẩn bị đón tết Đinh Hợi. -Tham gia sinh hoạt đội. -Khắc phục những tồn tại của tuần trước. III/ Văn nghệ: -Cho học sinh thi hát những bài hát có tư ø”Bác” -----------------------------
Tài liệu đính kèm: