Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 07

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 07

TẬP ĐỌC NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I/ Mục tiêu:Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó của cá heo với con người .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

-Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.

2- Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”.

- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 07", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tập đọc Những người bạn tốt
I/ Mục tiêu:Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó của cá heo với con người .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 
II/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
+) Rút ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?
+) Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống.
-Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK.
+) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người.
-Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 2.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS đọc.
-HS đọc nối tiếp đoạn :
+Đoạn 1: Từ đầu - Về đất liền.
+Đoạn 2: tiếp - sai giam ông lại.
+Đoạn 3: Tiếp - tự do cho A-ri-ôn.
+Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
-Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông
-Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng 
thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp
-Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
-Một vài HS nêu.
-HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
-Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:Giúp HS biết mối quan hệ giữa : 1và; và; và 
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện tập.
* Bài tập 1:
-Cho HS Ra nháp.
-Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con.
-Chữa bài.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu bài toán.
-GV cùng HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS tự làm bài.
-Chữa bài.
*Lời giải:
 1 10
a) 1 : = 1 x = 10 (lần)
 10 1
 Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10
 1 1 1 100
b) : = x = 10 (lần)
 10 100 10 1
Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100.
 ( Các phần còn lại làm tương tự ).
*Kết quả:
 1 24 12 
a) x= ; b) x= ; c) x= ; d) x= 2
 10 35 20
 Bài giải: 
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 
 2 1 1
 ( + ) : 2 = (bể)
 15 5 6
 Đáp số: 1/6 (bể)
3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem lại bài.
Buổi chiều:
Chính tả (nghe viết) Dòng kinh quê hương
I/ Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôI .
- Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chổ trống trong đoạn thơ (BT2), thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của bài tập3.
II/ Đồ dùng daỵ học
Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3,4
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ươ, ưa trong hai khổ thơ của Huy Cận tiết chính tả trước (lưa thưa, mưa, tưởng,) và giải thích qui ntắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ.
 2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
- Dòng kinh quê hương đep như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con:Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian có mùi quả chín
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 1:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơịi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên.
* Lời giải:
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều.
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro
* Lời giải:
Đông như kiến.
Gan như cóc tía.
Ngọt như mía lùi. 
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Toán: Luyện tập chung
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số , giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới: GTB
3. Luyện tập: Bài tập1. Viết số thích hợp vào chổ chấm 
a. 1: =. ; 1 gấplần 
b. :=; gấplần
c. :=..; gấp..lần
- HS làm bài vào vở nháp, 3em làm bài ở bảng , GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập2: Tìm x
a. x + = ; x- = 
b. x . = ; x : = 18
-HS làm bài vào vở nháp , 2em làm bài ở bảng giáo viên cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập3: Trước đây mua 5m vải phải trả 60000 đồng .Hiện nay giá bán mỗi mét vải đã giảm 2000 đồng . Hỏi với 60000 đồng , hiện nay có thể mua bao nhiêu mét vải như thế? 
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
 Bài giải
 Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:
 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
 Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)
 Số mét vải có thể mua theo giá mới là:
 60 000 : 10 000 = 6 (mét)
 Đáp số: 6 m
Bài tập 4 Một đội sản xuất ngày thứ nhất làm được công việc , ngày thứ hai làm được công việc đó . Hỏi hai ngày đầu ,trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã làm được bao nhiêu công việc?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở Gv nhận xét chữa bài.
3.Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa
I/ Mục tiêu:Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND nghi nhớ)
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc , từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1 ,mục3) tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (Bt2).
II/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm.
Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
*Bài tập 3:
GV nhắc HS chú ý:
-Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng?
-Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi?
-Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai?
-GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau
2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp.
* Bài tập 1:
- Cho HS làm việc độc lập .
- GV HD: Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển.
* Bài tập 2:
- Cho HS làm bài theo nhóm 7 .
- Chữa bài.
*Lời giải: 
Tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi – nghĩa c.
*Lời giải:
-Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
-Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi.
-Tai của cái ấm không dùng để nghe.
*Lời giải:
-Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau 
-Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
-Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như
 cái tai.
*Lời giải :
Nghĩa gốc : 
-Mắt trong đôi mắt 
-Chân trong đau chân
Đầu trong ngoeo đầu. 
Nghĩa chuyển
Mắt trong mở mắt
Chân trong ba chân.
Đầu trong đầu nguồn
	3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học
Kể chuyện Cỏ Cây Nước Nam
I/ Mục tiêu:Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện .
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , hiểu ý nghĩa của câu chuyện .
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong truyện kể SGK, phóng to tranh.
- ảnh hoặc vật thật- Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Một HS kể lại câu chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể một câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Ông sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người.
2.2-GV kể chuyện:
	-GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
	-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
	-GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quí và giúp HS hiểu những từ ngữ khó ( trưởng tràng, dược sơn )
2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt.
Nội dung chính của từng tranh:
+Tranh1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học t ... 
3. Cũng cố dặn dò : -Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Buổi chiều:
Toán: Luyện tập khái niệm số thập phân 
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về cách đọc, viết, cấu tạo số thập phân .
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập cóliên quan .
II: Các hoạt động dạy học: 
1. bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới: GTB 
A. Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu cách đọc số thập phân.
- Nêu cấu tạo số thập phân.
B. Luyện tập: Bài tập1: Gạch dưới phần nguyên của mỗi số thập phân ( theo mẫu) 
 85,72 ; 91,25 ; 8,50 ; 365,9 ; 0,87 
b. Gạch dưới phần thập phân của mỗi số thập phân ( theo mẫu)
2,56 ; 8,125 ; 69,05 ; 0,07 ; 0,001 
- HS làm bài vào vở nháp , hai em làm bài ở bảng , Gv cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập 2: Viết các phân số thập sau thành phân số thập phân:
 0,1 ; 0,02 ; 0,004 ; 0,095 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
 1 2 4 95
 10 100 1000 1000
Bài tập3: Chuyển số thập phân sau thành phân số thập phân:
a. 0,5 = .; 0,92 =; 0,075 =
b. 0,4 =..; 0,04 = ; 0,004 = 
- HS làm bài vào vở , 2 em làm bài ở bảng , GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài
3. Cũng cố dặn dò: Các em về nà xem lại bài , làm bài tập ở vở bài tập .
Chính tả : ( NV) Tiếng đàn ba- lai- ca trên sông Đà
I. Mục tiêu: Học sinh nghe viết đúng hai khổ thơ đầu của bài tập đọc.
- Làm đúng bài tập chính tả về quy tắc ghi dấu thanh ở vần chứa ya, yê.
II: Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: Kiểm tra việc chữa lỗicủa HS.
2. Bài mới: GTB
A. Hướng dẫn HS nghe viết : GV đọc toàn bài chính tả một lần.
-Nhắc HS chú ý các từ dễ viết sai.
B. GV đọc bài học sinh chép vào vở .
3. Thu bài chấm nhận xét chữa bài.
4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
- Điền dấu thanh thích hợp cho các tiếng in đậm trong các câu sau.
- Con thuyên trôi trên dòng sông
- Đêm đã khuya.
5. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chữa lỗi vào vở.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu: Xác định được phần mở bài , thân bài, kết bài của bài văn (BT1) 
- Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3) 
II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm 1 số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
	2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
-Cho HS làm bài theo nhóm 9 ( các nhóm đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi, nhưng mỗi nhóm làm trọng tâm một câu: nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm 3 câu c ) vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 2: 
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày bài làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc thầm yêu cầu và làm vào vở.
-GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không.
*Lời giải:
a) các phần mở bài, thân bài, kết bài:
-Mở bài: Câu mở đầu
-Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
- Kết bài: Câu văn cuối.
b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:
- Đoạn 1: Tả sự kì vĩcủa vịnh Hạ Long với hàng ngìn hòn đảo.
- Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
- Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long.
c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, kết nối các đoạn với nhau.
*Lời giải: 
a) Điền câu (b), vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày.
b) Điền câu(c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ màu sắc.
	3 Củng cố, dặn dò:
	 -Cho HS nhắc lại tác dụng của câu mở -GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới-viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
Toán Hàng của số thập phân
Đọc,viết số thập phân
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS:
Nhận biết được tên các hàng của số thập phân 
Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy-học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân.
a) Quan sát, nhận xét:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK.
-Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
-Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào?
- Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
b) HS nêu cấu tạo số thập phân:
* Số thập phân: 375,406
-Phần nguyên gồm những chữ số nào?
-Phần thập phân gồm những chữ số nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con.
*Số thập phân: 0,1985
 ( Thực hiện tương tự )
+)Muốn đọc viết số thập phân ta làm thế nào?
-Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK.
-Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, ngìn 
- Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần ngìn 
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10
(tức 0,1)đơn vị của hàngcao hơn liền trước.
- Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. 
-HS nêu.
-HS đọc trong SGK. 
	2.2-Thực hành:
*Bài tập 1:
-Cho HS làm bài trong nhóm 2.
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 5,9 ; b) 24,18 
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài.
 Buổi chiều
Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I/ Mục tiêu: 
Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu của BT3 .
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4)
 III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-HS nhắc lại kiến thức từ nhiều nghĩa và làm lại BT 2 phần luyện tập tiết LTVC trước.
2-Dạy bài mới:
A- Giới thiệu bài:
- Trong tiết TLVC trước các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như răng, mũi, tai lưỡi, đầu, mắt, tai, tay chân)trong giờ học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ.
B.Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm bài cá nhân.
-Chữa bài.
-Lời giải:
 Từ chạy
 Các nghĩa khác nhau
(1) Bé chạy lon ton trên sân.
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray.
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.
(4) Dân làng khẩn chương chạy lũ.
Sự chuyển nhanh bằng chân.(d) 
Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông(c)
Hoạt động của máy móc.(a)
Khẩn trương tránh những điều không may sắp sảy đến. (b)
*Bài tập 2:
-GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa, các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? Bài tập này sẽ giúp em hiểu điều đó.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Chữa bài.
 ( Nếu có HS chọn dòng a, GV yêu cầu cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là di chuyển bằng chân không? HS sẽ phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc (tạo ấn tượng nhanh).
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 4:
-Cho HS làm bài và vở.
-Mời một số HS đọc bài làm của mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, GV tuyên dương những HS có câu văn hay.
*Lời giải: 
 Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1.
*Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm)
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
	 -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa.
Toán: Luyện tập hàng của số thập phân , đọc , viết số thập phân
 I. Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan.
II: Các hoạt dạy học: 
1. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của học sinh
2. Bài mới : GTB
3. Luyện tập:
Bài tập 1: Đọc các số thập phân sau
 2,56 ; 78,90 ; 34, 709 ; 123,567 ; 367,980 ; 12,45
- HS thảo luận theo cặp , một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xết chữa bài.
Bài tập 2: Viết các số thập phân sau 
 Ba đơn vị , chín phần mười
- Bảy chục , hai đơn vị , năm phần mười , ba phần trăm
- Hai trăm , ba chục , bốn đơn vị , hai phần mười, năm phần trăm, bảy phần nghìn
-sáu đơn vị , tám phần mười , năm phần trăm
+ HS làm bài vào vở GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài
Bài tập 3: Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân (theo mẫu)
3,5 ; 6,33 ; 18,05 ; 217,908 Mẫu: 3,5 = 3 
- HS làm bài vào vở , 2 em làm bài ở bảng, Gv nhận xét chữa bài
3: Cũng cố dặn : Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật , rõ tình tự miêu tả .
II/ Đồ dùng dạy học
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh.
Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS nói vai trò của câu mở doạn trong mỗi vảtong bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước)
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
trong tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm súc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-HS đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
3- Củng cố và dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
.

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong tuan 7 09-10.doc