I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm thay đổi cuộc sống của cả thôn .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 17 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc Ngu công xã Trịnh Tường I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm thay đổi cuộc sống của cả thôn .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn? +) Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3: +Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước? +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa. -Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ rừng về ruộng. +)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về. -Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng. +)Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi. -Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả. -Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu. +)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài. Toán luyện tập I/ Mục tiêu:Biết tìm tỷ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm BT1(a,b),BT2,BT3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (77): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS lên bảng chưa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (77): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg (là số gạo nếp). -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (77): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải: +Tính diện tích hình chữ nhật. +Tính 20% của diện tích đó. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: 48kg 56,4m2 *Bài giải: Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg. *Bài giải: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54 m2. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Lịch sử Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới I/ Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh : + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi . + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực , thực phẩm để chuyển ra mặt trận . + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo các bộ phục vụ kháng chiến . + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II/ Đồ dùng dạy học: -Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV tóm lược tình hình địch sau thất bại trong chiến dịch Biên giới. Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả lớp) GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: -Nhóm 1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng: +Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng diễn ra vào thời gian nào? +Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảngđề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? Điều kiện hoàn thành nhiệm vụ ấylà gì? -Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc: +Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào? +Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ K/C? +Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu? -Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt: +Kinh tế? +Văn hoá, giáo dục? +Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới? +Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 1- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng: -Diễn ra vào tháng 2- 1951. -ĐH đã chỉ ra rằng: để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua... 2- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc: -Diễn ra trong bối cảnh cả nước ra sức thi đua trên mọi lĩnh vực. -Cổ vũ động viên rất lớn đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến. -Thi đua SX lương thực, thực phẩm . -Thi đua HT nghiên cứu khoa học. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp). -GV kết luận về vai trò của của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống TDP. -HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong ĐH chiến sĩ thi đua và nêu cảm nghĩ. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Buổi chiều Chính tả (nghe viết) Người mẹ của 51 đứa con I/ Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn đoạn văn xuôi (BT1) - Làm được bài tập2. II/ Đồ dùng daỵ học: -Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. *Bài tập 2 (166): a) Mời một HS nêu yêu cầu. -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to. -Mời những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b) Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8. -Cho 1-2 HS nhắc lại. -HS làm bài vào vở. -HS trình bày. -HS nhận xét. *Lời giải: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Toán: Luyện tập chung I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học giải toán tìm tỷ số phần trăm. Vận dụng làm một số bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. 2.Bài mới: GTB A. Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu quy tắc tìm tỷ số phần trăm của một số. B. Luyện tập: Bài tập1: Một vườn cây ăn quả có 120 cây.Hãy tính nhẩm 5% , 10% , 20% , 25% số cây trong vườn? -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: +Tính 1% của 1200 cây. +Rồi tính nhẩm 5%, 10%, +Khi tính 10% ta có thể tính : Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây). +Các phần khác làm tương tự. -Cho HS tính nhẩm. -Chữa bài bằng cách cho HS chơi trò chơi đố bạn. -Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương những người thắng cuộc. *Kết quả: 5%, 10%, 20%, 25% 1200 cây trong vườn lần lượt bằng: 60, 120, 240, 300 cây. Bài tập2:Tính( theo mẫu): M: 6% + 15% = 21% ; 60% : 5 = 12% 17% + 18,2% = ; 60,2% - 30,2% =.. 18,1% x 5 = . ; 53% : 4 =. + HS làm bài vào vở, 2 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài. Bài tập 3: Một người mua nước mắm hết 1600000đồng .Sau khi bán hết số lít nước mắm , người đó thu được 1720000đồng Hỏi : a, Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? b, Người đó lãI bao nhiêu phần trăm? - GV nêu câu hỏi phân tích bài toán ,HS làm bài vào vở 1 em làm bài ở bảng Gv nhận xét chữa bài. 3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) I/ Mục tiêu:Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó . Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó . Bài tập cần làm BT1, BT2 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tìm: 15% của 320 =? 2-Bài mới: 2.1-Kiến thức: a) Ví dụ: -GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS: +52,5% số HS toàn trường là 420 HS. +1% số HS toàn trường làHS? +100% số HS toàn trường làHS? -GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành: 420 : 52,5 x 100 = 800 Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào? c) Bài toán: -GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải. -Cho HS tự làm ra nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài. -HS thực hiện cách tính: 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8 (HS) Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (HS) -HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK. *Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 13 ... ? Dùng để hỏi .. Cuối câu có dấu hỏi. Câu kể Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS. Dùng để kể Cuối câu có dấu chấm ; dấu 2 chấm Câu cảm Thế thì đáng buồn quá! Câu bộc lộ CX, Có các từ quá, đâu và dấu ! Câu khiến Em hãy cho biết đại từ là gì. Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ hãy. *Lời giải: Ai làm gì? -Cách đây không lâu,/ lãnh đạo hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở nước Anh// Đã QĐ phạt tiền các công chức nói hoặc viết không đúng chuẩn. -Ông chủ tịch hội đông TP// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Ai thế nào? -Theo QĐ này, mỗi lần mắc lỗi,// công chức//sẽ bị phạt một bảng. -Số công chức trong TP// khá đông. Ai là gì? Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giảI các bài toán có liên quan đến tỷ số phần trăm. - Bài tập cần làm BT1(a) , BT2(a) , BT3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? -Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (79): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (79): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (79): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 5,16 *Bài giải: (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,8 = 22 + 43,68 = 65,68 *Bài giải: a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 –15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập Buổi chiều Toán: Luyện tập chung I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh cách thực hiện các phép tính với các số thập phân. -Vận dụng các kiến thức đã học giảI các bài toán có liên quan đến tỷ số phần trăm. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. 2.Bài mới: GTb A, Luyện tập : Bài tập 1:Tính a, 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2 = ; b. ( 75,6- 21,7) : 4 + 22,82 x 2 = - Học sinh làm bài vào vở nháp, 2 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài. *Bài tập 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Một người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền vốn bỏ ra . để tính số tiền vốn của người đó ta cần tính: a, 70000 : 7 b, 70000 x 7 : 10 c, 70000 x 1000 : 7 d, 70000 x 7 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở nháp một số em nêu kết quả bài tập, Gv nhận xét ghi bảng. *Kết quả: Khoanh vào c. Bài tâp 3: Cửa hàng bán 240 kg gạo , trong đó có 85% là gạo tẻ , còn lại là gạo nếp Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo nếp? -GV nêu câu hỏi phân tích bài toán. HS làm bài vào vở, 1 em giả ở bảng. -GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. 3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩ bị bài sau. Luyện từ và câu: Luyện tập về câu II: Mục tiêu:Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về câu . -Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1, Bài cũ : kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2, Bài mới: GTb A, Luyện tập: Bài tập 1: Đọc đoạn trích sau : Phùng Khắc Hoan là con người của xứ Đoài ( Làng Phù Xá,huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây bây giờ). Ông vốn thông minh từ nhỏ . Tài năng của ông phát lộ từ rất sớm . Trước khi mất , bà mẹ của Phùng Khắc Hoan trối trăng với chồng nên gửi con theo học với Nguyễn Bỉnh Khiêm. a, Tìm trong đoạn trích trên : - Một câu kể kiểu ai làm gì? - Một câu kể kiểu Ai thế nào? - Một câu kể kiểu Ai là gì? b, Xác định thành phần của câu ( chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ) + HS làm bài vào vở, GV gọi một số em nêu kết quả bài tập , GV nhận xét bổ sung. Bài tập 2: Đặt câu: a, Đặt một câu có chủ ngữ là danh từ chỉ người . b, Đặt một câu có chủ ngữ là danh từ chỉ loài vật. - HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài. Bài tâp3: Trong những câu sau từ nào thuộc từ loại động từ: + Suốt cả buổi chiều,bạn Ngọc miệt mài làm bài tập. + Em đã được vào thăm lâng Bác Hồ. + Trên ngọn đồi , một ngôi trường mới đã mọc lên. - HS làm bài vào vở nháp một số em lên bảng chữa bài Gv nhận xét bổ sung. 3: Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài , chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I/ Mục tiêu: Chọn được câu chuyện nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng , đủ ý , biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện . II/ Đồ dùng dạy học: Một số truyện, sách, báo liên quan. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) -Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. -HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu:Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục , trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết , diễn đạt , trình bày ) - Nhận biết được lỗi trong bài vawnvaf viết lại được một đoạn văn cho đúng. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số em diễn đạt tốt. +Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập. Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm . - Bài tập cần làm BT1, BT2, BT3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân? -Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (80): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào? -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (80): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 *VD về lời giải: 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 (Kết quả phần a: x = 0,09) *Bài giải: C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tài liệu đính kèm: