Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 24

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 24

TUẦN 24 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010

TẬP ĐỌC LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

I/ Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .

- Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ;kể được 1 đến 2 luật của nước ta .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II: Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
Tập đọc luật tục xưa của người ê-đê
I/ Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .
- Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ;kể được 1 đến 2 luật của nước ta .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II: Đồ dựng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
-Cho HS đọc đoạn Về các tội:
+Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
-Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng:
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi:
+Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội không đến là có tội trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Về cách xử phạt.
-Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
-Đoạn 3: Về các tội.
+Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
+Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng.
+Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết vận dụng các công thức tính diện tích , thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp .
- Bài tập cần làm BT1, BT2(cột 1)
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (123): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (123): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)
 Đáp số: S1m: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V: 15,625 cm3
-HS làm bằng bút chì vào SGK.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
Lịch sử Đường trường sơn
I/ Mục tiêu: Đường Trường Sơn với việc chi viện sức người , vũ khí, lương thực của miền Bắc cho cách mạng miền Nam ,góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam :
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19- 5 -1959 trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ( đường Hồ Chí Minh)
+ Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã chi viện sức người , sức của cho miền Nam góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Bản đồ Hành chính Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
-Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn.
-GV giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ
+Mục đích mở đường Trường Sơn là gì?
-GV chốt ý đúng ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu
về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh
niên xung phong trên đường Trường Sơn. 
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự
nghiệp chống Mĩ cứu nước?
+So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường
Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử.
-Mời đại diện một số nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
-GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
-GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh.
*Mục đích:
Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước
*Y nghĩa:
Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
 -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
 Buổi chiều
 Chính tả (nghe viết) Núi non hùng vĩ
I/ Mục tiêu:Nghe viết đúng bài chính tả , viết hoa đúng các tên riêng trong bài .
-Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ ( BT2) 
- Học sinh khá giỏi giải được câu đố và viết đúng tên riêng nhân vâth lịch sử(BT3)
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.,
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe -viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Lời giải:
-Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
-Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
*Lời giải:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn)
5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành)
3-Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Toán Luyện tập chung (dạy bài sáng thứ ba)
I/ Mục tiêu: Giúp HS : Biết tính tỷ số phần trăm của một số , ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán .
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ của thể tích một hình lập phương khác .
- Bài tập cần làm BT1, BT2.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (124): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (124): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
*Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 x 3/2 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
 Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010
Toán Giới thiệu hình trụ - Giới thiệu hình cầu( dạy bài sáng thứ tư)
I/ Mục tiêu: Nhận dạng được hình ,trụ hình cầu . 
-Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ hình cầu .
- Bài tập cần làm BT1, BT2 , BT3 .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
2.1-Kiến thức:
a) Giới thiệu hình trụ:
-GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè,GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ.
-GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung quanh.
+Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt đáy là hình gì? Hai hình này có bằng nhau không?
+Hình trụ có mấy mặt xung quanh.
-GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp không có dạng hình trụ để HS nhận biết.
b) Giới thiệu hình cầu:
-GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn,
-GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu,
-GV đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật không có dạng hình cầu để HS nhận biết.
-HS quan sát, lắng nghe.
+Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình tròn bằng nhau.
+Có 1 mặt xung quanh.
-HS theo dõi để nhận biết.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (126): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (126): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (126): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Hình A, E là hình trụ.
*Kết quả:
 Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
*VD về lời giải:
Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp chè, hộp thuốc.
Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả địa cầu, quả bóng ném.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I/ Mục tiêu:Làm được BT1, tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh ( BT2) hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp ( BT3) làm được BT4.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (59):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(59):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (59):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 4 (59):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
*VD về lời giải:
-DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,
-ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh,
*Lời giải:
a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
*VD về lời giải:
-Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân,
-Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113,
-Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 2010
 ( Nghỉ học dọn vệ sinh thôn xóm)
 Thứ năm ngày 11 tháng 2 năm 2010
 ( Nghỉ tết nguyên đán)
 Thứ sáu ngày 19 tháng 2 năm 2010
Tập làm văn ôn tập về tả đồ vật ( Dạy bài chiều thứ tư)
I/ Mục tiêu:Tìm được ba phần ( mở bài ,thân bài, kết bài)tìm được các hình ảnh nhân hoá , so sánh trong bài văn ( BT1) 
- viết được một đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của bài tập2.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật.
-Một cái áo quân phục màu cỏ úa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 - 5 HS.
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu - một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
-Cho HS thảo luận nhóm 7: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS đọc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-GV nhắc HS: 
+Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
-Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
*Lời giải:
a) về bố cục của bài văn:
-Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa mở bài kiểu trực tiếp.
-Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
-Kết bài: Phần còn lại - kết bài kiểu mở rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
-So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
-Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít
-
HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS nói tên đồ vật chọn tả.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
3-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. 
 -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện.
Toán Luyện tập chung (dạy bài sáng thứ năm)
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn
- Bài tập cần làm BT2(a) , BT3
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 2 (127): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (127): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 - 36 = 36 (cm2)
Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
*Bài giải:
Bán kính hình tròn là: 
 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
 19,625 - 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong tuan 24-09-10.doc