Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Kì I - Tuần 4

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Kì I - Tuần 4

I. Mục tiêu:

 - Lớp trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 3 của toàn khu.

 - Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần.

 - Phương hướng tuần 4.

II.Thời gian:

 - 7 giờ 30 tại khu Nà Phát.

II. Đối tượng:

 - HS cả khu.

IV. Chẩn bị:

 * Khâu tổ chức:

 - Lớp trực tuần, đội cờ đỏ chuẩn bị nội dung.

 * Phương tiện:

 - HS kê bàn ghế

 - Mỗi lớp 1 tiết mục văn nghệ.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Kì I - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
(Dạy sáng thứ ba/13/9/2011)
Tiết 1:	 hoạt động đầu tuần
I. Mục tiêu:
 - Lớp trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 3 của toàn khu.
 - Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần.
 - Phương hướng tuần 4.
II.Thời gian:
 - 7 giờ 30 tại khu Nà Phát.
II. Đối tượng:
 - HS cả khu. 
IV. Chẩn bị:
 * Khâu tổ chức:
 - Lớp trực tuần, đội cờ đỏ chuẩn bị nội dung.
 * Phương tiện:
 - HS kê bàn ghế
 - Mỗi lớp 1 tiết mục văn nghệ.
V.Nội dung - Hình thức
* Nội dung:
 - Nhận xét những ưu khuyết điểm trong tuần 3 của toàn khu. Triển khai kế hoạch học tập, kế hoạch hoạt động trong tuần 4.
* Hình thức:
 - Tập chung toàn khu.
VI. Tiến hành hoạt động:
* Phần lễ:
 - Chào cờ.
 - Triển khai các nội dung chủ yếu.
 + Đội cờ đỏ lên nhận xét các hoạt động đội
 + GV trực tuần lên nhận xét những ưu điểm tồn tại trong tuần 3.
 - Văn nghệ và các trò chơi: (Mỗi lớp tham gia 1 tiết mục).
VII. Kết thúc hoạt động:
	 - Múa tập thể toàn trường 
Tiết 2: 	Tập đọc 
Tiết 7: Những con sếu bằng giấy
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
 * HSKT: Đọc đánh vần một hai câu trong bài
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch.
 - GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2.2 HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu: 
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. 
- Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. 
b. Tìm hiểu bài:
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? 
- Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da- cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- GV đưa ra ND bài 
- HS phân vai và đọc trước lớp
* HSKT: Đọc đánh vần một hai câu trong bài
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc cả bài.
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
 - Một hs đọc lại toàn bài
- HS đọc thầm bài
- Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu
- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân.
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
- HS trả lời
- 2-3 HS nối tiếp đọc
3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại nội dung toàn bài
- GV nhắc hs về chuẩn bị bài sau.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm.
Tiết 3: Toán
Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu:
 - Biết một dạng quan hệ về tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này băng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
 - Hs làm được bài tập 1.
* HSKT: Nhận biết các số từ 1 đến10 và cộng trừ các số trong phạm vi 10
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của hs
- Nhận xét - củng cố lại nội dung bàitrước.
2. Bài mới:
 a. Ví dụ:
-GV nêu ví dụ.
-Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ.
Thời gian đi 
1km
2km
3km
Quãng đường đi đc
4km
8km
12km
-Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng (GV kẻ sẵn trên bảng)
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được?
b. Bài toán:
- GV nêu bài toán.
- Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3.
- GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “Tìm tỉ số”:
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+ Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?
c. Thực hành:
*Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị:
- Tìm số tiền mua 1 mét vải
- Tìm số tiền mua 7 mét vải
3. Củng cố dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài học
- GV chốt lại bài giao bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau.
* HSKT: Nhận biết các số từ 1 đến 10 và cộng trừ các số trong phạm vi 10
- HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho.
- HS lần lượt điền kết quả vào bảng.
- Nhận xét: SGK- tr.18.
Tóm tắt:
 2 giờ: 90 km.
 4 giờ: km?
 Bài giải:
*Cách 1: "Rút về đơn vị".
 Trong 1 giờ ô tô đi được là:
 90 : 2 = 45 (km) 
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 45 x 4 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
*Cách 2: "Tìm tỉ số".
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Phân tích bài toán 
- Tìm cách giải 
- Một hs lên giải bài tập - lớp làm ra nháp
 Tóm tắt:
 5m: 80000 đồng.
 7m: ... đồng?
Số tiền mua 1 mét vải là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 mét vải hết số tiền là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)
Đáp số: 112000 đồng
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4:	 Lịch Sử
Tiết 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XI X - đầu thế kỉ XX
I. Mục đích:
 - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
	+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
	+ Về xã hội: xuất hiện một số tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
II. Đồ dùng:
- Hình trong SGK.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Hs nêu ý nghĩa bài trước 
- GVnhận xét - ghi điểm
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài - ghi bảng.
2.2 Các hoạt động chủ yếu:
*Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV nêu nhiệm vụ học tập:
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này?
- 1-2 HS nêu
- Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới.
- Các giai cấp, tầng lớp mới ra đời.
- Vô cùng cực khổ.
 *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV phát phiếu phiếu giao việc cho các nhóm. Nội dung phiếu thảo luận:
+ Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành KT nào là chủ yếu? Sau khiTDP xâm lược, những ngành KT nào mới ra đời? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
+Trước đây, XH Việt Nam có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân và nông dân ra sao?
-GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
*Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
-GV tổng họp các ý kiến của học sinh, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta
Gv chốt lại bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài
- Gv củng cố nội dung toàn bài 
- Dặn hs về học bài và làm vở bài tập
- Chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu theo các nội dung câu hỏi.
- Đai diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ SGK Trang 11.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tiết 5:	 	 Đạo Đức
Tiết 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình
I.Mục đích:
 - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
 - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
 - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
 + Không tán thành với những hành vi chốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II/Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài - ghi bảng.
2.2 Các hoạt động chủ yếu:
*Hoạt động 1:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
*Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS. Và gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
* GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại.
 + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
3.Củng cố và dặn dò: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc hs chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình.
- Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học.
................................................................................................................................................................................................................................................................ ... .......................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: 	 Toán
Tiết 20: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách" rút về đơn vị" hoặc"tìm tỉ số"
	- HS làm được bài tập 1,2,3.
	* HSKT: HS nhận biết các số trong phạm vi 10.
II/ Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra vở bài tập - nhận xét
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:
-Mời 1HS nêu yêu cầu.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì?
-Cho HS giải vào vở rồi chữa bài.
*Bài 2:
 (Quy trình thực hiện tương tự bài 1).
- Gv nhận xét - chữa bài.
*Bài 3:
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán.
- Chữa bài:
3.Củng cố - dặn dò: 
* HSKT: HS nhận biết các số trong phạm vi 10.
- hs nêu yêu cầu - tóm tắt và giải 
 Giải:
Theo sơ đồ hs nam là:
28 : (2 + 5) x 2 = 8 (học sinh)
Số hs nữ là:
28 - 8 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 8 hs nam
 20 hs nữ
- Hs nêu yêu cầu và tóm tắt bài làm
 Giải:
Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất HCNlà
15 : (2 - 1) x 1 = 15(m)
Chiều dài mảnh đất HCN là:
15 + 15 = 30(m)
Chu vi mảnh đất HCN là:
(30 + 15) x 2 = 90(m)
 Đáp số: 90m.
- Hs nêu yêu cầu bài và làm bài 
 Tóm tắt: 
 100km: 12L xăng
 50km: ... L xăng?
Bài giải:
1000km gấp 50km số lần là:
100: 50= 2(lần)
Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là
12: 2= 6 ( L)
 Đáp số: 6 L
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:	Tập làm văn
Tiết 8: Tả cảnh
Kiểm tra viết
I. Mục đích:
	- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnhcó đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)có thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọcchi tiết miêu tả.
	- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
* HSKT: Biết đọc đánh vần một câu, hai câu trong bất kỳ bài tập đọc đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Giấy kiểm tra.
 - Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ra đề:
 Em hãy tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
- Gv cho hs làm bài vào vở viết .
- Cho hs nhắc lại cách trình bày một bài văn (đủ 3 phần; mở bài, thân bài, kết bài)
- Nhắc hs viết chọn lọc các chi tiết định miêu tả
- Gv cho hs làm bài.
3. Củng cố dặn dò:
 - Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê.
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I. Mục đích:
	- Dựa vào lời kể của Gv, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn ngọn, rõ ràng các chi tiết trong truyện.
	- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảmđã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
- Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà em biết.
2. Dạy bài mới:	
2.1 Giới thiệu truyện phim:
- GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
- HS kể trước lớp
- 1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
2.2 GV kể chuyện:
- GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ
- GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK.
2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a, Kể theo nhóm:
b, Thi kể truyện trước lớp:
* Truyện giúp em hiểu điều gì?
* Em suy nghĩ gì về chiến tranh?
* Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
3. Củng cố dặn dò:
- Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân ghe.Chuẩn bị bài sau.
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm.
- Một em kể toàn chuyện.
- Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
Tiết 4: Thêu dấu nhân
I. Mục đích:
 - Biết cách thêu dấu nhân.
 - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu thêu dấu nhân 
- Vật liệu dụng cụ
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: KT sự chuẩn bị đồ dùng của hs
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động:
* Hoạt động1: Quan sát nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu dấu thêu dấu nhân 
- Đặt câu hởi hướng dẫn quan sát 
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- HD nội dung mục II 
- GV đưa ra câu hỏi dựa vào nội dung mục I và quan sát hình sgk 
-Cho hs so sánh dấu nhân với thêu chữ V
- GV hd như mục 2a và quan sát hình 3 sgk.
- GV hướng dẫn bắt đầu thêu
* Hoạt động 3: Thực hành:
 -GV cho hs thực hành trên lớp 
- GV giúp đỡ hs còn thực hiện chậm
-Lưu ý: hs nam không bắt buộc thực hành sản phẩm thêu - Mà có thể thực hành đính khuy.
- GV nhận xét - khen ngợi.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học - dăn dò HS
- Về hoàn thành lại sản cho đẹp hơn.
- HS quan sát nhận xét
- HS quan sát so sánh 
- HS nêu các bước thêu dấu nhân 
- HS nêu cách vạch dấu thêu dấu nhân
- HS lên bảng thực hiện thao tác
- HS nhắc lại các bước 
- HS thực hành 
- Trưng bầy sản phẩm - nhận xét.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5:
Hoạt động cuối tuần
I.Mục tiêu:
	1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua.
2. Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Sinh hoạt:
1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua:
* Học tập: 
- Các em có ý thức chuẩn bị bài
- Hăng hái phát biểu, xây dựng bài: Phương, Chung, Hải.
- Trong giờ chú ý nghe giảng
- Giờ truy bài tương đối đảm bảo
* Nền nếp:
- Ra vào lớp đúng giờ, không còn tình trạng học sinh đi học muộn.
- Duy trì tốt các nền nếp đã có.
* Thể dục:
- Ra xếp hàng tập thể dục nhanh nhẹn
- Múa các bài múa do đội triển khai tơng đối tốt
* Vệ sinh:
- Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
2. Kế hoạch tuần tới:
	- Khắc phục nhược điểm trên 
	- Tiếp tục duy trì và đảm bảo số lượng 
	- Thi đua giữ vở sạch chữ đẹp, thi đua học tốt.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc