TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TIẾT 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu:
* Biết đọc bài to rõ ràng chính xác bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.
Tuần 7 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ ------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc Tiết 13: Những người bạn tốt I.Mục tiêu: * Biết đọc bài to rõ ràng chính xác bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học : Tranh sách giáo khoa III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: ? Bài chia làm mấy đoạn ? HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. HS đọc nối tiếp lần 2 Tìm từ khó hiểu Gv giải nghĩa một số từ -Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1 HS đọc cả bài. GV hướng dẫn cách đọc ,giọng đọc -GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: ?Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. ? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? ?Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? + Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. -Nội dung chính của bài là gì? Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn -Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -GV đọc mẫu đoạn 2. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. -HS đọc thầm bài - 1 HS đọc toàn bài Bài chia làm 4 đoạn +Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền. +Đoạn 2: tiếp – sai giam ông lại. +Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A-ri-ôn. +Đoạn 4: Đoạn còn lại. HS đọc nối tiếp đoạn lần1: HS đọc nối tiếp đoạn lần2: Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm. HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: -Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời -Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông đàn cá heo đã bơi đếnđưa ông vào bờ. -Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. -Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. -HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) -Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về luyện đọc và học bài. --------------------------------- Tiết 3: Toán Tiết 31: Luyện tập chung I.Mục tiêu: *Giúp HS củng cố về: - Mối quan hệ giữa 1 và 1/10, 1/10 & 1/100, 1/100& 1/1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số . - Giải toán liên quan đến số trung bình cộng. II. Đồ dùng dạy học: Giấy nháp III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ. Bài tập 3 hs lên bảng làm B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2.Luyện tập. * Bài 1: -Cho HS Ra nháp. -Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy. *Bài 2: -Cho HS làm vào bảng con. -Chữa bài nhận xét *Bài 3: -Mời 1 HS nêu bài toán. -GV cùng HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS tự làm bài. -Chữa bài nhận xét bổ sung * Bài 4: ( Giảm tải) Hướng dẫn về nhà làm - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. HS đọc yêu cầu bài *Lời giải: 1 10 a. 1 : = 1 x = 10 (lần) 10 1 Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10 1 1 1 100 b. x = 10 (lần) 10 100 10 1 Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100. ( Các phần còn lại làm tương tự ). *Kết quả: 1 a. x= 10 Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 2 1 1 ( + ) : 2 = (bể) 15 5 6 Đáp số: 1/6 (bể) Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (mét) Đáp số: 6 m 3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học- Liên hệ bài sau. ------------------------------------------ Tiết 4: Đạo đức Tiết 7: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) I. Mục tiêu: * Biết được : con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại ghi nhớ bài có chí thì nên B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”. * Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”. - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? + Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ? -Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh. -Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành. - GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể: * Hoạt động 2: Làm bài tập 1. * Mục tiêu: Giúp HS biết được việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên: *Cách tiến hành: -Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận ( SGV- T27). -HS trình bày ý kiến và giải thích. -Đáp án: +Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ. +Không biết ơn tổ tiên: b. * Hoạt động 3: Tự liên hệ. * Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành. -Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được? - Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ. -HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được. Hoạt động tiếp nối: - Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 5: Chính tả (nghe - viết) Tiết 7: Dòng kinh quê hương I.Mục tiêu: * Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vầnthích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ( BT2),thực hiện được 2 trong 3 ý ( a,b,c) của BT3. * Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương ,có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II.Đồ dùng daỵ học Bảng phụ hoặc 2,3 III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ. Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ươ, ưa trong hai khổ thơ B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài. ? Dòng kinh quê hương đep như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con:Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. - Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian có mùi quả chín - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gơịi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro * Lời giải: Đông như kiến. Gan như cóc tía. Ngọt như mía lùi. 3.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 13: Từ nhiều nghĩa I.Mục tiêu: * Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND Ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc ,từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1,mục III) ,tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT2). II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn bài tập III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.Phần nhận xét: *Bài1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ. *Bài 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. *Bài3: ?Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng? ?Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi? -Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? * Ghi nhớ Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác vừa giống nhau - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. * Bài1: - Cho HS làm việc độc lập . - GV HD: Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển. - Chữa bài. *Lời giải: Tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi – nghĩa c. *Lời giải: -Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. -Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi. -Tai của cái ấm không dùng để nghe. *Lời giải: -Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau -Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. -Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. *Lời giải : Nghĩa gốc : -Mắt trong đôi mắt -Chân trong đau chân Đầu trong ngoeo đầu. Nghĩa chuyển Mắt trong mở mắt Chân trong ba chân. Đầu trong đầu nguồn 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. --------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 32: Khái niệm Số thập phân I.Mục tiêu: * Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: ( Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). III.Các hoạt động dạy học: ... uyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào? -Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào? - Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào? b.HS nêu cấu tạo số thập phân: * Số thập phân: 375,406 -Phần nguyên gồm những chữ số nào? -Phần thập phân gồm những chữ số nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con. *Số thập phân: 0,1985 ( Thực hiện tương tự ) +)Muốn đọc viết số thập phân ta làm thế nào? -Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK. -Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, ngìn - Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần ngìn - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 (tức 0,1)đơn vị của hàngcao hơn liền trước. - Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. -HS nêu. -HS đọc trong SGK. Luyện tập *Bài1: -Cho HS làm bài trong nhóm 2. -Đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 2: -Cho HS làm vào vở -GV nhận xét. *Bài 3:( giảm tải theo chuẩn kiến thức ) *Kết quả: a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0, 001 3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.. ---------------------------------------------- Tiết 4 : Khoa hoc Tiết14: Phòng bệnh viêm não I.Mục tiêu: *Rèn kỹ năng đọc cho học sinh giúp cho học sinh đọc to rõ ràng nội dung bài phát âm tốt một số từ khó trong bài. *Biết nguyên nhân và cách phòng tránh viêm não Tăng cường TV cho HS qua mục kênh chữ Sgk * Giáo dục bảo vệ môi trường :Con người cần đến không khí ,thức ăn ,nước uống từ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31- sgk III.Các hoạt động dạyhọc: A.Kiểm tra bài cũ: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt? B.Bài mới: 1. Luyện đọc : Hs nối tiếp nhau luyện đọc kênh chữ trong SGK 2.Tìm hiểu nội dung bài: * Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh não. - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. * Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: - Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng. - Một chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh). * Cách tiến hành. +Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu hỏi nào? Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác trong nhóm lắc chuông báo hiệu đã làm xong. -Nhóm nào làm song trước và đúng là thắng cuộc. + Bước 2: Làm việc theo nhóm: - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. +Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV ghi rõ nhóm nào làm song trước, nhóm nào làm song sau. Đợi tất cả các nhóm đều làm song, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án. -HS chú ý lắng nghe GV hường dẫn. * Đáp án; 1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a *Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muõi đốt: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muõi sinh sản và đốt người. * Các bước tiến hành + Bước 1: - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi: - Chỉ và nói về nội dung từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh viêm não. + Bước 2: - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?- +GV kết luận: SGV 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài. -------------------------------------- Tiết 5: Mĩ thuật Tiết 7: Tập Vẽ tranh Đề tài an toan giao thông I.Mục tiêu: *Hiểu đề tài an toàn giao thông . - Biết cách tập vẽ tranh đề tài An toàn giao thông. -Tập vẽ được tranh về an toàn giao thông . -HS có ý thức chấp hành luật an toàn giao thông. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về an toàn giao thông. -Một số biển báo giao thông III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài an toàn giao thông.Gợi ý nhận xét. Hoạt động2: Cách vẽ tranh. -GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3: thực hành. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá. -GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét -cách chọn nội dung. -Những hình ảnh đặc trưng. -Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. -Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3. Củng cố dặn dò. -Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ------------------------------------------ Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn Tiết14: Luyện tập tả cảnh I.Mục tiêu: * Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài )thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. Đồ dùng dạy học: Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: HS nói vai trò của câu mở doạn trong mỗi vảtong bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS luyện tập. - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm súc của người viết. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. -HS đọc thầm. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau. Tiết 3 : Toán Tiết 35: Luyện tập I.Mục tiêu: *Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. II. đồ dùng dạy học Nội dung bài luyện tập III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Nêu các đọc và cách viết số thập phân? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: * Bài 1: a. GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển 162 10 thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước: 10 *Lấy thương chia cho mẫu số. 16 * Thương tìm được là phần 2 nguyên ( của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. b. Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. -Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. *Bài 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 Hs làm bảng -Cho HS làm vào vở -GV nhận xét. -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV *Kết quả: 2 4 16 = 16,2 73 = 73,4 10 5 56 = 56,08 6 = 6,05 100 * VD về kết quả: 45 834 5 = 4,5 ; = 83,4 =19,54 10 10 100 *Bài làm: 5,27m = 537cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315 cm 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 3 : Địa Lý Tiết 7: Ôn tập I.Mục tiêu: *Rèn kỹ năng đọc cho học sinh giúp cho học sinh đọc to rõ ràng nội dung bài phát âm tốt một số từ khó trong bài. *Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ . -Nêu một số đặc điểm chính kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu , sông ngòi ,đất , rừng . - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn,cá đảo , quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Luyện đọc kênh chữ trong Sgk II.Đồ Dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài: 2.Nội dung: Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) -GV nêu yêu cầu HS: +Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam. +Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ. -Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV: tô màu phần đất liền, điền tên đúng vị trí các địa danh đã cho. HS nhận xét. Hoạt động 2: ( Trò chơi “Đối đáp nhanh” ) -Bước 1: +GV chọn một số HS tham gia trò chơi. +Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau. +Mỗi HS được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1. -Bước 2: Hướng dẫn HS chơi: +Em số 1 ở nhóm 1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông +Em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng đó. +Nếu chỉ đúng được 2 điểm Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm ) -Cho HS thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK. -Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. -GV kẻ sẵn bảng thống kê, cho HS lên điền vào bảng. GV chốt lại Đặc điểm chính đã nêu trong bảng. 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học - Nhận xét giờ học : ----------------------------------------------- Tiết 4: Âm nhạc Tiết 7:Ôn tập bài hát: Con chim hay hót I.Mục tiêu: * Biết hát theo gia điệu và đúng lời ca . - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ II. Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ gõ. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. -HS hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. 2.Bài mới. a.giới thiệu bài b.Ôn tâp bài hát. -GV tô chức cho học sinh ôn tập bài hát -Trò chơi: Tập làm dàn nhac đệm. -GV tổ chức hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi. -HS ôn tập bài hát. -HS hát nhóm, cá nhân -HS chia ra hát lĩnh xướng và đồng ca. -HS chia 2 nhóm. -Nhóm1 giả làm tiếng thanh la. -Nhóm2 giả làm tiếng trống. 3.Phần kết thúc. - GV cho học sinh hát lại bài Con chim hay hót. Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp I. Nhận xét 1.Chuyên cần: Các em đã ổn định được nề nếp học tập và đi học tương đối đều, đầy đủ so với tuần trước. 2. Học tập : Chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài. 3. Đạo đức: Ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô giáo. 4. Lao động vệ sinh : - Vệ sinh trờng lớp sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng 5. Tham gia các hoạt động của nhà trường. II. Phương hướng tuần tới : - Duy trì tốt công tác số lượng - Vệ sinh sạch sẽ cá nhân ,lớp học ,sân trường. ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: