TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TIẾT 17: CÁI GÌ QUÍ NHẤT
I.Mục tiêu:
-Đọc được bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật .
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận :Người lao động là đáng quý nhất ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng và TL các câu hỏi về bài Trước cổng trời
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu của tiết học.
Tuần 9 Thứ hai ngày10 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Chung toàn trường Tiết 2: Tập đọc Tiết 17: Cái gì quí nhất I.Mục tiêu: -Đọc được bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật . -Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận :Người lao động là đáng quý nhất ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và TL các câu hỏi về bài Trước cổng trời B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc toàn bài - Bài chia làm mấy đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm từ khó Hướng dẫn đọc câu dài HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 Giải thích từ khó hiểu HS đọc đoạn trong nhóm đôi Giáo viên nhận xét nhóm đọc GV hướng dẫn cách đọc giọng đọc -GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ?Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? ?Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? Gọi hs rút ra ý1 HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi: ?Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Gọi hs rút ra ý2 -Nêu ý nghĩa của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. Hướng dẫn đọc đoạn trong bài: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm -Thi đọc đoạn 3 đoạn -Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? -Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Lúa gạo, vàng, thì giờ. -Lý lẽ của từng bạn: +Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. +Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. +Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. -Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một ý1: Cái gì quý nhất? ý 2: Người Lao động là quý nhất -HS nêu. ý nghĩa: Người lao động là đáng quý nhất -HS đọc. -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc đoạn. 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 3: Toán Tiết 41: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dạng số thập phân II.Đồ dùng dạy học : Nội dung bài dạy, giấy nháp III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu tiêu, yêu cầu của tiết học. b.Luyện tập: *Bài 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở - GV nhận xét. *Bài 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét.GV nhận xét, *Bài 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở -Chữa bài. *Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. (Giảm tải phần b,d) *Kết quả: a.35,23m b.51,3dm c. 14,07m *Kết quả: 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m *Kết quả: 3,245km 5,034km 0,307km *Lời giải: 44 a. 12,44m = 12 m = 12m 44cm 100 450 c. 3,45km =3 km= 3km 450m = 3450m 1000 Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34 300m) 3.Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. Tiết 4: Đạo đức Tiết 9: Tình bạn (tiết 1) I.Mục tiêu: -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết , thân ái , giúp đỡ lẫn nhau , nhất là những khi khó khăn , hoạn nạn. -Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày - Biết được ý nghĩa của tình bạn *Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai,những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè ). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè . - Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với bạn bè trong học tập ,vui chơi và trong cuộc sống . - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông ,chia sẻ với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: Tranh sách giáo khoa III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Ngày giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? ở đâu? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. *Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. * Cách tiến hành: -Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. -Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau: +Bài hát nói lên điều gì? +Lớp chúng ta có vui như vậy không? +Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? +Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? -GV kết luận: -Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu. -HS thảo luận nhóm7 -Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn *Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn. *Cách tiến hành: -Mời 1-2 HS đọc truyện. -GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện. -Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? +Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? -GV kết luận: Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK. *Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử -HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao. -HS trình bày. *Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng. -GV kết luận: (sgk) -Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: ---------------------------------- Tiết 5: Chính tả (nhớ - viết) Tiết 9: tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà I.Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng cá khổ thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do - Làm được BT(2) a BT(3) a,b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên . II.Đồ dùng daỵ học: Nội dung bài dạy III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS nhớ - viết: 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? Gv cho HS nhớ viết bài *Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: (86): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gơị ý cho HS làm bài - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài : (87): HS đọc đề bài. Hs làm bài - GV nhận xét, 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học -Liên hệ bài sau - HS theo dõi bài và nhẩm lại bài -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS tự nhớ viết bài Ví dụ về lời giải: a. la hét - nết na ; con la - quả na b. Lan man - mang mác ; vần thơ - vầng trăng * Ví dụ về lời giải: - Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt - Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết17: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hoá trong mẩu chuyện bầu trời mùa thu ( BT1, BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quên hương , biết dùng từ ngữ , hình ảnh so sánh , nhân hoá khi miêu tả . * Gv kết hợp cung cấp cho Hs một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài , từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý , gắn bó với môi trường sống II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy C.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: -Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm. *Bài 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc theo nhóm +Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: -Mời đại diện nhóm trình bày. +Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: -Cả lớp và GV nhận xét. +Những từ ngữ khác: Bài 3: HS đọc yêu cầu bài Gọi hs đặt câu và đọc bài viết -HS đọc bài văn. -Xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao. -Được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. - Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. -HS làm vào vở. -HS đọc đoạn văn vừa viết. 3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau -------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu: * Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: Giấy nháp ,thước kẻ IIICác hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc bảng đơn vị đo độ dài. 2.Bài mới: a.Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng: *Đơn vị đo khối lượng: -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé? *Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD? b.Ví dụ: -GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm -Bài1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở - GV nhận xét. Bài 2 :(46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hdẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Dưới làm làm vở- 2 HS lên làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. Chữa bài. -Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm -Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg *VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn *Lời giải: 4tấn 562kg = 4,562tấn 3tấn 14kg = 3,014tấn 12tấn 6kg = 12,006tấn 500kg = 0,5tấn *Kết quả: a,2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ;0,5kg *Bài giả ... ng chăm sóc cây xanh Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến - Đất có chất màu nuôi sống cây . Nhổ cây ra khỏi đất cây sẽ chết ngay -Nước vận chuyển chất màu . Khí trời hạn hán thì dù vẫn có đất , cây cối cũng héo khô , chết rũ . Ngay cả đất nếu không có nước cũng mất chất màu . -Cây rất cần không khí . Thiếu đất thiếu nước , cây vẫn sống được ít lâu nhưng chỉ cần thiếu không khí cây sẽ chết ngay - Cây cối dù đủ đất , nước , không khí nhưng thiếu ánh sáng thì sẽ không thể có màu xanh . Cũng như con người có ăn uống đầy đủ mà phảI sống trong bóng tối thì cũng không ra con người . Bài 2: (Trang 94): Gọi Hs nêu yêu cầu của bài - Gv nhận xét - bổ xung đưa ra lí lẽ thuyết phục hơn -Hs thảo luận theo nhóm đưa ra ý kiến của mình . Đại diện nhóm trình bày 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. *GV giáo dục về bảo vệ môi trường chăm sóc ---------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 45: Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân . II. Đồ dùng dạy học: Giấy nháp III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng làm 42m 34cm = .m , 6m 2cm = m GV nhận xét kết quả cho điểm 2.Luyện tập Bài1 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. - Gv làm mẫu một phép tính -Cho HS làm theo cặp - đại diện cặp làm -Gv nhận xét *Bài 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở - Vài Hs lên chữa bài Bài 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - Gv cho Hs làm vào phiếu theo dãy bàn - Đại diện nhóm lên làm bài Bài 5 (48): ( giảm tải theo chuẩn kiến thức) *Kết quả: a) 3,6m b) 0,4m c) 34,05m d) 3,45m *Kết quả: a. 42,4dm b. 56,9cm c. 26,02m *Kết quả: 3,005kg 0,03kg 1,103kg 3.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau -------------------------- Tiết 3 : Địa lí Tiết 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư I.Mục tiêu: * Rèn kỹ năng đọc cho học sinh đọc đúng một số từ khó trong bài. * Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : + Việt Nam là nướ có nhiều dân tộc , trong đó người kinh có sống dân đông nhất + Mật độ dân số cao , dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng , ven biển và thưa thớt ở vùng núi . + Khoảng khắc dân số Việt Nam sống ở nông thôn . -Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ , bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. - Hs khá , giỏi : Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, vên biển và vùng núi : nơi quá đông , thừa lao động , nơi ít dân , thiếu lao động . * Mối quan hệ giữa việc số dân đông ,gia tăng dân số với việc khai thác môi trường . II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy, lược đồ III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Luyện đọc HS luyện đọc Tìm hiểu bài * Các dân tộc: -Cho HS đọc mục sgk và quan sát tranh, ảnh. -Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi: ?Nước ta có bao nhiêu dân tộc? ?Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? ?Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? -Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người. Mật độ dân số: -Em hãy cho biết mật độ dân số là gì? -Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á? *.Phân bố dân cư: +Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? +Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì? -GV kết luận: -GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Hs luyện đọc theo đoạn trong bài -Nước ta có 54 dân tộc. -Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. -Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy - Là số dân trung bình sống trên 1km2. -Nước ta có mật độ dân số cao -Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi: -Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau -------------------------------------------- Tiết 4: Âm nhạc Tiết 9: Học hát bài Nhữngbông hoa những bài ca I.Mục tiêu: * Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . II. Đồ dùng dạy học: -Thuộc bài hát III.Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: -HS hát bài: Reo vang bình minh. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Dạy hát -GV hát mẫu bài hát. -Dạy hát từng câu -GV cho HS hát toàn bài c Hoạt động 2:Hát kết hợp các hoạt động. -GV cho HS hát kết hợp gõ theo phách . d. Phần kết thúc. GV cho hs hát lại bài hát. -Nghe gv hát -Đọc lời ca -Học hát từng câu. -Hát nối giữa các câu -Hát toàn bài -Hát kết hợp gõ đệm theo phách. -Hát toàn bài. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp tuần 9 I. Nhận xét chung trong tuần: 1. Chuyên cần: Nhìn chung các em đi học tương đối đi đều hơn so với tuần trước 2. Học tập: Các em chưa cố gắng hoc bài ở nhà cũng như ở lớp 3. Đạo đức : Các em ngoan ngoãn , lễ phép ,đoàn kết với bạn bè. 4.Lao động vệ sinh: Các em ý thức lao động vệ sinh chưa cao. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng 5. Các hoạt động khác II. Phương hướng phấn đấu tuần tới. - Duy trì tốt công tác số lượng - Vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc quần áo gọn gàng. ---------------------------------------- Tiết 2: Thể dục. $17: Động tác chânTrò chơi “Dẫn bóng” I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác vươn thở , tay và chân của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia chơi được và các trò chơi II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Khởi động một trò chơi do GV chọn. 2.Phần cơ bản. *Ôn hai động tác: vươn thở, tay. -Lần 1: Tập từng động tác. -Lần 2-3: Tập liên hoàn 2 độn tác. *Học động tác chân 3-4 lần mỗi lần 2.8 nhịp. -GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo -Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân. -Chia nhóm để học sinh tự tập luyện *Trò chơi “dẫn bóng” -GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước. 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Đl 6-10 phút 18-22 phút 2 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHNT. -ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: như trên Lần 1-2 GV điều khiển Lần 3-4 cán sự điều khiển -ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 3: Toán Tiết2:Thể dục $18: Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” I. Mục tiêu: -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn.Yêu cầu nắm được cách chơi -Ôn 3 động tác :Vươn thở ,tay ,chân của bài thể dục II.Địa điểm phương tiện: -Vệ sinh nơi tập. còi,bóng ,kẻ sânchơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung A.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. B.Phần cơ bản *Ôn hai động tác: vươn thở, tay.chân. -Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” +GV nêu tên tro chơi +GV hướng dẫn cách chơi. +Tổ chức cho HS chơi. . -Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân. C.Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định L 5-7 ph 10-22 phút 4-5 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHNT. -ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: như trên -HSchơi trò chơi ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * Tiết 4: Kĩ thuật $4: Thêu chữ V (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V. Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu chữ V - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V(váy, áo, khăn, tay) - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm. + Kim khâu len. + Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu có đường kính 20 x 25cm. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.1-Hoạt động 1: Ôn lại các thao tác kĩ thuật. GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật: -Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu chữ V? -Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2? -Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu? -Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu chữ V. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V. 2.2-Hoạt động 2: HS thực hành. -GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm. -GV nêu thời gian thực hành. -HS thực hành thêu chữ V ( Cá nhân hoặc theo nhóm) -GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. -HS nêu và thực hiện. -HS nhắc lại cách thêu chữ V. -HS nêu. -HS thực hành thêu chữ V. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành Tiết 5: Âm nhạc $9: Học hát bài Nhữngbông hoa những bài ca I/ Mục tiêu: -Hát chuẩn xác bài hát -Thông qua lời bài hát,giáo dục các em thêm kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II/Chuẩn bị: -Thuộc bài hát - Thanh phách III/ Các hoạt động dạy học. Kiểm tra: -HS hát bài: Reo vang bình minh. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Dạy hát -GV hát mẫu bài hát. -Dạy hát từng câu -GV cho HS hát toàn bài c Hoạt động 2:Hát kết hợp các hoạt động. -GV cho HS hát kết hợp gõ theo phách . d. Phần kết thúc. GV cho hs hát lại bài hát. -Nghe gv hát -Đọc lời ca -Học hát từng câu. -Hát nối giữa các câu -Hát toàn bài -Hát kết hợp gõ đệm theo phách. -Hát toàn bài. Dặn dò. -Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: