Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 09

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 09

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

TIẾT 17: CÁI GÌ QUÍ NHẤT

I.Mục tiêu:

 -Đọc được bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật .

 -Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận :Người lao động là đáng quý nhất ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

 HS đọc thuộc lòng và TL các câu hỏi về bài Trước cổng trời

B.Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài:

GV nêu yêu cầu của tiết học.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 09", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày10 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Chung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 17: Cái gì quí nhất
I.Mục tiêu:
 -Đọc được bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật . 
 -Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận :Người lao động là đáng quý nhất ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc thuộc lòng và TL các câu hỏi về bài Trước cổng trời
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
GV nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
 1 HS giỏi đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
 GV kết hợp sửa lỗi phát âm từ khó
 Hướng dẫn đọc câu dài 
 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
 Giải thích từ khó hiểu 
 HS đọc đoạn trong nhóm đôi
 Giáo viên nhận xét nhóm đọc 
 GV hướng dẫn cách đọc giọng đọc
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
?Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
?Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
 Gọi hs rút ra ý1
 HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
?Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
 Gọi hs rút ra ý2
-Nêu ý nghĩa của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
Hướng dẫn đọc đoạn trong bài:
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
-Thi đọc đoạn 
3 đoạn 
-Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Lúa gạo, vàng, thì giờ.
-Lý lẽ của từng bạn:
+Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
-Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
ý1: Cái gì quý nhất?
ý 2: Người Lao động là quý nhất
-HS nêu.
 ý nghĩa: Người lao động là đáng quý nhất 
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
 3.Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 3: Toán
Tiết 41: Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Biết viết số đo độ dài dạng số thập phân 
II.Đồ dùng dạy học : 
 Nội dung bài dạy, giấy nháp 
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ:
	Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
	2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài: 
 GV nêu tiêu, yêu cầu của tiết học.
	b.Luyện tập:
*Bài 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét.
*Bài 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.GV nhận xét, 
*Bài 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở
-Chữa bài. 
*Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 (Giảm tải phần b,d) 
*Kết quả:
a.35,23m
b.51,3dm
 c. 14,07m
*Kết quả:
 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m 
*Kết quả:
3,245km
5,034km
0,307km
*Lời giải:
 44
a. 12,44m = 12 m = 12m 44cm
 100
 450
c. 3,45km =3 km= 3km 450m = 3450m
 1000
 Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34 300m)
3.Củng cố dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 9: Tình bạn (tiết 1)
I.Mục tiêu: 
 -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết , thân ái , giúp đỡ lẫn nhau , nhất là những khi khó khăn , hoạn nạn.
 -Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày 
 - Biết được ý nghĩa của tình bạn
 *Rèn kĩ năng sống:
 - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai,những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè ).
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè .
 - Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với bạn bè trong học tập ,vui chơi và trong cuộc sống .
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông ,chia sẻ với bạn bè. 
II. Đồ dùng dạy học:
	 Tranh sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Ngày giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? ở đâu?
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: 
Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
-Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
-Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
-GV kết luận: 
-Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
-HS thảo luận nhóm7
-Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
*Mục tiêu: 
	HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
*Cách tiến hành:
	-Mời 1-2 HS đọc truyện.
	-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
	-GV kết luận: 
	Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử 
-HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.
-HS trình bày.
*Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.
*Cách tiến hành: 
 -GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng.
	 -GV kết luận: (sgk)
	 -Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
	 -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.	
3.Củng cố dặn dò:
 Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau:
----------------------------------
Tiết 5: Chính tả (nhớ - viết)
Tiết 9: tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
I.Mục tiêu:
 -Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng cá khổ thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do 
 - Làm được BT(2) a BT(3) a,b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên .
II.Đồ dùng daỵ học: 
 Nội dung bài dạy 
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS nhớ - viết:
 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
Gv cho HS nhớ viết bài 
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2: (86):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý cho HS làm bài 
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài : (87): HS đọc đề bài.
Hs làm bài - GV nhận xét,
3.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học -Liên hệ bài sau
- HS theo dõi bài và nhẩm lại bài 
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS tự nhớ viết bài
Ví dụ về lời giải:
 a. la hét - nết na ; con la - quả na
 b. Lan man - mang mác ; vần thơ - vầng trăng
* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt
- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, 
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết17: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I. Mục tiêu:
 Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hoá trong mẩu chuyện bầu trời mùa thu ( BT1, BT2).
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quên hương , biết dùng từ ngữ , hình ảnh so sánh , nhân hoá khi miêu tả .
 * Gv kết hợp cung cấp cho Hs một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài , từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý , gắn bó với môi trường sống 
II. Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài dạy
C.Các hoạt động dạy học:
 	A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
-Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm.
*Bài 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 
+Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:
-Mời đại diện nhóm trình bày.
+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:
-Cả lớp và GV nhận xét.
+Những từ ngữ khác:
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài
Gọi hs đặt câu và đọc bài viết
-HS đọc bài văn.
-Xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao.
-Được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đoạn văn vừa viết.
	3.Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau
 --------------------------------------
 Tiết 2: Toán
Tiết42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I.Mục tiêu: 
 * Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
II. Đồ dùng dạy học:
 Giấy nháp ,thước kẻ 
IIICác hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc bảng đơn vị đo độ dài.
	2.Bài mới: 
 a.Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
*Đơn vị đo khối lượng:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
*Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
 b.Ví dụ:
-GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
-Bài1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét.
Bài 2 :(46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hdẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Dưới làm làm vở- 2 HS lên làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
Chữa bài. 
-Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
*VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn
*Lời giải:
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014tấn
12tấn 6kg = 12,006tấn
500kg = 0,5tấn
*Kết quả:
a,2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ;0,5kg
 *Bài giả ... ng chăm sóc cây xanh 
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
- Đất có chất màu nuôi sống cây . Nhổ cây ra khỏi đất cây sẽ chết ngay 
-Nước vận chuyển chất màu . Khí trời hạn hán thì dù vẫn có đất , cây cối cũng héo khô , chết rũ . Ngay cả đất nếu không có nước cũng mất chất màu .
-Cây rất cần không khí . Thiếu đất thiếu nước , cây vẫn sống được ít lâu nhưng chỉ cần thiếu không khí cây sẽ chết ngay 
- Cây cối dù đủ đất , nước , không khí nhưng thiếu ánh sáng thì sẽ không thể có màu xanh . Cũng như con người có ăn uống đầy đủ mà phảI sống trong bóng tối thì cũng không ra con người .
Bài 2: (Trang 94): 
Gọi Hs nêu yêu cầu của bài 
- Gv nhận xét - bổ xung đưa ra lí lẽ thuyết phục hơn 
-Hs thảo luận theo nhóm đưa ra ý kiến của mình . 
Đại diện nhóm trình bày 
	 3.Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 *GV giáo dục về bảo vệ môi trường chăm sóc 
----------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 45: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân .
II. Đồ dùng dạy học:
 Giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 hs lên bảng làm 42m 34cm = .m , 6m 2cm = m
 GV nhận xét kết quả cho điểm 
	2.Luyện tập
Bài1 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
- Gv làm mẫu một phép tính 
-Cho HS làm theo cặp 
- đại diện cặp làm -Gv nhận xét
*Bài 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở
- Vài Hs lên chữa bài 
Bài 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Gv cho Hs làm vào phiếu theo dãy bàn 
- Đại diện nhóm lên làm bài 
Bài 5 (48): ( giảm tải theo chuẩn kiến thức)
 *Kết quả:
 a) 3,6m b) 0,4m
 c) 34,05m d) 3,45m
 *Kết quả:
 a. 42,4dm
 b. 56,9cm
 c. 26,02m 
 *Kết quả:
3,005kg
0,03kg
1,103kg
3.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau
 --------------------------
 Tiết 3 : Địa lí
Tiết 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
I.Mục tiêu:
 * Rèn kỹ năng đọc cho học sinh đọc đúng một số từ khó trong bài.
 * Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam :
 + Việt Nam là nướ có nhiều dân tộc , trong đó người kinh có sống dân đông nhất 
 + Mật độ dân số cao , dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng , ven biển và thưa thớt ở vùng núi .
 + Khoảng khắc dân số Việt Nam sống ở nông thôn .
 -Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ , bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
 - Hs khá , giỏi : Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, vên biển và vùng núi : nơi quá đông , thừa lao động , nơi ít dân , thiếu lao động .
 * Mối quan hệ giữa việc số dân đông ,gia tăng dân số với việc khai thác môi trường .
II. Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài dạy, lược đồ 
III. Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ:
	2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 b. Luyện đọc
 HS luyện đọc 
 Tìm hiểu bài
* Các dân tộc:
-Cho HS đọc mục sgk và quan sát tranh, ảnh.
-Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi:
?Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
?Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
?Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
-Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người.
 Mật độ dân số:
-Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
-Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á?
*.Phân bố dân cư:
+Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? 
+Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
-GV kết luận:
-GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. 
Hs luyện đọc theo đoạn trong bài
-Nước ta có 54 dân tộc.
-Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
-Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy
-
Là số dân trung bình sống trên 1km2.
-Nước ta có mật độ dân số cao
-Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi:
-Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt
	3.Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau
 --------------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 9: Học hát bài Nhữngbông hoa những bài ca
I.Mục tiêu:
* Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thuộc bài hát 
III.Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra:
-HS hát bài: Reo vang bình minh.
Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Dạy hát
-GV hát mẫu bài hát.
-Dạy hát từng câu
-GV cho HS hát toàn bài
c Hoạt động 2:Hát kết hợp các hoạt động.
-GV cho HS hát kết hợp gõ theo phách . 
d. Phần kết thúc.
GV cho hs hát lại bài hát.
-Nghe gv hát
-Đọc lời ca
-Học hát từng câu.
-Hát nối giữa các câu 
-Hát toàn bài
-Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
-Hát toàn bài.
3.Củng cố dặn dò:
 Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp tuần 9
 I. Nhận xét chung trong tuần:
 1. Chuyên cần:
 Nhìn chung các em đi học tương đối đi đều hơn so với tuần trước
 2. Học tập: Các em chưa cố gắng hoc bài ở nhà cũng như ở lớp
 3. Đạo đức : Các em ngoan ngoãn , lễ phép ,đoàn kết với bạn bè. 
 4.Lao động vệ sinh: 
 Các em ý thức lao động vệ sinh chưa cao.
 Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng
 5. Các hoạt động khác
 II. Phương hướng phấn đấu tuần tới.
 - Duy trì tốt công tác số lượng
 - Vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc quần áo gọn gàng.
 ----------------------------------------
 Tiết 2: Thể dục.
 $17: Động tác chânTrò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện động tác vươn thở , tay và chân của bài thể dục phát triển chung 
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được và các trò chơi
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Khởi động một trò chơi do GV chọn.
2.Phần cơ bản.
*Ôn hai động tác: vươn thở, tay.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 2 độn tác.
*Học động tác chân 3-4 lần mỗi lần 2.8 nhịp.
-GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
-Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân.
-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “dẫn bóng”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Đl
6-10 
phút
18-22 
phút
2 phút
Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHNT.
-ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
-ĐHTL: như trên
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
 Tiết 3: Toán
Tiết2:Thể dục
$18: Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”
I. Mục tiêu:
-Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn.Yêu cầu nắm được cách chơi
-Ôn 3 động tác :Vươn thở ,tay ,chân của bài thể dục
II.Địa điểm phương tiện:
-Vệ sinh nơi tập. còi,bóng ,kẻ sânchơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
A.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
B.Phần cơ bản
*Ôn hai động tác: vươn thở, tay.chân.
-Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
+GV nêu tên tro chơi
+GV hướng dẫn cách chơi.
+Tổ chức cho HS chơi.
.
-Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân.
C.Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định L
5-7 ph
10-22 phút
4-5 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHNT.
-ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
-ĐHTL: như trên
-HSchơi trò chơi
ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 GV
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
Tiết 4: Kĩ thuật
$4: Thêu chữ V (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thêu chữ V
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V(váy, áo, khăn, tay)
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu có đường kính 20 x 25cm.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.1-Hoạt động 1: Ôn lại các thao tác kĩ thuật.
GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật:
-Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu chữ V?
-Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2?
-Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu chữ V.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.
 2.2-Hoạt động 2: HS thực hành.
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
-GV nêu thời gian thực hành.
-HS thực hành thêu chữ V ( Cá nhân hoặc theo nhóm)
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
-HS nêu và thực hiện.
-HS nhắc lại cách thêu chữ V.
-HS nêu.
-HS thực hành thêu chữ V.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành 
Tiết 5: Âm nhạc
$9: Học hát bài
Nhữngbông hoa những bài ca
I/ Mục tiêu:
-Hát chuẩn xác bài hát
-Thông qua lời bài hát,giáo dục các em thêm kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II/Chuẩn bị:
 -Thuộc bài hát 
 - Thanh phách 
III/ Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra:
-HS hát bài: Reo vang bình minh.
Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Dạy hát
-GV hát mẫu bài hát.
-Dạy hát từng câu
-GV cho HS hát toàn bài
c Hoạt động 2:Hát kết hợp các hoạt động.
-GV cho HS hát kết hợp gõ theo phách . 
d. Phần kết thúc.
GV cho hs hát lại bài hát.
-Nghe gv hát
-Đọc lời ca
-Học hát từng câu.
-Hát nối giữa các câu 
-Hát toàn bài
-Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
-Hát toàn bài.
Dặn dò.
-Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 09.doc