TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .
- Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được các từ ngữ trong
- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả .
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh em.
TUẦN 12: Thứ hai ngày tháng năm TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả . - Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn. 2. Kĩ năng: - Hiểu được các từø ngữ trong - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả . 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh em. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. + HS: Đọc bài, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Tiếng vọng” Học sinh đọc thuộc bài. Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Thảo là một loại quả trong những loại cây quả quý của VN. Rừng thảo quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao, đọc bài: “Mùa thảo quả” của nhà văn Ma Văn Kháng, các em sẽ cảm nhận được điều đó. - Ghi bảng 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên rút ra từ khó. Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Bài chia làm mấy đoạn ? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Bút đàm. Tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 3. Luyện đọc đoạn 3. Ghi những từ ngữ nổi bật. Thi đọc diễn cảm. Học sinh nêu đại ý. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. Cho học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn. Thi đua đọc diễn cảm. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc thêm. Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong” Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Học sinh khá giỏi đọc cả bài. 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đoạn 1. Học sinh gạch dưới câu trả lời. Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. Thảo quả báo hiệu vào mùa. Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. Học sinh đọc đoạn 2. Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn. Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. Học sinh lần lượt đọc. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. Học sinh đọc đoạn 3. Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa. Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả. Học sinh thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. Học sinh đọc nối tiếp nhau. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc toàn bài. KHOA HỌC SẮT, GANG, THÉP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của đồ dùng làm bằng gang, thép. - Nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và 1 số tính chất của chúng. - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà. 3. Thái độ: - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK. Đinh, dây thép (cũ và mới). - HSø: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tre, mây, song. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay: “Sắt, gang, thép.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên phát phiếu hộc tập. + So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng. So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt + chuyển ý. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại. * Bước 1: _GV giảng : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép . *Bước 2: (làm việc nhóm đôi) _GV yêu cầu HS quan sát các H 48, 49 SGK và nêu câu hỏi : + Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì ? v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 4: Củng cố Nêu nội dung bài học? Thi đua: Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và giới thiệu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, cá nhân. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập. Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn. Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy. Nồi gang nặng hơn nồi nhôm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 số học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác góp ý. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh quan sát trả lời. + Thép được sử dụng : H1 : Đường ray tàu hỏa H2 : lan can nhà ở H3 :cầu H5 : Dao , kéo, dây thép H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít +Gang được sử dụng : H4 : Nồi Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo. TOÁN NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi quy tắc + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã học nhân một số thập phân với số tự nhiên. Hôm nay cô hướng dẫn các nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên nhưng các số tự nhiên lại là chẵn chục, chẵn trăm,. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. 14,569 ´ 10 2,495 ´ 100 37,56 ´ 1000 Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Phương pháp: Thực hành, bút đàm. *Bài 1: Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10 ... u mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Lâm nghiệp và thủy sản Hỏi học sinh một số kiến thức cũ và kiểm tra kĩ năng sử dụng lược đồ lâm nghiệp và thủy sản . Đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Để giúp các em hiểu rõ vai trò cũa ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của ngước ta. Hôm nay các em tỉm hiểu qua bài: “Công nghiệp”. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Các ngành công nghiệp v Hoạt động 1: Phương pháp: Thảo luận nhóm, trò chơi. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp. → Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta? Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất? 2. Nghề thủ công v Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải. Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? → Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. 3. Vai trò ngành thủ công nước ta. v Hoạt động 3: (làm việc cá nhân) Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải. Ngành thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? → Chốt ý. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua, quan sát, thảo luận nhóm? Nhận xét, đánh giá. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Công nghiệp “ (tt) Nhận xét tiết học. + Hát Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta. Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? Nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Làm các bài tập trong SGK. Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. · Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. · Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ). · Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu Hoạt động lớp. Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). Nhắc lại. Hoạt động cá nhân. Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. Đặc điểm: + Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. + Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa làm nghề thủ công. + Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. Hoạt động nhóm, lớp. Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. 2. Kĩ năng: - Củng cố về nhân một số thập với một số thập phân. - Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính toán, cẩn thận, chính xác, say mê học toán. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em : “Luyện tập”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. * Bài 1: - GV kẻ sẵn bảng phụ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên hướng dẫn ( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65 2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65 * Bài 2: _GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. Bài 3: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. • Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt. • Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán tiếp sức. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1b , 3/ 61. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, sửa bài. Nhận xét chung về kết quả. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh tóm tắt: 1 giơ ø:12,5 km 2,5 giờ : ? km Học sinh giải. - Sửa bài. Hoạt động cá nhân. 400,07 ´ 2,02 ; 3200,5 ´ 1,01 Lớp nhận xét. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết bài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết biêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. 2. Kĩ năng: - Biết thực hành, vận dụng hiểu ibêt1 đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. + HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. Học sinh nêu ghi nhớ. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã nắm đượpc cấu tạo ba phần của bài văn tả người và luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả 1 người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu phải biết chọn lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn miêu tả người. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Phương pháp: Đàm thoại. * Bài 1: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ. Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. Phương pháp: Bút đàm. * Bài 2: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn. Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên đúc kết. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà hoàn tất bài 3. Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. Học sinh trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét. Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng Hoạt động lớp. - Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. Lớp nhận xét – bình chọn. SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I .MỤC TIÊU -GV và HS đánh giá hoạt động tuần qua và lên kế hoạch tuần tiếp theo để thực hiện. -Hiểu nội dung kế hoạch tuần và thực hiên tốt. II .CHUẨN BỊ : -GV ghi sẵn kế hoạch tuần . -HS:Chú lắng nghe III NỘI DUNG : 1. Kiểm tra: - Cho học sinh nhắc lại hoạt động tuần qua. - Nhận xét. 2. Các hoạt động sinh hoạt: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1:Nhận xét đánh giá tuần qua: - Cho các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua. -Cho lớp trưởng sinh hoạt lớp trong tuần. + Sơ kết lại hoạt động. -Cho HS nêu ý kiến Theo dõi - giải quyết những thắc mắc và xử lí các tình huống của HS. -Tổng kết số điểm của các tổ + phân hạng cho các tổ . / Tuyên dương những tổ làm tốt. . / Phê bình những tổ còn hạn chế,vi phạm uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 2:Kế hoạch cho tuần tới. - Cho HS nhắc lại kế hoạch nhiều em. -Chép vào tập. * Hoạt động 3: Trò chơi GV chọn. Chọn cho học sinh chơi trò chơi thích hợp. *. Hoạt động 4 : Củng cố – đánh giá tiết học - Các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua. - HS lần lượt hs nêu ý kiến - Nhắc lại kế hoạch tuần theo nhiều lần. -Chép vào tập. - Chuẩn bị chơi trò chơi thi đua các tổ. -Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: