Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 16 - Trần Văn Tiếp

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 16 - Trần Văn Tiếp

TẬP ĐỌC

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

3. Thái độ:

- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.

II. CHUẨN BỊ:

+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.

+ HS: SGK.

 

doc 40 trang Người đăng hang30 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 16 - Trần Văn Tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: Thứ hai ngày tháng năm 
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:	
- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kĩ năng: 	
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
3. Thái độ:	
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Ở thủ đô hà Nội và nhiều thành phố, thị xã có nhiều đường phố mang tên Lãn Ông hoặc Hải Thượng Lãn Ông. Đó là tên hiệu của danh y Lê Hữu Trác, một vị thầy thuốc nổi tiếng trong lịch sư Việt Nam. Bài học hôm nay giới thiệu với các em về tài năng, nhân cách cao thượng và tấm lòng nhân từ như mẹ hiều của vị danh y ấy.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Bài chia làm mấy đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
	+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 1
 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 2
- Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
	+ Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
 + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rút đại ý bài?
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi
- Ông tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
® ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
Học sinh đọc đoạn 3.
	+ Dự kiến: Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
+ Dự kiến:
Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
+ Dự kiến.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Các nhóm nhận xét.
· Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thì đọc diễn cảm.
KHOA HỌC
CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:	
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
2. Kĩ năng: 	
- Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo.
3. Thái độ: 	
- Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63
	 - Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát, 
 đĩa, áo mưa, ống nhựa, )
- 	HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: “ Cao su “.
Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới:	
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Chất dẻo”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
Phương pháp: Thảo luận, Quan sát.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
v Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
*Bước 1: Làm việc cá nhân. 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi .
Giáo viên chốt:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ngày nay , các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Tơ sợi.
Nhận xét tiết học .
Hát 
3 học sinh trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hình 1:	Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2:	Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3:	Aùo mưa mỏng mềm, không thấm nước .
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước .
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
- HS lần lược trả lời 
Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, đĩa hát, 
Lớp nhận xét.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm.
- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
2. Kĩ năng: 	
- Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em: “Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
Phương pháp: Cá nhân, đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức.
 * Bài 1: 	
- Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện.
· Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
· Ví dụ:
 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. 
 * Bài 2:
• Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
 · Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm
 * Bài 3:
• Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng)
+ Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng)
· Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? %
· Tiền lãi: ? %
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Học sinh nhắc lại kie ... iệp, hải cảng lớn của đất nước.
3. Thái độ: 	
- Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
	 Bản đồ khung Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: “Thương mại và du lịch”.
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài : Hôm nay các em cùng nhau :“Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, hỏi đáp.
HS tìm hiểu : 
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên.
v	Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế.
Phương pháp: Động não, bút đàm, giảng giải.
Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời.
	Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp.
	Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
	Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
	Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
	Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ-S
v	Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại..
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, thuyết trình.
*Bươcù 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu.
1.	Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
2.	Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.
Giáo viên sửa bài, nhận xét.
* Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời.
+ Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+ Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
Giáo viên chốt, nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta?
Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Châu Á. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Nêu các hoạt động thương mại của nước ta?
Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch?
Nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ 54 dân tộc.
+ Kinh
+ Đồng bằng.
+ Miền núi và cao nguyên.
H trả lời, nhận xét bổ sung.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý.
+ Đánh S
+ Đánh S
+ Đánh Đ
+ Đánh Đ
+ Đánh S
+ Đánh S
Học sinh sửa bài.
Thảo luận nhóm.
Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ.
Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng.
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình.
Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:	
- Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
- Tính tỉ số phần trăm của 1 số.
- Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó.
2. Kĩ năng: 	
- Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt)
Học sinh sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài â: “Luyện tập.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
* Bài 1:	
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Lưu ý : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	* Bài 2:
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên chốt cách giải.
 * Bài 3:
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải.
Giáo viên chốt cách giải.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập, luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3 / 79
Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
· Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Học sinh làm bài.
x 30 : 100 = 29,1
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
· Tính một số phần trăm của một số.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải 
	Số tiền lãi :
6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng)
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
72 x 100 : 30 = 240
hoặc 72 : 30 x 100 = 240
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là
 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 
 4000 kg = 4 tấn 
Hoạt động nhóm đôi.
	 (thi đua)
 - Giải toán dựa vào tóm tắt sau:
24,5% : 245
100% : ?
TẬP LÀM VĂN
LẬP BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận ra sự giống và khác nhau về nội dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc .
2. Kĩ năng: 	
- Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy.
+ HS: Bài soạn, biên bản bàn giao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh đọc bài tập 2.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Lập biên bản một vụ việc” 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết làm biên bnả một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản.
Phương pháp: Đàm thoại.
 * Bài 1:	
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu mỗi em lập “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột”
- Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc
+ Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng 
Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản
Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm
+ Khác :
- Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu 
Vụ việc : có lời khai của những người có mặt 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc.
Phương pháp: Thực hành.
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
GV chọn những biên bản tốt và cho điểm .
Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên.
Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp 
- 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột.
Học sinh lần lượt nêu thể thức.
Địa điểm, ngày  tháng  năm
Lập biên bản Vườn thú ngày  giờ 
Nêu tên biên bản.
Những người lập biên bản.
Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự.
Lời đề nghị.
Kết thúc.
Các thành viên có mặt ký tên.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Cả lớp nhận xét.
- HS làm vở
- Một số trình bày kết quả 
- Cả lớp nhận xét 
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I .MỤC TIÊU
-GV và HS đánh giá hoạt động tuần qua và lên kế hoạch tuần tiếp theo để thực hiện.
-Hiểu nội dung kế hoạch tuần và thực hiên tốt.
II .CHUẨN BỊ :
-GV ghi sẵn kế hoạch tuần .
-HS:Chú lắng nghe
III NỘI DUNG :
1. Kiểm tra:
- Cho học sinh nhắc lại hoạt động tuần qua.
- Nhận xét.
 2. Các hoạt động sinh hoạt: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1:Nhận xét đánh giá tuần qua:
- Cho các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua.
-Cho lớp trưởng sinh hoạt lớp trong tuần.
+ Sơ kết lại hoạt động.
-Cho HS nêu ý kiến
Theo dõi - giải quyết những thắc mắc và xử lí các tình huống của HS.
 -Tổng kết số điểm của các tổ + phân hạng cho các tổ
. / Tuyên dương những tổ làm tốt.
. / Phê bình những tổ còn hạn chế,vi phạm uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 2:Kế hoạch cho tuần tới.
- Cho HS nhắc lại kế hoạch nhiều em. -Chép vào tập.
* Hoạt động 3: Trò chơi GV chọn. 
Chọn cho học sinh chơi trò chơi thích hợp.
*. Hoạt động 4 : Củng cố – đánh giá tiết học
- Các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua.
- HS lần lượt hs nêu ý kiến
- Nhắc lại kế hoạch tuần theo nhiều lần.
-Chép vào tập.
- Chuẩn bị chơi trò chơi thi đua các tổ.
-Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docsao chep 16.doc