Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Hải Thành

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Hải Thành

 Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ:

Học thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hỏi về bài đọc.

GV nhận xét cho điểm

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Hải Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2007
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
-----------------------------------------------
 Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu: 
Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
Học thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hỏi về bài đọc.
GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 * Luyện đọc: 
HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn. Bài có thể chia thành 3 phần: 
+ Phần 1: Từ đầu đến.... mà còn cho thêm gạo, củi
+ Phần 2: Từ thêm gạo, củi.... càng nghĩ càng hối hận
+ Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại
HS luyện đọc theo cặp
Một HS đọc toàn bài
GV đọc diễn cảm bài văn
* Tìm hiểu bài: 
Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông cứu chữa bệnh cho con người thuyền chài. (ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn)
Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? (ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra)
Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ)
Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? ( công danh không là gì chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi và đáng quý)
HS nêu ý nghĩa bài văn
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
HS nối nhau đọc bài văn
GV huớng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 trong bài
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học
Về nhà kể lại cho người thân nghe.
-----------------------------------------------
 Toán: 	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm
Thực hiện một số ohần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch
Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi,s ố phần trăm lãi
Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu – ghi đề
Hoạt động 2: Học sinh làm bài 
Bài 1:
HS đọc đề bài
Cho HS ngồi gần nhau để trao đổi về mẫu
GV kiểm tra xem HS đã hiểu mẫu chưa
nhắc HS khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng.
Bài 2:	
Bài giải
a. Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18: 20 = 0,9%
0,9 % = 90%
b. Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5: 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
c. Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5 – 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%
 b. Thực hiện 117,5%
 c. Vượt 17,5%
Bài 3:
HS đọc đề bài
HS tóm tắt đề bài: 	Tiền vốn: 42000 đồng
Tiền bán: 52500 đồng
Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn.
Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn
52500: 42000 = 1,25
1,25 = 125%
Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%
Vậy số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: 125% và 25%
Hoạt động 3: Giáo viên chấm bài
- GV chấm một số bài
- GV chữa bài nếu cần 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Về nhà làm bài tập 4
Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------
 Chính tả: Nghe - viết: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu: 
Nghe - viết đúng chính tả hai khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây
Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi; v/ d hoặc phân biệt các tiếng có các vần iêm/im/iêp/ip.
II. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: 
Làm bài tập 2a trong tiết chính tả tuần trước.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ - viết 
GV đọc
Hs đọc thầm 2 khổ thơ
Hướng dẫn biết các từ khó
GV đọc - HS viết
GV đọc – HS dò lỗi chính tả
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu
HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức
Cả lớp sửa chữa, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình. Ví dụ
giả rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn 
rây bột, mưa rây
hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
giây bẩn, giây mực, phút giây
vàng tươi, vàng bạc
Ra vào, vào ra
vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
dễ dàng, dềnh dàng
dồi dào
dỗ dành
Chiêm bao, lúa chiêm, vụ chiêm, chiêm tinh
Thanh liêm, liêm khiết, liêm sĩ
chim gáy
tủ lim, lòng lim dạ đá
rau diếp
số kiếp, kiếp người
Dao díp, díp mắt
kíp nổ, cần kíp
Bài 3:
HS đọc yêu cầu của BT 3
GV nhắc HS ghi nhớ
Sau khi hoàn thành bài tập một vài HS đọc lại mẫu chuyện và trả lời câu hỏi
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn về nhà HS kể lại mẫu chuyện cười ở BT 3 cho người thân nghe.
Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều:
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
Luyện tập, hệ thống hoá kiến thức, mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Hạnh phúc.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV chép đề - hướng dẫn HS giải. 
Bai 1: Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, lộc, làm, chúc, hồng.
HS làm việc cá nhân - Gọi 1 HS làm bảng
Gọi một số HS trả lời miệng - Lớp nhận xét
GV nhận xét - chữa bài.
Bài 2: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A
 A B
1) Phúc hậu a) Quyền lợi vật chất mà nhà nước hoặc đoàn thể mang lại
 cho người dân ( ăn, ở, chữa bệnh....)
2) Phúc lợi b) Có lòng thương người, hay làm điều tốt cho người khác
3) Phúc lộc c) Điều tốt lành để lại cho con cháu.
4) Phúc đức d) Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.
- HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm lên trả lời
- Cac snhóm khác nhận xét - GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: hạnh phúc, phúc hậu.
HS tự làm vào vở
GV gọi một số HS trả lời miệng - GV nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
Dặn HS về nhà xem lại bài.
Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------
LuyÖn tËp tiÕng viÖt
I. Môc tiªu:
- LuyÖn ch÷ viÕt cho HS, gióp HS viÕt ®óng mÉu, cì ch÷, tr×nh bµy s¹ch ®Ñp bµi: Phong c¶nh quª B¸c.
- LuyÖn c¸ch ®¸nh ®Êu thanh vaã nh÷ng tiÕng cã nguyªn ©m ®«i l¸m ©m chÝnh (thiÖn, chiÕn, ®­êng...)
- Gióp HS biÕt tr×nh bµy bµi th¬ c©n ®èi, ®Ñp.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu.
GV híng dÉn HS quan s¸t mÉu vµ c¸ch viÕt:
- 1 HS ®äc bµi viÕt.
- C¶ líp theo dâi ë vë luyÖn ch÷.
+ Bµi nµy cã mÊy khæ th¬ ? §îc tr×nh bµy nh thÕ nµo ?
+ Trong bµi cã nh÷ng ch÷ nµo ®îc viÕt hoa ? ( , §, C, B, H, P, N, T )
- H­íng dÉn HS viÕt c¸c ch÷ hoa vµo vë nh¸p - GV uèn n¾n thªm.
- Nh¾c HS c¸ch viÕt, c¸ch tr×nh bµy, t­ thÕ ngåi, t­ thÕ cÇm bót.
 3. Häc sinh viÕt bµi
 GV theo dâi, uèn n¾n thªm.
4. ChÊm mét sè bµi - NhËn xÐt.
5. Cñng cè, dÆn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc. 
- DÆn HS vÒ nhµ luyÖn ch÷ viÕt ®Ñp, ®óng mÉu, ®óng kÝch cì.
-Khen ngîi nh÷ng bµi viÕt ®Ñp.
-----------------------------------------------
å
 Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này,HS biết:
-Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập,lao động,sinh hoạt hằng ngày.
-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II. Tài liệu và phương tiện:
-Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3,tiết 2.
-Thẻ màu dùng cho hoạt động 3,tiết 1.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
 Hoạt động 2: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25,SGK)
*Mục tiêu:HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh
*Cách tiến hành:
1.GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
2.Các nhóm HS độc lập làm việc.
3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp;các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
4.GV kết luận:
 Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp 
đất, người rào cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với 
nhau. Đó là biểu hiện hợp tác với những người xung quanh.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 1,SGK
*Mục tiêu: Học sinh nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành:
1.GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập 1.
2.Từng nhóm thảo luận
3. Đại diện một số nhóm trình bày; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
4.GV kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh,các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình đi chơi,...
Lưu ý: Hoạt động này cũng có thể tiến hành bằng cách cho mỗi học sinh tự ghi một hoặc hai biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. Một vài HS sẽ cùng với GV đọc, phân loại các biểu hiện đó và tổng kết chung.
Hoạt động 4: bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xunh quanh.
* Cách tiến hành
1. GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
2. HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán tành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
3. GV mời một vài HS giải thích lý do.
4. GV kết luận từng nội dung:
- (a): Tán thành.
- (b): Không tán thành.
- (c): Không tán thành.
- (d): Tán thành.
5. GV yêu câu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK 
 Hoạt động 5: củng cố, dặn dò
 - 1 HS đọc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét giờ học
 Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2007
 Thể dục: ( Đ/c Bính dạy )
-----------------------------------------------
 Toán:	 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Biết cách tính một số phần trăm của một số
Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
 Ho ... hận xét tiết học.
-----------------------------------------------
 Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu: 
HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị 6 tờ phiếu phô-tô-coppy phóng to BT 1.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Giới thiệu – ghi đề
Hoạt động 2:Kiểm tra bài cũ:
HS làm bài tập 1, 2 trong tiết LTVC trước.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1:
HS nêu yêu cầu
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
HS trình bày kết quả
GV nhận xét
Bài 2:
Cho HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả của Phạm Hổ.
Cả lớp lắng nghe và theo dõi
Giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ.
Bài 3:
GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn
VD: Miêu tả sông, suối: dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng.
Miêu tả đôi mắt em bé: Đôi mắt em tròn xoe, sáng long lanh như hai hòn bi ve
Miêu tả dáng đi của người: Chú bé vừa đi vừa nhảy như con chim sáo
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Dặn HS về nhà xem trước bài sau.
GV nhận xét tiết học
-----------------------------------------------
 Kĩ thuật: ( Đ/c Chúc dạy )
-----------------------------------------------
 Âm nhạc: ( GV bộ môn dạy )
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2007
 Thể dục: ( Đ/c Bính dạy )
-----------------------------------------------
 Toán:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm
Tính tỉ số phần trăm của hai số
Tính một số phần trăm của một số
Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Giới thiệu – ghi đề
Hoạt động 2: Học sinh làm bài 
GV cho HS làm bài tập ( HS đọc đề, hướng dẫn HS giải, chữa bài)
Bài 1:
GV đọc bài toán
GV ghi tóm tắt.
Bài giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126: 1200 = 0,105
0,105 = 10,5 %
Đáp số: 10,5%
Bài 2:
HS đọc đề bài và tóm tắt
Bài giải
Số tiền lãi là
6 000 000: 100 x 15 = 900 000 (đồng)
Đáp số: 900 đồng
Bài 3:
GV hướng dẫn HS làm bài
Bài giải
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là
420 x 100: 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
Hoạt động 3: Giáo viên chấm bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa bài nếu cần 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------
 Tập làm văn: 	 LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. Mục tiêu: 
HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
Biết làm biên bản về một vụ việc.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ và 3 cây bút dạ để HS làm bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài	
* Hướng dẫn HS luyện tập 
 Bài 1: Cho HS đọc đề bài + đọc bài tham khảo + đọc chú giải.
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.
GV giao việc: - Các em chú ý bố cục của bài tham khảo (phần đầu, phần nội dung chính, và phầm cuối)
Chú ý cách trình bày biên bản.
Ngày...tháng...năm...
Tên biên bản...người lập biên bản
Các đề mục 1, 2, 3,...
Họ tên chữ kí của đương sự, của nhân chứng.
Tổ chức làm việc theo nhóm
Báo cáo kết quả
 Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu đề bài
GV dạy theo quy trình
HS làm bài vào vở hoặc VBT
Cả lớp nhận xét - GV nhận xét và khen những HS biết cách lập biên bản về một vụ việc cụ thể.
VD: SGV
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học: 
Dặn HS về nhà sửa chữa hoàn chỉnh biên bản trên
-----------------------------------------------
 Khoa học: TƠ SỢI
I. Mục tiêu: HS biết
Kể tên một số loại tơ sợi
Làm thực hành phân biệt tơi sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình SGK trang 66.
Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồng dùng bằng chất dẻo.
2. Bài mới:
GV yêu cầu HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. 
Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. 
Qua bài học này chúng ta biết thêm về nguồn gốc, tính chất và công dụng của môt số loại tơ sợi.
 Hoạt động 1: Thực hành
HS kể được tên một số loại tơ sợi
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày
GV: Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi trong tự nhiên.
Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: 
HS phân biệt được tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
Cách tiến hành:
Bước 1: làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày kết quả thực hành của nhóm mình
GV Kết luận:
Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro
Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vo cục lại
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
Mục tiêu: 
HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
GV phát phiếu học tập
Phiếu học tập
Loại tơi sợi
Đặc điểm chính
Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
Tơ sợi nhân tạo
- Sợi ni lông
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi HS chữa bài tập
Loại tơi sợi
Đặc điểm chính
Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
- Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cap cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng
Tơ sợi nhân tạo
 - Sợi ni lông
- Vải ni lông kho nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau ôn tập
 Thứ bảy, ngày 29 tháng 12 năm 2007
 Địa lí: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: HS biết:
Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản
Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biến lớn của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ kinh tế Việt Nam, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
Bản đồ trống Việt Nam
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài cũ
Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch của nước ta?
Hoạt động 2: Bài mới:
- HS làm các bài tập trong SGK
Các nhóm trình bày bài tập
Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến thức
HS chỉ trên bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta.
- GV kết luận: 
+ Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các dodongf bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
+ Câu a sai; b đúng; c đúng; d đúng; e sai
+ Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội; những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò.
GV có thể dựa vào bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải tổ chức cho HS chơi trò chơi: đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, tủng tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
-----------------------------------------------
 Lịch sử: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM 
 SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu: HS biết:
Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến
Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài - Ghi đề
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
GV giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ bài học
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta? 
Tác dụng của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hiện ra sao?
Tình hình hậu phương trong những năm 1951-1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến ?
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp và nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm.
GV nêu câu hỏi, HS thảo luận
Nhóm 1: 
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào?
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy là gì ?
Nhóm 2: 
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào ?
Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến?
Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu.
Nhóm 3: TInh thầng thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt: Kinh tế, văn hoá, giáo dục và tinh thần thi đua học tập, tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới.
Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?
GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả.
GV bổ sung
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc tháng 5-1952 mà em biết. Nêu cảm nghĩ về người anh hùng đó.
GV kết luận
Hoạt động 4: Củng cố-dặn dò.
Đọc ghi nhớ – trả lời câu hỏi SGK
Chuẩn bị bài sau: Bài 17
----------------------------------------------- 
 sinh ho¹t líp
I. Môc tiªu, yªu cÇu: 
- HS thÊy ®­îc nh÷ng mÆt m¹nh, yÕu cña líp ®Ó cã h­íng ph¸t huy, kh¾c phôc. 
- N¾m ®­îc kÕ ho¹ch ho¹t ®éng tuÇn tíi cña líp, tr­êng ®Ó thùc hiÖn tèt kÕ ho¹ch ®Ò ra. 
II. Lªn líp: 
A. æn ®Þnh tæ chøc: H¸t
B. TiÕn hµnh sinh ho¹t:
1. Líp tr­ëng ®iÒu khiÓn c¸c tæ tr­ëng nhËn xÐt t×nh h×nh cña tæ trong tuÇn qua 
 - HS phª vµ tù phª. 
2. GV nhËn xÐt chung. 
¦u ®iÓm: - Duy tr× tèt c¸c lo¹i h×nh nÒ nÕp.
 - Tham gia thi “Nãi hay - viÕt ®Ñp” cÊp huyÖn ( MÇu)
 - Häc vµ lµm bµi ®Çy ®ñ, tr×nh bµy ®Ñp. 
 - §i häc chuyªn cÇn, ®óng giê.
 - Lµm tèt c«ng t¸c vÖ sinh líp häc vµ khu vùc ®­îc quy ®Þnh.
Nh­îc ®iÓm: 	 - Ch­a thuéc bµi cò ( Binh, Vò, Nga ).
 - VÖ sinh c¸ nh©n ch­a s¹ch sÏ ( H÷u, Quúnh Chi, Th¹c)
3. Gv nªu kÕ ho¹ch ho¹t ®éng tuÇn tíi: 
- ¤n tËp tèt chuÈn bÞ thi CKI.
- Thùc hiÖn tèt theo kÕ ho¹ch cña ®éi vµ nhµ tr­êng ®Ò ra
- TiÕp tôc duy tr× mÆt m¹nh, kh¾c phôc mÆt yÕu.
- HS duy tr× tèt phong trµo VSC§ vµ häc båi d­ìng HS giái.
4. Sinh ho¹t v¨n nghÖ. 
5. DÆn dß: Thùc hiÖn tèt kÕ ho¹ch.
....................................................... 
 .......................................................


Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc