Tập đọc
Tiết 33 Ngu Công xã Trịnh Tường
I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng:
- Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn
2. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có tinh thần quyết tâm trong học tập, lao động và cuộc sống.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 (Từ 25 / 12 đến 29 / 12 / 2006 ) Thứ, ngày Môn Bài dạy Tiết Hai (25 / 12) Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Ngu Công xã Trịnh Tường Luyện tập chung Ôn tập HKI Hợp tác với những người xung quanh 33 81 17 17 Ba (26 / 12) Chính tả Toán Luyện từ và câu Nghe – viết: Người mẹ của 51 đứa con Luyện tập chung Ôn tập về từ và cấu tạo từ 17 82 33 Tư (27 / 12) Tập đọc Toán Kể chuyện Khoa học Ca dao về lao động sản xuất Giới thiệu máy tính bỏ túi Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ôn tập HKI 32 83 17 33 Năm (28 / 12) Tập làm văn Toán Luyện từ và câu Địa lí Ôn tập về viết đơn Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm Ôn tập về câu Ôn tập HKI 33 84 34 17 Sáu (29 / 12) Tập làm văn Toán Khoa học Sinh hoạt Trả bài văn tả người Hình tam giác Ôn tập HKI 34 85 34 NS: 18/12 Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Tập đọc Tiết 33 Ngu Công xã Trịnh Tường I. Mục tiêu: 1. Kĩ năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn 2. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có tinh thần quyết tâm trong học tập, lao động và cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK phóng to, tranh cây và quả thảo quả (nếu có) - HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 33’ 10’ 10’ 10’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Thầy cúng đi bệnh viện. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ngu Công xã Trịnh Tường 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. - Bài chia làm 3 phần: Phần 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa. Phần 2: tiếp đến như trước nữa. Phần 3: còn lại. - Theo dõi và sửa sai cho HS, giải nghĩa từ ngữ khó. - Đọc mẫu toàn bài (giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục ) v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc lướt, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Nêu từng câu hỏi, mời HS trả lời, chốt ý đúng sau mỗi câu: Câu 1: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? Câu 2: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Pìn Ngan đã thay đổi như thế nào? Câu 3: Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? Câu 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Chốt nội dung bài: Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình và làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Lắng nghe và gợi ý cho HS tự nêu cách đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét và chốt lại. - Đọc mẫu đoạn1: nhấn giọng các từ: ngỡ ngàng, ngoằn nghoè, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ thêm. - Lắng nghe và sửa sai, nhận xét. - Nhận xét và tuyên dương. v Hoạt động 4: Củng cố. ? Bài văn ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì? 5. Tổng kết, dặn dò. - Dặn HS về luyện đọc diễn cảm bài văn, chuẩn bị bài: Ca dao về lao động sản xuất. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 em lên đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nghe và ghi tên bài. Cả lớp, cá nhân, cặp. - 1 em đọc toàn bài, lớp nghe và nhận xét. - Lắng nghe và nắm các phần. - 2 tốp, mỗi tốp 3 em đọc nối tiếp từng phần. - 1 em đọc to chú giải, cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc lại toàn bài. - Lắng nghe GV đọc. Nhóm bàn, cả lớp. - Từng nhóm đọc lướt và trả lời câu hỏi cuối bài. - Cá nhân HS trả lời. +Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm guồn nước; cùng vợ con đào suốtt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. + Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. + Ông hướng dãn bà con trồng cây thảo quả. + 1 số em nêu. - Lắng nghe. Cả lớp, cá nhân, cặp. - 3 em nối tiếp đọc từng phần, cả lớp theo dõi và nhận xét, nêu cách đọc diễn cảm bài văn - Lắng nghe GV đọc. - Nêu những từ cần nhấn giọng. - 1 em đọc lại đoạn 1. - Luyện đọc cặp đoạn 1. - 3 em thi đọc diễn cảm đoạn 1. + Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. Toán Tiết 81 Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Củng cố về các phép tính với số thập phân. - Củng cố về các dạng toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các dạng toán có liên quan đến tỉ số phần trăm 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 33’ 30’ 7’ 8’ 10’ 5’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tổ chức và hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thảo luận Bài 1:Củng cố về phép chia số thập phân. - Nghe và nhận xét. - Quan sát HS làm bài, sửa bài. - Nhận xét chung. Bài 2: Củng cố về các phép tính với số thập phân và tính giá trị biểu thức. - Quan sát HS làm bài. - Nhận xét chung. Bài 3: Củng cố về giải toán với tỉ số phần trăm - Phân tích đề. - Gợi ý cho HS làm bài. (Chú ý các nhóm yếu) Nhắc HS chú ý cách diễn đạt lời giải. - Nhận xét. Bài 4: - Tổ chức cho HS thi đua làm bài nhanh nhất. - Nhận xét chung. v Hoạt động 2: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Máy tính. Nhận xét tiết học Hát 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh nêu yêu cầu. 1 số em nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. Thực hiện phép chia vào vở. Học sinh sửa bài = 3 em lên bảng thi đua. Dưới lớp đổi tập sửa bài. a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 12,5 = 0,09 c) 109,98 : 42,3 = 2,6 - Nhận xét và nêu lại cách làm. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 em nêu yêu cầu của bài Cả lớp làm bài. Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài). a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275. Cả lớp nhận xét. Nhóm bàn, cả lớp. 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm. Nêu tóm tắt. Thảo luận theo bàn, em khá, giỏi hướng dẫn cho em yếu. Làm bài, 1 em lên bảng. Bài giải Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 × 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% ; b) 16 129 người. - Cả lớp nhận xét. 1 số em nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. Học sinh đọc đề. Học sinh suy nghĩ chọn câu trả lời đúng: Khoanh vào c. Cả lớp nhận xét, giải thích cách làm. - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. Lịch sử Tiết 17 Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố một số sự kiện: Bác ra đi tìm đường cứu nước, Cách mạng mùa thu, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS một số kĩ năng: chỉ bản đồ, lược đồ kết hợp tường thuật lại diễn biến chiến thắng Biên giới thu-đông 1950, trình bày nguyên nhân, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng mùa thu, chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái. II. Chuẩn bị: - GV: PHT, một số bản đồ và lược đồ đã sử dụng trong các tiết học trước. - HS: Xem lại nội dung một số bài đã học. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 7’ 18’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Những năm sau chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập HKI. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Củng cố về thời gian diễn ra các sự kiện. - Phát PHT cho HS làm bài Phiếu học tập Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ngày tháng năm, tại , lấy tên là . 2. 19 – 8 được gọi là ngày 3. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại vào 4. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 diễn ra vào - Quan sát HS làm bài. - Nhận xét, chốt. v Hoạt động 2: Củng cố về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa các sự kiện trên. - Chia lớp làm 5 nhóm. - Giao việc cho các nhóm: thảo luận theo các câu hỏi trong PHT. Nhóm 1: Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ? Trình bày những hiểu biết của em về Bác. Nhóm 2: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, năm 1945. Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám. Nhóm 3: Nêu nội dung chín ... đáng buồn quá!... Câu khiến: Em hãy cho biết đại từ là gì. b) Câu hỏi: Dùng để hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi Câu kể: Dùng để kể, cuối câu có dấu chấm hoặc hai chấm. Câu cảm: Bộc lộ cảm xúc, có từ quá, đâu; cuối câu có dấu chấm than. Câu khiến: Nêu yêu câud, đề nghị, có từ hãy. - Trình bày và nhận xét. - 1 em đọc to nội dung bài, cả lớp đọc thầm. + Câu kể Ai làm gì? - 1 em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - Đọc thầm mẩu chuyện và phân loại các kiểu câu kể, và xác định chủ ngữ, vị ngữ. - Trình bày, nhận xét. Ai Làm gì? Cách đây không lâu (TN), lãnh đạo hội đồng thành phố Nót-tinh-ghêm ở nước Anh (CN) / đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn (VN). Ông chủ tịch chính tả. Ai thế nào? Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (TN), công chức (CN) / sẽ bị phạt một bảng (VN). Số công chức khá đông. Ai là gì? Đây (CN) / là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh (VN). - Nhắc lại. Địa lí Tiết 17 Ôn tập HKI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và hệ thống các kiến thức về vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích, khí hậu, sông ngòi và dân số nước ta. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ vị trí nước ta, một số con sông lớn, ranh giới giữa 2 miền khí hậu nước ta. 3. Thái độ: - Ham thích tìm hiểu khoa học tự nhiên. II. Chuẩn bị: - GV: Lược đồ Việt Nam trong khu vực đông Nam Á; bản đồ khí hậu, tự nhiên; PHT - HS: Ôn lại các bài đã học. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập HKI 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: - Phát quả địa cầu cho các nhóm và yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi sau: 1/ Chỉ vị trí nước ta và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào? 2/ Nước ta giáp với những nước nào? 3/ Kể tên các đảo và quần đảo của nước ta, biển nào bao bọc nước ta? 4/ Nêu đặc điểm khí hậu nước ta. - Nhận xét và kết luận. v Hoạt động 2: - Phát PHT và giao việc cho HS: Phiếu học tập Điền vào chỗ trống cho thích hợp: 1/ Diện tích nước ta làPhần đất liền nước ta, dài km, nơi hẹp nhất là km. 2/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi , ít sông , nước sông có nhiều . 3/ Năm 2004, số dân nước ta là triệu người, thuộc hàngtrên thế giới. Dân số nước ta tăng - Nhận xét và chốt những ý đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. - Chia lớp làm 2 dãy. - Tổ chức cho HS chơi trò “Đoán ô chữ” VD: Sông gì tên mang một màu. Cụm từ gồm 5 tiếng nêu nhận xét về dân số nước ta. - Nhận xét và tuyên dương. 5. Tổng kết, dặn dò: - Dặn HS về học bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra HKI - Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 em lên trả lời các câu hỏi trong bài ôn tập. - Nghe và ghi tên bài. Nhóm 6, cả lớp. - Nhận PHT và đồ dùng. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận và trả lời: - Đại diện 2 nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Cá nhân, cả lớp. - Nhận PHT và làm bài, 2 em làm vào phiếu lớn. Các từ, ngữ cần điền là: 1/ 330 000 km2; 1650 ; 50. 2/ dày đặc; lớn ; phù sa. 3/ 82 ; đông dân ; nhanh. - Trình bày và nhận xét. Dãy, lớp. - Thi đua đoán ô chữ - Đúng được 5 điểm (sau gợi ý 1); 3 điểm (sau gợi ý 2); 1 điểm (sau gợi ý 3) NS: 22/12 Thứ sáu, ngày 29 tháng 12 năm 2006 Tập làm văn Tiết 34 Trả bài văn tả người I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo 1 trong 4 đề đã cho: bố cục, trình bày, miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diến đạt, trình bày. 2. Kĩ năng: - HS giết tham gia chữa lỗi chung; biết tự sửa lỗi GV yêu cầu trong bài, tự viết lại cả bài hoặc một đoạn trong bài cho hay hơn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong việc sửa chữa lỗi. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng viết sẵn 4 đề bài, một số lỗi để hướng dẫn HS chữa chung. - HS: xem và nắm lại dàn ý bài văn tả người. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 33’ 5’ 22’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra và chấm vở của một số em viết đơn xin học môn tự chọn. - Nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về bài làm của cả lớp. - Mở bảng có 4 đề bài, gọi 1 em đọc . - Nhận xét chung: * Ưu điểm: Nhìn chung bài làm tương đối đầy đủ các phần của bài văn tả người: mở bài, thân bài (tả ngoại hình, tả tính tình, hoạt động), kết bài. Một số em có tiến bộ rõ: Hậu, Tài, Thạch nhưng còn phải cố gắng nhiều. * Khuyết điểm: Song phần tả tính tình và hoạt động một số bài chưa đạt yêu cầu vì gần như lạc vào văn kể và quá sơ sài. Một số em bài viết còn dơ bẩn, chính tả sai nhiều, câu văn diễn đạt chưa rõ ràng, ý lủng củng. - Trả bài cho HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung. - Đưa ra phần ghi những lỗi tiêu biểu - Nêu câu hỏi cho HS tìm ra những lỗi sai trong đó và cách sửa chữa - Nhận xét. b) Hướng dẫn HS tự chữa lỗi trong bài. - Quan sát và kiểm tra viêïc chữa lỗi của HS c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay. - Đọc cho HS nghe những đoạn. Bài hay, có ý riêng, sáng tạo. - Gợi ý cho HS học tập cái hay. - Quan sát HS viết lại. v Hoạt động 3: Củng cố. - Mời 1 số em đọc lại đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét và tuyên dương. 5. Tổng kết, dặn dò: - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị cho tiết Ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 1 số em mang vở lên cho GV kiểm tra. - Nghe và ghi tên bài. Cả lớp. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Nhận bài và xem lời GV phê. Nhóm, cả lớp. - Đọc và thảo luận để tìn ra lỗi, sửa chữa. - 1 số em lên bảng chữa lỗi, lớp làm vào giấy nháp. - Nhận xét. Cá nhân. - Tự đọc và chữa lỗi trong bài của mình. Cả lớp. - Lắng nghe. - Tìm ra ý hay, ý đẹp để học tập. - Tự viết lại bài văn, đoạn văn của mình cho hay hơn. - 1 số em đọc, lớp lắng nghe và nhận xét. Toán Tiết 85 Hình tam giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh có kĩ năng vẽ đường cao của tam giác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màụ, ê-ke. + HS: Ê ke. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 34’ 15’ 15’ 2’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Bài mới. Phương pháp: Quan sát, thực hành, đàm thoại, thảo luận. a) Đặc điểm của hình tam giác. Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác. Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm. b) Giới thiệu ba dạng hình tam giác. - Phát PHT cho các nhóm - Quan sát các nhóm làm việc. Giáo viên chốt lại: c) Giới thệu đáy và đường cao (tương ứng) Giáo viên vẽ và giới thiệu đường cao và đáy tương ứng. - Phát cho HS PHT có vẽ 3 tam giác với 3 đường cao khác nhau, yêu cầu dùng ê-ke để nhận biết đường cao và chỉ ra đáy tương ứng. - Quan sát và kiểm tra HS làm việc. - Nhận xét và kết luận. v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Bài 1: - Quan sát, nhận xét. Bài 2: - Quan sát và kiểm tra các cặp làm việc. - Nhận xét. Bài 3: - Theo dõi HS làm bài. - Gợi ý: Đếm số ô vuông trong mỗi hình. - Nhận xét và tuyên dương. v Hoạt động 3: Củng cố. - Cho HS nêu lại các đặc điểm của hình tam giác. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài 3/ 88 (SGK). Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài. Hoạt động cá nhân, lớp. Từng cặpvẽ hình tam giác vào vở và nói cho bạn biết các goác và cạnh, đỉnh của hình tam giác. 1 học sinh vẽ trên bảng và trình bày. A C B Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (A, B, C) – ba đỉnh (A, B, C). Cả lớp nhận xét. Học sinh tổ chức nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn nhận dạng các hình tam gác có trong PHT, bằng cách sử dụng ê-ke để kiểm tra các góc. Đại diện nhóm lên dán và trình bày : c)Hình tam giác có 3 góc nhọn.a) Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn b) Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn b a c - Các nhóm khác nhận xét. - Quan sát và nắm. - Từng HS tự thực hiện. - Trình bày và nhận xét. A A a) b) C A B C H B c) B H C a) Đường cao AH, đáy BC b) Đường cao AB, đáy BC c) Đường cao AH, đáy BC Hoạt động cá nhân. - 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Làm bài, trình bày trước lớp. - Nhận xét và sửa bài. Cặp, cả lớp. 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Làm bài theo cặp, 2 cặp đại diện trình bày trước lớp. - Nhận xét và sửa bài. Cá nhân, cả lớp. 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Làm bài thi, đua ai nhanh, trình bày trước lớp: a) Diện tích 2 hình tam giác bằng nhau. b) Diện tích 2 hình tam giác bằng nhau c) Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác - Nhận xét và sửa bài. - 1 số em nêu. Khoa học Tiết 34 Kiểm tra học kì I Sinh hoạt lớp Tuần 17 Kí duyệt tuần 17
Tài liệu đính kèm: