TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma -ri - ô và Giu-li-ét- ta; đức tính cao thượng của Ma -ri-ô.
- Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, giao tiếp, ứng sử phù hợp, kĩ năng kiểm soát cảm xúc và ra quyết định.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 29 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Một vụ đắm tàu I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma -ri - ô và Giu-li-ét- ta; đức tính cao thượng của Ma -ri-ô. - Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, giao tiếp, ứng sử phù hợp, kĩ năng kiểm soát cảm xúc và ra quyết định. II. Hoạt động dạy học. hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Bài cũ: (2') - GV nhận xét bài kiểm tra định kì của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc. (10') - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, chia đoạn. - Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài . - Lượt 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS + GV ghi bảng: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. - Lượt 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của một số từ khó hiểu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Giáo viên gọi HS đọc lượt 3 - GV đọc toàn bài: Giọng kể chuyện, diễn cảm. HĐ2: Tìm hiểu bài. (10') - Đoạn 1: Trên chiếc tàu... họ hàng. + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu-li-ét-ta? TN: bạn đồng hành: bạn cùng đi đường với nhau. + Nêu ý chính của đoạn 1? - Đoạn 2: Đêm xuống... băng cho bạn. + Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương ? TN : hoảng hốt: ở trạng thái mất tự chủ đột ngột, do bị tác động của một đe doạ bất ngờ. Dịu dàng: Sự nhẹ nhàng, dễ chịu, có tác động êm nhẹ đến tinh thần. + Hành động và cử chỉ đó của Giu - li- ét - ta nói lên điều gì? - Đoạn 3, 4,5: Cơn bão... hết. + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? + Thái độ của Giu- li- ét- ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-ri-ô? + Lúc đó Ma-ri-ô đã phản ứng như thế nào? - TN: bàng hoàng: Sửng sốt, mất bình tĩnh trước một sự việc sảy ra đột ngột. + Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri - ô nói lên điều gì về cậu bé? + Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. (10') - Yêu cầu HS đọc tiếp nối toàn bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn“Chiếc xuồng cuối cùng...Vĩnh biệt Ma- ri-ô” - GV đọc mẫuđoạn văn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò. (1') + Nêu nội dung của bài - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Con gái. - HS lắng nghe. - HS đọc lướt toàn bài, chia đoạn. - HS đọc bài ( 2 lượt ) theo trình tự: + Đoạn 1: Trên chiếc tàu... họ hàng + Đoạn 2: Đêm xuống... băng cho bạn. + Đoạn 3: Cơn bão giữ dội.... hỗn loạn. + Đoạn 4: Ma-ri-ô ... tuyệt vọng. + Đoạn 5: Còn lại. - HS luyện đọc theo cặp, nêu cách đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối. - HS theo dõi GV đọc. - HS đọc thầm trao đổi trả lời câu hỏi 1. + Cô bé Giu - li- ét trên đường về nhà rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ. Còn chú bé Ma- ri - ô 12 tuổi thì bố cậu mới mất, chú về quê sống với họ hàng. ý1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu-li-ét-ta. - HS đọc lướt, trả lời câu hỏi 2. + Thấy Ma- ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã rụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. ý2: Tấm lòng nhân hậu, giàu tình thương, hết lòng săn sóc bạn bè trong hoạn nạn của Giu- li- ét - ta. - HS đọc thầm đoạn còn lại. + Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. + Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẩn thờ, tuyệt vọng. + Một ý nghĩ vụt đến. Ma- ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước. + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, hy sinh bản thân vì bạn. ý3: Tâm hồn cao thượng của Ma-ri-ô. + Ma- ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu-li- ét- ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn. - HS đọc tiếp nối toàn bài. - Theo dõi GV đọc. - HS luyện đọc phân vai trong nhóm. - HS các nhóm thi đọc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ND: Tình bạn đẹp của Ma -ri - ô và Giu-li-ét- ta; đức tính cao thượng của Ma-ri-ô. - HS về nhà đọc lại bài. - HS chuẩn bị bài sau Toán Ôn tập về phân số ( Tiếp ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xác định phân số, biết so sánh, sắp xếp phân số theo thứ tự. II. Hoạt động dạy học. hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') Yêu cầu HS lên bảng chữa BT3, VBT của tiết trước. 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập (6') - Yêu cầu cả lớp làm bài tập 1, 2, 4, 5a. - GV hướng dẫn bài khó. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. HĐ2: Hướng dẫn chữa bài. (23') Bài 1: - GV gọi HS chữa bài. - GV củng cố kiến thức về phân số. Bài 2: - Nhắc HS chỉ cần khoanh vào đáp án mình chọn. - Khi HS báo cáo kết quả, GV yêu cầu HS giải thích. Bài 4: Củng cố so sánh phân số - Gọi HS chữa bài. Nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số rồi mới so sánh. Bài 5a: - Gọi HS chữa bài. + Yêu cầu HS giải thích tại sao mình lại sắp xếp các phân số theo thứ tự như vậy. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số thập phân. - 1 HS làm bài , HS khác nhận xét. - HS cả lớp làm bài tập 1, 2 4, 5 - HS đọc yêu cầu của từng bài. - HS nêu bài khó hiểu, lớp nêu cách làm. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên chữa bài, HS khác nhận xét. + HS khoanh vào đáp án D và giải thích: vì băng giấy được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế . - 1 HS chữa bài + Khoanh vào đáp án B: Đỏ. HS giải thích: Vì của 20 là 5 . Có 5 viên bi đỏ nên số bi có màu đỏ, khoanh vào đáp án B. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS chữa bài a. và b. (vì hai phân số cùng tử số , so sánh mẫu số thì 9 > 8 nên ) c. vì >1 còn <1. - 1 HS chữa bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lần lượt đọc các phân số theo đúng thứ tự bài yêu cầu Về nhà làm bài tập VBT. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện ( BT1 ); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm ( BT2 ). - Sửa được dấu câu cho đúng ( BT3 ). II. Hoạt động dạy học. hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (2') + Hãy nêu sự khác nhau giữa câu hỏi và câu kể? 2. Bài mới: Giới thiệu bài (1') * Hướng dẫn HS làm bài tập. (31') Bài 1: Tìm các dấu: Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui “Kỉ lục thế giới” và nêu tác dụng của mỗi dấu câu đó. - GV yêu cầu HS dùng bút chì khoanh tròn vào 3 loại dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than có trong mẩu chuyện. - Nêu công dụng của mỗi dấu câu. + Lưu ý HS: Nên đánh số thứ tự cho từng câu văn để dễ trình bày. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm lại câu chuyện + Câu chuyện có gì đáng cười? Bài 2: Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn: Thiên đường của phụ nữ. Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy định. + Bài văn nói về điều gì? - Yêu cầu HS tự làm bài tập. + GV hướng dẫn: Tìm những tập hợp từ ngữ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. Sau đó điền dấu câu vào cuối tập hợp từ đó và viết hoa chữ cái đầu câu cho đúng qui định . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Chép lại mẩu chuyện: “ Tỉ số chưa được mở” và chữa lại những lỗi dùng sai dấu câu. - Gợi ý cách làm bài: + Đọc kỹ từng câu trong mẩu chuyện. + Xác định câu đó thuộc kiểu câu gì? + Dấu câu dùng như thế đã đúng chưa? + Sửa lại dấu câu cho đúng. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu giải thích tại sao lại sửa dấu câu như vậy. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui khi đã viết đúng dấu câu. + Theo em hiểu Tỉ số chưa được mở nghĩa là như thế nào? - GV chấm bài , nhận xét chung. 3. Củng cố dặn dò. (1') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS nêu. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung mẩu chuyện Kỷ lục thế giới. - 1HS HS chữa bài trên bảng lớp, HS khác tự làm bài vào vở . + Dấu chấm: đặt cuối các câu 1, 2 ,9. Dấu này dùng để kết thúc các câu kể. Các câu 3, 6, 8 cũng là câu kể, nhưng cuối câu được đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. + Dấu chấm hỏi: được đặt ở cuối các câu 7, 11 . Dấu này dùng để kết thúc câu hỏi. + Dấu chấm than: được đặt cuối các câu 4, 5: dấu này dùng để kết thúc câu cảm và câu cầu khiến. - HS đọc diễn cảm lại bài văn (chú ý khi đọc câu có dấu chấm, chấm hỏi, dấu cảm) + Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỷ lục nên khi bác sĩ nói anh ta bị sốt 41 độ anh hỏi ngay: Kỷ lục thế giới là bao nhiêu? - 1HS đọc Yêu cầu; nội dung và chú giải bài văn Thiên đường của phụ nữ. - Bài văn kể chuyện Thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi. - 2 HS làm trên bảng lớp ( mỗi em một đoạn ). Cả lớp làm vào vở . - HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS đọc lại đoạn văn khi đã viết lại đúng dấu câu. - 1 HS đọc Yêu cầu mẩu chuyện Tỉ số chưa được mở. - HS làm trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở và chữa bài trên bảng lớp. + Câu 1 là câu hỏi, phải sửa lại dấu chấm thành dấu chấm hỏi. + Câu 2 là câu kể, dấu chấm đã được dùng đúng, giữ nguyên như cũ. + Câu 3 là câu hỏi, phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi. + Câu 4 là câu kể , phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm. - 1 HS đọc , lớp theo dõi, nhận xét. - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán. - Về nhà ôn lại kiến thức về dấu câu. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu. Toán Ôn tập về số Thập phân I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. II. Hoạt động dạy học. hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (4') - Yêu cầu HS lên bảng chữa BT2 trong vở bài tập . - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn ôn tập. (6') - Yêu cầu cả lớp làm bài tập 1, 2, 3, 4a), 5. - GV Hướng dẫn bài khó nếu HS chưa hiểu yêu cầu của bài. - GV giúp đỡ HS yếu. HĐ2: Hướng dẫn chữa bài. (24') Bài 1: Củng cố cách đọc các số thập phân, nêu cấu tạo của STP. Bài 2: Củng cố cách viết các số thập phân. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài Bài 3: Củng cố về STP bằng nhau - Gọi HS chữa bài. + Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải của phần TP của một số thì số đó có thay đổi giá trị không? Bài 4a: Củng cố viết các phân số thập phân dưới dạng STP. Bài 5: Củng cố về so sánh STP. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số thập phân. 3. Củng cố dặn dò. (1') - GV nhận xét tiết học . ... tả về con vật ); chọn quan sát trước hình dáng và hoạt động một con vật mà em yêu thích. Khoa học. Sự sinh sản và nuôi con ở chim. I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Chim là động vật đẻ trứng. II. Hoạt động dạy học. hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Bài cũ: (4') + mô tả sự phát triển của nòng nọc? Nòng nọc sống ở đâu ? ếch sống ở đâu? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. (15') - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát tranh để hỏi đáp các câu hỏi sau: + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b , 2c và 2d ? * GV gợi ý cho HS tự đặt ra nhữngcâu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình.VD: + Chỉ vào hình 2a: đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng ? + So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn ? Tại sao ? - GV yêu cầu một số cặp trình bày trước lớp. Khuyến khích HS bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác. HĐ2 : sự nuôi con của chim. (15') - Yêu cầu HS các nhóm quan sát các hình trang 119 SGK, thảo luận: + Bạn có nhận xét gì về những con chim non gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, KL. 3. Củng cố dặn dò. (1') - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS các cặp quan sát tranh SGK, Hình 2 thảo luận câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi, bổ sung: + Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. + Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển. + Hình 2c: quả trứng đã được ấp khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi). + Hình 2d: quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà , mắt đang mở ( phần lòng đỏ không còn nữa). - HS làm việc theo nhóm bàn cùng quan sát các hình trang 119 SGK thảo luận , trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn. - Về nhà học bài và vận dụng để chăn nuôi gà ở gia đình. - Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của thú. Toán Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng ( Tiếp ) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố biết: - Viết các số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. II. Hoạt động dạy học. hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Bài cũ: (4') - GV gọi HS chữa bài 3 VBT. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn ôn tập. (7') - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 1a, 2, 3. - GV hướng dẫn bài khó. - GV giúp đỡ HS yếu. HĐ2: Hướng dẫn chữa bài. (23') Bài 1: Củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng STP. - GV gọi 2 HS chữa bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của mình. Bài 2: Củng cố cách viết số đo khối lượng dưới dạng STP. Bài 3: Củng cố đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng - Gọi HS chữa bài. - GV yêu cầu các em giải thích cách làm của mình. 3. Củng cố, dặn dò. (1') - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS chữa bài, cả lớp theo dõi , nhận xét. - HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 153 - HS đọc yêu cầu và nội dung của từng bài, nêu bài khó. - Lớp nêu cách làm bài khó. - HS làm bài vào vở. - 2 HS chữa bài , HS khác nhận xét, bổ sung. a. 4km382m = 4kmkm = 4,382km . 2km79m = 2,079 km 700m = 0,7 km b. 7 m 4dm = 7,4 m 5m 9 cm = 5,09 m 5m75 mm = 5,075 m - HS nêu cách làm. - 2 HS chữa bài, lớp theo dõi, nhận xét. a. 2 kg 350 g = 2,350 kg 1kg 65 g = 1,065 kg b. 8 tấn 760 kg = 8,760 tấn 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn - HS nêu cách làm. - 2 HS lên bảng chữa bài . cả lớp nhận xét. a. 0,5 m = 50 cm. b. 0,075km = 75m . c. 0.064kg = 64g . d. 0,08 tấn = 80 kg . - HS lần lượt giải thích. VD: 0,08 tấn = 0 tấn 8 yến = 80 kg. Về nhà làm bài tập VBT. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo diện tích. Âm nhạc Ôn tập đọc nhạc số 7, số 8 Nghe nhạc I. Mục tiêu: - Hát lại những bài hát đã học. - Tập biểu diễn. - HS khá giỏi: + Biết đọc nhạc và ghép lời bài TĐN số 7, số 8. + Nghe một bài dân ca hoặc nhạc không lời. II. Chuẩn bị: - Đàn giai điệu, đệm đàn và hỏt bài Khi túc thầy bạc trắng. III. Hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ : - HS hát lại bài Em vẫn nhớ trường xưa - GV nhận xét. 2. Bài mới : HĐ1: ễn tập TĐN số 7 + Yêu cầu HS đọc cao độ cỏc nốt Đụ-Rờ-Mi-Pha-Son-La. - Đọc nhạc, hỏt lời, kết hợp luyện tiết tấu: + Gừ lại tiết tấu TĐN số 7. + Nửa lớp đọc nhạc và hỏt lời, nửa lớp gừ tiết tấu. Đổi lại phần trỡnh bày. + Nhúm, cỏ nhõn trỡnh bày. - Đọc nhạc, hỏt lời, kết hợp gừ phỏch: + Yêu cầu nửa lớp đọc nhạc và hỏt lời, nửa lớp gừ phỏch. Đổi lại phần trỡnh bày. + Yêu cầu cả lớp đọc nhạc, hỏt lời kết hợp gừ phỏch. + Nhúm, cỏ nhõn trỡnh bày. HĐ2: ễn tập TĐN số 8 - Yêu cầu HS đọc cao độ cỏc nốt Đụ-Rờ-Mi-Pha-Son-La-Si-Đố. - Đọc nhạc, hỏt lời kết hợp luyện tiết tấu: + Đọc tiết tấu kết hợp gừ phỏch bài TĐN số 8. + Yêu cầu nửa lớp đọc nhạc và hỏt lời, nửa lớp gừ tiết tấu. Đổi lại phần trỡnh bày. + Nhúm, cỏ nhõn trỡnh bày. - Đọc nhạc, hỏt lời kết hợp gừ phỏch: + Yêu cầu nửa lớp đọc nhạc và hỏt lời, nửa lớp gừ tiết tấu. Đổi lại phần trỡnh bày. + Cả lớp đọc nhạc, hỏt lời kết hợp gừ phỏch. + Nhúm, cỏ nhõn trỡnh bày. HĐ3: Nghe nhạc: Khi túc thầy bạc trắng - GV giới thiệu bài hỏt - GV mở băng, đĩa nhạc hoặc tự trỡnh bày bài hỏt. - Yêu cầu HS núi cảm nhận về bài hỏt. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dổn HS về ôn lại bài. - 1 - 2 HS lên bảng hát. - Lớp nhận xét - HS đọc cao độ - 1- 2 HS gừ tiết tấu - HS thực hiện - HS trỡnh bày - HS thực hiện - HS trỡnh bày - HS trình bày. - HS đọc cao độ - 1- 2 HS gừ tiết tấu - HS thực hiện - HS trỡnh bày - HS thực hiện - HS trỡnh bày - HS theo dừi - HS trả lời, thực hiện yờu cầu - HS thực thực hiện yêu cầu Buổi chiều Luyện toán I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết các phân số thập phân dưới dạng STP . - So sánh các số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan về chuyển động đều . - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , trừ nhân chia với số thập phân. II. Hoạt động dạy học - Giáo viên hướng dẫn HS củng cố kiến thức qua các bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài tập 1, 2, 3, 4. - HS khá giỏi làm hết cả 5 bài tập. Bài 1: ( Bài 3, VBT, trang 79 ) Viết dưới dạng số thập phân a. = 0,2 = 0,5 = 0,79 = 0,68 b. = 0,1 = 6,4 = 0,03 = 2,95 c. = 0,132 2 = 2,35 4 = 4,087 d. = 0,6 1 = 1,25 Bài 2: ( VBT, trang 80 ) 95,8 > 95,79 47,54 = 47,5400 > 3,678 < 3,68 0,101 < 0,11 0,019 = Bài 3: ( Bài 5, VBT, trang 80 ) Khoanh vào số bé nhất trong các số thập phân sau: 4,7 ; 12,9 ; 2,5 ; 5,2 ; 12,6 Đáp án: Khoanh vào số: 2,5 Bài 4: Thực hiện phép tính sau a. 7,304 + 28,4 12,45 - 7,568 10 - 1,56 + 7,304 - 12,45 - 10 28,4 7,568 1,56 35,704 4,882 8,44 b. 34,5 x 2,4 702: 14,04 36,875 : 5,9 x 34,5 702 00 14,04 36,875 5,9 2,4 00 143 1380 0 50 295 6,25 690 00 82 80 Bài 5: Một người đi xe đạp khởi hành từ A đi về phía B với vận tốc 12,5 km / giờ. Sau khi đi được 2 giờ 24 phút, một người đi xe máy cũng đi từ A và đuổi theo người đi xe đạp với vận tốc 27,5 km / giờ. Hỏi quãng đường từ A đến chỗ người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp dài bao nhiêu ki- lô- mét? Bài giải: Đổi: 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ Quãng đường người đi xe đạp cách người đi xe máy khi người đi xe máy bắt đầu khởi hành là: 12,5 x 2,4 = 30 ( km ) Sau mỗi giờ xe máy cách xe đạp là: 27,5 - 12,5 = 15 ( km ) Thời gian để người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp là: 30 : 15 = 2 ( giờ ) Quãng đường từ A đến chỗ người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp dài là: x 27,5 = 55 ( km ) Đáp số: 55 km Bài 6 ( Bài 4 SGK trang 154): - HS chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung. 3576m = 3,576 km. 53cm = 0,53 m. 5360 kg = 5,36 tấn. 657g = 0,657 kg . HS giải thích cách làm. VD: 657g = 0kgkg = 0kg = 0,657kg . Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi là 12,6m. Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 12,6 : 2 = 6,3 (m) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 6,3 : (2 + 1) = 2,1 (m) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 6,3 - 2,1 = 4,2 (m) Diện tích hình chữ nhật đó là: 4,2 x 2,1 = 8,82 (m2) Đáp số: 8,82 m2 III. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HSvề xem lại bài. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tìm hiểu về văn hoá các dân tộc trên thế giới I. Mục tiêu: - HS có một số hiểu biết về đất nước, con người, văn hoá của một số dân tộc, quốc gia trên thế giới. - Biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam, đồng thời tôn trọng và học hỏi tinh hoa văn hoá các dân tộc khác . II. Chuẩn bị : Tranh ảnh, bài báo, ... giới thiệu về một số dân tộc, quốc gia trên thế giới. Câu hỏi tìm hiểu về đất nước, con người, văn hoá của một dân tộc, quốc gia trên thế giới và đáp án. Bảng con, cờ của một số nước trên thế giới. III. Các bước tiến hành: Bước 1: - GV nêu cách chơi và luật chơi: + Chơi theo hình thức “Rung chuông vàng” + GV nêu câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm, HS ghi đáp án vào bảng con. + Loại trực tiếp HS có câu trả lời sai. Mỗi câu hỏi đưa ra HS được chuẩn bị trong thời gian 3 phút, khi có tín hiệu đưa ra đáp án phải có ngay, chậm quá 30 giây không tính - sẽ bị loại. Bước 2: Tiến hành chơi 1. GV nêu câu hỏi để giúp HS tìm hiểu về phong tục một số nước : Câu 1: “Xứ sở hoa anh đào” là từ dùng để chỉ nước nào ? (Nhật Bản) Câu 2: Hoa tu líp và cối xay gió là biểu tượng của đất nước nào ? (Hà Lan) Câu 3: Múa Lâm vông là điệu múa đặc trung của dân tộc nào? (Lào) Câu 4: Mời khách quý ăn bánh mì với muối là tục lệ của dân tộc nào ? (Nga) Câu 5: áo Hanbok là trang phục truyền thống của nước nào? ( Hàn Quốc) Câu 6: Đấu bò tót là phong tục của nước nào? ( Tây Ban Nha) Câu 7: Té nước vào nhau vào dịp Tết cổ truyền là phong tục của dân tộc nào? (Thái Lan GV tuyên dương HS thắng cuộc và nhận xét cuộc chơi. 2. GV giới thiệu biểu tượng Quốc kì của một số nước trên thế giới. Bước 3: Tổng kết GV đánh giá, nhận xét cuộc chơi. Nhắc HS chuẩn bị HĐ tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: