PHỤC SƯ TỬ
I- Mục tiêu
1 Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2 . Hiểu ý nghĩa của bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II- Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1- Bài cũ:
- HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi 3 (SGK)
2- Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- GV viết lên bảng các từ: Ha- li- ma, Đức A- la. GV đọc mẫu, hướng dẫn cả lớp đọc đồng thanh.
HD chia đoạn : 5 đoạn
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến giúp đỡ.
+ Đoạn 2 : tiếp theo đến vừ đi vừa khóc.
+ Đoạn 3 : tiếp theo đến bộ lông bờm sau gáy.
+ Đoạn 4 : Tiếp theo đếnlẳng lặng bỏ đi.
Tuần 30 Thứ Môn học Tên bài dạy Ghi chú 2 Tập đọc Thuần phục sư tử Toán Ôn tập về đo diện tích Khoa học Sự sinh snr của thú kĩ thuật Lắp rô bốt 3 Chính tả NV: Cô gái của tương lai Toán Ôn tập về đo thể tích Lịch sử Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Thể dục Bài 59 4 LT và C MRVT : Nam và nữ Toán Ôn tập về đo diện tích và thể tích Kể chuyện Kể chuyện đã nghe ,đã đọc Mĩ thuật Vẽ trang trí : Trang trí đầu báo tường Thể dục Bài 60 5 Tập đọc Tà áo dài Việt nam Toán Ôn tập về đo thời gian TLVăn Ôn tập về tả con vật Địa lí Các Đại Dương trên thế giới 6 Toán Phép cộng LTCâu Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy ) TLVăn tả con vật ( kiểm tra viết ) Khoa học Sự nuôi và dạy con của một số loài thú Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Thuần phục sư tử I- Mục tiêu 1 Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. 2 . Hiểu ý nghĩa của bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1- Bài cũ: - HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi 3 (SGK) 2- Bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - GV viết lên bảng các từ: Ha- li- ma, Đức A- la. GV đọc mẫu, hướng dẫn cả lớp đọc đồng thanh. HD chia đoạn : 5 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu đến giúp đỡ. + Đoạn 2 : tiếp theo đến vừ đi vừa khóc. + Đoạn 3 : tiếp theo đến bộ lông bờm sau gáy. + Đoạn 4 : Tiếp theo đếnlẳng lặng bỏ đi. +Đoạn 5 còn lại - Từng tốp HS (mỗi tốp 5 em) nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài (2-3 lượt) Lượt 1 : HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài Lượt 2 : HS đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa tiếng, từ ,câu mà HS đọc sai Lượt 3 : HS đọc, GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài . - HS luyện đọc theo nhóm 5 - GV đọc diễn cảm toàn bài . Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + HS đọc thầm toàn bài , suy nghĩ , trả lời câu hỏi. ?: Ha- li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? ?: Ha- li-ma nghĩ r cách gì để làm thân với sư tử ? ?: Vì sao khi gặp ánh mắt của Hi – li- ma ,con sư tử đang giận dữ bỗng cụp mắt xuống rồi lửng lặng bỏ đi? ?;Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? + HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét bổ sung, GV chốt ý đúng. - GV hỏi thêm : Câu chuyện nói về điều gì ? ( Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ,giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình). – nội dung bài Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - 5 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn cuối. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp . -Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất. 3/ Củng cố dặn dò : HS nhắc lại ý nghĩa của bài . GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS chuẩn bị bài “ Tà áo dài Việt Nam.” . Toán Ôn tập về đo diện tích I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích (bao gồm các đơn vị đo diện tích ruộng đất). -Chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Kiểm tra bài cũ : HS làm bài tập 3 của tiết trước. B/ Dạy học bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Ôn lý thuyết. - HS nêu các đơn vị đo diện tích. - Nêu MQH giữa 2 đơn vị đo diện tích kề nhau. Hoạt động 2: GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm rồi chữa các bài tập trong VBT. Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV treo bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó. - Cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, a, ha) và quan hệ giữa a, ha, km2 với m2, giữa a và ha, ... Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. GV củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết diện tích dưới dạng số thập phân: 1m2 = 0,01dam2 = 0,01a 1a = 0,01 ha = 0,000 1 hm2 = 0,0001ha 1 ha = 0,01 km2 = 0,000001km2 4 ha = 0,04 km2 Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài để củng cố về cách chuyển đổi các số đo diện tích: 65 m2=0,0065ha 6km2=600ha 9,2hm2=920 a 846000m2=84,6ha 5000m2 = 0,5ha 0,3km2=30ha. IV. Dặn dò : Về làm bài tập trong SGK. ........ Khoa học sự sinh sản của thú I- Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ - So sánh, tìm ra sự hình trang SGKác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. II- Đồ dùng dạy – học - Hình trang 120, 121 SGK III. Hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS nêu mục bạn cần biết của bài trước . B/ Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 1: Quan sát Bước 1:Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi: - Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? - Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy? - Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? - Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? - So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? Bước 2:Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Kết luận: - Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là: +Chim đẻ trứng rồi mới nở thành con + ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. - Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. * Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập Bước 1: Làm việc theo nhóm GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biếtcủa mình để hoàn thiện nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập. Hoàn thành bảng sau: Số con trong một lứa Tên động vật Thông thường chỉ đẻ 1 con (không kể trường hợp đặc biệt) 2 con trở lên Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng. C/ Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học . Yêu cầu về nhà chuẩn bị tiết sau. ..................................................................................... Kĩ THUậT Lắp ghép mô hình tự chọn ( Tiết1) I - Mục tiêu HS cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II - Đồ dùng dạy học - Lắp sẵn 1 hoặc 2mô hình đã gợi ý trong SGK . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy – học A / Kiểm tra bài cũ : 2 HS nhắc lại thao tác lắp máy bay trực thăng. B / Dạy bài mới : - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học * Hoạt động 1. HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. * Hoạt động 2. Thực hành lắp ráp mô hình đã chọn a) Chọn chi tiết b) Lắp từng bộ phận C/. Củng cố dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS . .. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Chính tả nghe viết : Cô gái của tương lai I- Mục tiêu : 1. Nghe – viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai 2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta. ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu : A/Kiểm tra bài cũ: HS viết tên một số huân chương, danh hiệu, giải thưởng,trong BT 2 tiết chính tả trước. B/ Dạy học bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe -viết : - GV đọc bài chính tả Cô gái của tương lai. HS theo dõi trong SGK. - GV hỏi về nội dung chính của bài chính tả.( Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang , thông minh , được xem là một trong những người mẫu của tương lai.) - HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý cách trình bày những chữ cần viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả . - GV đọc bài chính tả cho HS viết. GV đọc lại để HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau . - GV chấm chữa bài, nhận xét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài tập 2 - GV mời 1HS đọc lại các cụm từ in nghiêng trong đoạn văn. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - HS viết lại cho đúng chính tả các cụm từ in nghiêng. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng . Bài tập 3. - GV nêu yêu cầu của bài tập, giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - HS xem ảnh minh hoạ các huân chương trong SGK đọc kĩ nội dung từng loại huân chương, làm bài . - HS phát biểu ý kiến, cả lớp theo dõi nhận xét,GV chốt lời giải đúng. 4/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các Huân chương, danh hiệu Toán Ôn tập về đo thể tích I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa mét khối, đêximet khối, xăngtimet khối; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Kiểm tra bài cũ : HS làm bài tập 2 của tiết trước. B/ Dạy học bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Ôn lý thuyết. - Nêu các đơn vị đo thể tích đã học. - Nêu MQH giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề. Hoạt động 2: Thực hành GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm và chữa các bài tập trong VBT . Bài 1: GV kẻ bảng – Gọi học sinh đọc, viết các số đo thể tích. Gọi học sinh lên viết. Cả lớp nhận xét. GVchốt KQ đúng. Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. 2 HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra. Kết quả: 7,268m3= 7268dm3 4,351dm3= 4351cm3 0,5m3 =500dm3 0,2dm3= 200cm3 3m32dm3 = 3002dm3 1dm39cm3=1009cm3 Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài. 6dm3272cm3 = 6,272m3 3670 cm3 = 3,670dm3 3m3 82 dm3 = 3,082m3 5 dm377cm3 = 5,077dm3 2105dm3 = 2,105m3 IV. Dặn dò : Về làm bài tập trong SGK. . Lịch sử xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình i – Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó. - Nhà máy Thủy điện Hoà Bình là sự kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt - Xô. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất. II. Các hoạt động dạy v ... dài được coi là biểu tượng cho y phục Việt Nam? ?:Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp người phụ nữ trong tà áo dài? + HS phát biểu ý kiến, Cả lớp nhận xét bổ sung, GV chốt ý đúng. + GV hỏi: Đọc bài văn này em có suy nghĩ gì? HS trả lời, GV kết luận, chốt nội dung chính của bài.( như mục 2- phần mục tiêu ) Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - 1 tốp HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV . GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn cuối của bài . 3/ Củng cố dặn dò : HS nhắc lại nội dung của bài . GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài Công việc đầu tiên. .. Toán Ôn tập về số đo thời gian I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ... II. Chuẩn bị: Đồng hồ treo tường. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ 2 HS lầm bầi 2,3 trong SGK 2/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Ôn các đơn vị đo thời gian - Kể tên các đơn vị đo thời gian. - GV hỏi về MQH giữa 2 đơn vị đo thời gian bất kỳ. - Hỏi về kiến thức: Năm nhuận, năm thường. - Hỏi về số ngày, của tháng 2. Hoạt động 2: Thực hành GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm và chữa các bài tập trong VBT. Bài 1: Cho học sinh làm rồi chữa bài. Y/c yêu cầu học sinh nhớ các kết quả của bài 1. Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. 30 tháng = 2 năm 6 tháng 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 30 phút = giờ = 0,5 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 12 phút = giờ = 0,2 giờ 90 giây = 1,5 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút ... Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực) cho học sinh thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển (chủ yếu với các trường hợp phù hợp với câu hỏi: “Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút”? Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa bài. IV. Dặn dò Về làm bài tập trong SGK . Tập làm văn ôn Tập về tả con vật I- Mục tiêu : - Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan và các giác quan đợc sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thật- so sánh hoặc nhân hoá). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/ Kiểm tra bài cũ 2,3 HS đọc lại đoạn văn mà cô giáo đã dặn ở tiết học trước. 2/ Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học. b. Hướng dẫn HS ôn tập Hoạt động 1:Bài tập 1 : - 2 HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, suy nghĩ, làm bài . HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Hoạt động 2:Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của BT2 . GV lu ý HS : viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .Một vài HS nói con vật các em chọn tả. HS viết bài. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết.GV và cả lớp theo dõi nhận xét , bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí nhất , hay nhất . 3/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn văn tả con vật chưa đạt ; chuẩn bị bài sau . .. ĐỊA LÍ Các đại dương trên thế giới I- MỤC TIấU : Học xong bài này, HS : - Nhớ tên và xác định vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. -Mô tả được một số đặc diểm của các đại dương ( vị trí địa lí , diện tích) -Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương . II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : A/ Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng chỉ và nêu trên bản đồ vị trí , giới hạn của châu Đại Dương. B/ Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài 2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của các Đại Dương Bước 1: HS quan sát hình 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu để hoàn thành bảngsau: Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương Bước 2 : - Một số HS nêu kết quả. - HS nhận xét . GV kết luận 3/ Hoạt động 2 :Tìm hiểu một số đặc điểm của các đại dương Bước 1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu , thảo luận theo các gợi ý sau: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ vè diện tích . +Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ? Bước 2 : - Đại diện HS nêu kết quả. - HS khác nhận xét . GV kết luận và yêu cầu 1 số HS chỉ trên bản đồ thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí , diện tích. 4/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 Toán Phép Cộng I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố các kỹ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân bố và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Ôn về phép cộng. GV nêu câu hỏi để học sinh trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết với phép cộng nói chung: Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng ... (như trong SGK) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho học sinh tự tính rồi chữa bài. Học sinh cùng bàn đổi vở kiểm tra. Bài 2: Cho học sinh nhắc lại một số chất của phép cộng (tính chất giao hoán, tính chất kết hợp ...) rồi thực hành tính nhanh. (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689. 5,87 + 28,69 + 4,13 = 28,69 + (5,87 + 4,13) = 28,69 + 10 = 38,69 Bài 3: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài- cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. x + 9,68 = 9,68; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68. (Dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). Học sinh khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68 và x = 0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn. Bài 4: Cho HS tự đọc rồi giải bài toán. Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: + = (thể tích bể) = 0,5 =50% Đáp số: 50% thể tích bể. III. Dặn dò Về làm bài tập trong SGK. . Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy ) I- Mục tiêu 1. Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm đợc tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. 2. Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho. ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu : A/ Kiểm tra bài cũ : HS làm lại bài tập 2,3 của tiết trước . B/ Dạy học bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: HS đọc nội dung của BT1 . Cả lớp theo dõi trong SGK. GV hớng dẫn HS cách làm bài. HS làm bài vào vở bài tập. HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: HS đọc nội dung của BT2. GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài . HS làm bài vào vở bài tập. HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV mời 1,2 HS đọc lại nội dung của mẩu chuyện vui và nói về nội dung mẩu chuyện: (Thầy giáo biết cách giải thích rất khéo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào.) 3/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học . - Chuẩn bị cho tiết sau ................................................................................. Tập làm văn Tảcon vật (Kiểm tra viết) I- Mục tiêu 1. Dựa trên kiến thức có được về tả con vật và kêt quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, thể hiện được những quan sát riêng,; dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. ii- Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1/ Giới thiệu bài : GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2/ Hướng dẫn HS làm bài . Một HS đọc đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả con vật. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. 3/ HS làm bài 4/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết TLV sau. Khoa học sự nuôi và dạy con Của một số loài thú I- Mục tiêu Sau bài học, HS biết: Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu. II- Đồ dùng dạy – học -Thông tin và hình trang 122, 123 SGK III- Hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS nêu mục bạn cần biết của bài trước . B/ Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Bước 2: Làm việc theo nhóm - Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: từng thành viên trong nhóm đọc thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hổ. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 SGK: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. (các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi). + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 123 SGK. + Hươu ăn gì để sống? + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh đã biết làm gì? + Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? (Các nhóm có thể tập đóngvai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy). Bước 3:Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. * Hoạt động 2: Trò chơi “ thú săn mồi và con mồi” Bước 1: - Tổ chức chơi: + Một nhóm tìm hiểu về hổ (nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu (nhóm 2): Nhóm 1 cử 1 bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóngvai hươu con. Trong khi hai nhóm này chơi, hai nhóm còn lại là quan sát viên. + Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức tương tự như vậy. - Cách chơi: Trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu. - Địa điểm chơi: Cho HS kê lại bàn ghế chơi trong lớp . Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “thú săn mồi” đuổi bắt “con mồi” như thật. Bước 2: - GV cho HS tiến hành chơi - Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. C/ Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . Yêu cầu về nhà chuẩn bị tiết sau .
Tài liệu đính kèm: