Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I- Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Vi – ta – li, Ca – pi, Rê - mi).
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi – li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê - mi.
II- Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
A/ Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại bài Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi trong bài
B/ Dạy bài mới :Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
- 1 HS khá, giỏi đọc bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đường ; nói về tranh.
- 1 HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc.
+ HD chia đoạn :
Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
Đọan 2 : Từ Khi dạy tôi . vẫy cái đuôi.
Đọan 3 : còn lại
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện (2-3 lượt)
Lượt 1 : HS đọc nối tiếp từng đoạn truyện.
Lượt 2 : HS đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa tiếng, từ ,câu mà HS đọc sai. - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài : Vi – ta – li, Ca – pi, Rê - mi.Cả lớp đọc đồng thanh.
Lượt 3 : - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho các em, giúp HS hiểu các từ ngữ khó trong bài : ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
Tuần 34 Thứ Môn học Tên bài dạy Ghi chú 2 Tập đọc Lớp học trên đường Toán Luyện tập Khoa học Tác động của con người đến môi trường không khí và nước kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn 3 Chính tả NV : Sang năm con lên bảy Toán Luyện tập Lịch sử Ôn tập Đạo đức Đạo đức địa phương Thể dục Bài 67 4 LT và C Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận Toán Ôn tập về biểu đồ Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài tự chọn Thể dục Bài 68 5 Tập đọc Nếu trái đất thiếu trẻ con Toán Luyện tập chung TLVăn Trả bài văn tả cảnh Địa lí Ôn tập cuối năm 6 Toán Luyện tập chung LTCâu Ôn tập về dấu câu ( Dấu gạch ngang ) TLVăn Trả bài văn tả ngời Khoa học Một số biện pháp bảo vệ môi trường Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Tập đọc lớp học trên đường I- Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Vi – ta – li, Ca – pi, Rê - mi). 2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi – li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê - mi. ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu : A/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại bài Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi trong bài B/ Dạy bài mới :Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : - 1 HS khá, giỏi đọc bài. - HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đường ; nói về tranh. - 1 HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. + HD chia đoạn : Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. Đọan 2 : Từ Khi dạy tôi .... vẫy cái đuôi. Đọan 3 : còn lại - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện (2-3 lượt) Lượt 1 : HS đọc nối tiếp từng đoạn truyện. Lượt 2 : HS đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa tiếng, từ ,câu mà HS đọc sai. - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài : Vi – ta – li, Ca – pi, Rê - mi.Cả lớp đọc đồng thanh. Lượt 3 : - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho các em, giúp HS hiểu các từ ngữ khó trong bài : ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài : + HS đọc thầm toàn bài , suy nghĩ , trả lời câu hỏi . ?: Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? ?: Lớp học của Rê-mi có gì đặc biệt? ?: Qua câu chuyện này , em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em. + HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét bổ sung, GV chốt ý đúng. GV hỏi về ý nghĩa của bài ? ( Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi – li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê - mi.) - Nội dung bài Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : -GV hướng dẫn 3HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 đoạn truyện theo gợi ý ở mục 2a. GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn cuối . - HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất. 3/ Củng cố dặn dò HS nhắc lại nội dung của bài . GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS chuẩn bị bài “ Không gia đình ”. ......................................................................................... Toán Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Kiểm tra bài cũ 1 HS làm bài 3 SGK. nhận xét ghi điểm. B/ Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ: - HS nêu cách tìm vận tốc, thời gian, quãng đường. - HS lên bảng viết công thức tính Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để tìm kết quả rồi điền vào ô trống thích hợp. HDHS Đổi đơn vị phù hợp với yêu cầu đề bài: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ hoặc 30 phút = 0,5 giờ. - Gọi HS đọc kết quả bài làm. Bài 2: HS đọc đề bài. Nêu dạng toán. Nêu cách tìm thời gian gặp nhau trong loại toán này. HS thảo luận để trình bày bài giải. Bài 3: HS đọc đề, nêu dạng toán Đây là dạng toán “chuyển động ngược chiều” GV gợi ý để HS biết “Tổng vận tốc của hai ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau”.Từ đó có thể tìm tổng vận tốc hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Dựa vào bài toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ôtô đi từ B: Vận tốc ô tô đi từ B là : 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là : 90 – 54 = 36 (km/giờ). III. Dặn dò Về làm bài tập trong SGK Khoa học tác động của con người đến môi trường không khí và nước I- Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. II- đồ dùng dạy – học -Hình trang 138, 139 SGK III- Hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. B/ Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 1: quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau: - Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước. - Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 tai nạn giao thông bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước. Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung Kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. * Hoạt động 2: Thảo luận . - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. (HS nêu những việc gây ô nhiễm không khí như đung than tổ ong gây khói, công việc sản xuất tiểu thủ công nghiệp, các nhà máy ở địa phương, Những việc làm gây ô nhiễm nước như vứt rác xuống ao hồ,; cho nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải nhà máy trực tiếp chảy ra sông hồ,) GV đưa ra kết luận về tác hại của những việc làm trên. C/ Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Yêu cầu về nhà chuẩn bị tiết sau ................................................................................................. Kĩ THUậT Lắp ghép mô hình tự chọn ( tiếp ) I - Mục tiêu HS cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II - Đồ dùng dạy học - Lắp sẵn 1 hoặc 2mô hình đã gợi ý trong SGK . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy – học * Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học * Hoạt động 2. Thực hành lắp ráp mô hình đã chọn - GV yêu cầu HS lấy mô hình đang lắp giở ở tuần trước ra để thực hành tiếp. - Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. GV quan sát giúp đỡ HS. * Củng cố dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS . Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Chính tả nhớ viết : sang năm con lên bảy I- Mục tiêu: 1. Nhớ – viết đúng chính tả khổ thơ 2,3 của bài Sang năm con lên bảy. 2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu : A/Kiểm tra bài cũ: HS viết tên một số cơ quan, tổ chức trong BT 2 tiết chính tả trước. B/ Dạy học bài mới : 1/ Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học . 2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ -viết : - GV nêu yêu cầu của bài, mời 1 HS đọc khổ thơ 2,3 trong SGK. - Một, hai HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ , chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả, cách trình bày các khổ thơ 5 chữ. - HS gấp SGK, nhớ lại – tự viết bài chính tả. - GV chấm chữa bài, nhận xét. 3/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài tập 2 - Một HS đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên áy viết chưa đúng). + Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan tổ chức. GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ chức - HS làm bài vào vở bài tập . - HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, và bổ sung. GV kết luận lời giải đúng Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu - HS suy nghĩ, viết vào vở. - GV gọi HS trình bày KQ. Cả lớp và GV nhận xét chữa bài. 4/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán có nội dung hình học. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Kiểm tra bài cũ Gọi HS chữa bài tập 3 . B/ Bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Ôn lý thuyết: Nêu cách tính diện tích thang, diện tích hình vuông. Từ đó nêu công thức suy ra. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS đọc đề GV hướng dẫn làm bài Tính chiều rộng nền nhà (6 : 4 x 3 = 6 (m)), tính diện tích nền nhà (8 x 6 = 48 (m2) hay 4800 (dm2)), tính diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4 dm ( 4 x 4 = 16 (dm2)), tính số viên gạch (4800 : 16 = 300 (viên)). Từ đó tính số tiền mua gạch: ( 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)). Bài 2: - HS đọc đề. Thảo luận trong bàn và nêu cách làm Đáp số: a) Chiều cao: 16m; b) Đáy lớn: 41m, đáy bé: 31m Bài 3: GV gợi ý HS dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài. HS làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài.Cả lớp và GV nhận xét , chốt lời giải đúng. III. Dặn dò Về làm bài tập trong SGK. ............... Lịch sử Ôn tập học kì II i – mục tiêu: Ôn tập, củng cố những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm1954 đến nay, ý nghĩa của các sự kiện này. II. các hoạt động dạy và học. 1/ Kiểm tra bài cũ: HS nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. GV nhận xét. 2/ Bài mới * Giới thiệu bài : GV dẫn dắt từ bài cũ vào bài mới . * Hoạt động 1 (làm việc cá nhân) GV yêu cầu HS xem lại từ bài 20 đến hết để hoàn thành bảng sau: Thời gian Sự kiện ý nghĩa ............................... 21/7/1954 ................................ Năm 1958 Ngày 19/5/1959 Tết Mậu Thân 1968 ................................ Ngày 27/3/1973 Ngày 30/4/1975 Ngày 25/4/1976 Ngày 6/11/1979 Chiến thắng lịch sử ... Dặn dò Về làm BT trong SGK . Tiếng việt ôn tập cuối học kì II- tiết4 I- Mục tiêu Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết. ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/ Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2/Hướng dẫn HS luyện tập - Một HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - Cả lớp đọc lại bài Cuộc họp của chữ viết, trả lời câu hỏi: + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? (Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc). + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? (Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.) - GV hỏi về cấu tạo của một biên bản. HS phát biểu ý kiến. - GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. - HS viết biên bản vào vở bài tập. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc biên bản. GV nhận xét chấm điểm một số biên bản. 5/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học . - Chuẩn bị cho tiết sau . .......................................................................................... Mĩ thuật Tổng kết năm học TRƯNG BÀY CÁC BÀI VẼ, BÀI NẶN ĐẸP I- MỤC TIấU - Đõy là năm học cuối của bậc Tiểu học, GV và HS cần thấy được kờt dạy học mĩ thuật trong năm học và trong bậc học. - Nhà trường thấy được cụng tỏc quản lớ dạy học mĩ thuật. GV rỳt kinh nghiệm cho dạy - học ở những năm tiếp theo. - HS thấy rừ những gỡ đó đạt được và cú ý thức phấn đấu trong cỏc năm học tiếp theo ở bậc THCS. Phụ huynh HS biết kết quả học tập mĩ thuật của con em mỡnh. II - HèNH THỨC TỔ CHỨC - GV và HS chọn cỏc bài vẽ đẹp ở cỏc phõn mụn (vẽ ở lớp và vẽ ở nhà) - Dỏn bài vẽ vào bảng hoặc vào giấy Ao. - Trưng bày ở nơi thuận tiện trong trường cho nhiều người xem. - Trỡnh bày đẹp : cú bộ, nẹp, dõy treo ; cú tờn tranh, tờn HS, tờn lớp ở dưới mỗi bài (Vớ dụ : TRANG TRÍ HèNH TRềN. Bàỡ vẽ của Vũ Thị Hải, lớp 5C). Cú thể trỡnh bày theo từng phõn mụn : Vẽ trang trớ ; Vẽ theo mẫu , Vẽ tranh. - Trỡnh bày đẹp cỏc bài vẽ theo từng phõn mụn, cú thể dựng để trang trớ ở lớp, ở trường vào cỏc ngày lễ hội ; đồng thời cũn sử dụng để làm ĐDDH. - Bày cỏc bài tập nặn vào khay, cú tờn bài nặn, tờn HS. - GV tổ chức cho HS xem và trao đổi ngay ở nơi trưng bày để nõng cao hơn nhận thức, cảm thụ về cỏi đẹp, giỳp cho việc dạy học mĩ thuật cú hiệu quả hơn ở những năm sau. III - ĐÁNH GIÁ - Tổ chức cho HS xem và gợi ý cỏc em nhận xột, đỏnh giỏ. - Tổ chức cho phụ huynh HS xem vào dịp tổng kết năm học. - Khen ngợi những HS cú nhiều bài vẽ đẹp và những tập thể lớp học tốt. . Thể dục Tiết 70 : tổng kết môn học I- Mục tiêu: Tổng kết môn học.Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kỹ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá được sự cố gắng và những điểm còn hạn chế, kết hợp có tuyên dương, khen thưởng những học sinh xuất sắc. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trong lớp học - Phương tiện: + Chuẩn bị nơi học sinh trình diễn và phương tiện (giáo viên cần sự kiến trước) + Kẻ bảng dưới đây. Hệ thống kiến thức kỹ năng Đội hình đội ngũ Bài thể dục phát triển chung Bài tập RLTTKNCB Môn thể thao tự chọn Trò chơi vận động Ôn: - - - - - Các động tác: - - - - - Ôn: - - 2. Học mới - - Ôn: - - 2. Học mới - - Ôn: - - 2. Học mới - - III- Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Mở đầu: 4 - 5 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút. - Vỗ tay, hát (nếu ngồi trong lớp) hoặc đi đều, hát: 2 - 3 phút. - Một số động tác khởi động: 1-2 phút. - Trò chơi: 1- 2 phút. Hoạt động 2: 22 - 24 phút. Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại các nội dung đã học trong năm học (theo từng chương) bằng hình thức cùng nhớ lại và sau đó học sinh ghi lên bảng (theo bảng đã chuẩn bị). - Cho một số học sinh thực hành động tác (xen kẽ các nội dung trên) - Giáo viên đánh giá kết quả học tập và tinh thần thái độ của học sinh trong năm đối với môn thể dục. - Tuyên dương một số tổ, cá nhân Hoạt động 3: Kết thúc: 4 - 6 phút. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát : 2 - 3 phút. - Trò chơi :1 - 2 phút - Giáo viên dặn dò học sinh tự ôn tập trong dịp hè, giữ vệ sinh và đảm bảo an toàn trong tập luyện. .................................................................................................................... Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 Tiếng việt ôn tập cuối học kì II- tiết 5 I- Mục tiêu -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL(như tiết 1) -Hiểu bài thơ trẻ con ở Sơn Mĩ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động,biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/ Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2/ Kiểm tra tập đọc và HTL ( số HS còn lại): Thực hiện như tiết 1 3/ Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giải thích: Sơn Mĩ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quãng Ngãi, có thôn Mĩ Lai- nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mĩ Lai mà các em đã biết qua bài kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai(tuần 4). - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em. - 1HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hìh ảnh rất sống động về trẻ em. - 1HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tốivà ban đêm ở vùng quê vem biển (từ Hoa xơng rồng chói đỏ đến hết). - HS đọc kĩ từng câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ; miêu tả hình ảnh đó; suy nghĩ, trả lời miệngBT2. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học . - Chuẩn bị cho tiết sau . .. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS tiếp tục củng cố về giải toán chuyển động đều, về tỉ số phần trăm và làm quen với cách giải một số dạng bài tập trắc nghiệm có nhiều lựa chọn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Phần 1: HS tự làm bài. Gọi HS nêu kết quả . Yêu cầu HS phân tích cách làm Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào A Bài 3: Khoanh vào B Phần 2. Cho HS tự giải. Gọi HS lên bảng chữa bài Bài 1: Bài giải Phân số chỉ tổng số tuổi con trai và con gái là: + = ( tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là: 18 x 20 : 9 = 40 (tuổi) Đáp số: 40 tuổi. Bài 2: Bài giải a. Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 x 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là 866810 : 2419467 = 0,3582... 0,3582... = 35,82% b. Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm: 100 - 61 = 39(người),khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 x 14210 = 554190 (người) Đáp số: a) khoảng 35,82%; 554 190 người. III. Dặn dò Về làm BT trong SGK . Tiếng việt ôn tập cuối học kì II- tiết 6 I- Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ. 2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ. ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu 1/Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2/ Nghe- viết: Trẻ con ở Sơn Mĩ- 11 dòng đầu - HS đọc thầm lại một dòng thơ. GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ thể tự do, những chữ các em dễ viết sai ( Sơn Mĩ, chân trời, bết...) - HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV chấm bài. Nêu nhận xét. 3/ Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cùng HS phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ quan trọng, xác định đúng yêu cầu của đề bài. Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong những đề bài sau: a) Tả một đám trẻ (không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò. b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê. - HS suy nghĩ chọn đề tài gần gũi với mình. - HS nói đề tài mình chọn. - HS viết đoạn văn, tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp và GV nhận xét , chấm điểm, bình chọn người viết bài hay nhất. 4/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết ở tiết sau. .. ĐỊA LÍ kiểm tra học kì ii Kiểm tra theo phiếu của Sở giáo dục Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Toán Kiểm tra cuối năm học Kiểm tra theo phiếu của Sở . Tiếng việt Kiểm tra cuối học kì II (Kiểm tra theo phiếu của sở GD-ĐT.) .... Tiếng việt Kiểm tra cuối học kì II (Kiểm tra theo phiếu của sở GD-ĐT) ............................................................................ Khoa học ôn và kiểm tra cuối năm I- Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người. - Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. - Nhận biết các nguồn năng lượng sạch. - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II- Đồ dùng dạy – học Hình trang 144,145, 146 ,147 SGK . III- Hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. B/ Dạy bài mới : * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học * Cách tiến hành - HS làm bài tâp trong SGK. - GV chọn ra 10 HS làm nhanh và đúng để tuyên dương. Dưới đây là đáp án: Câu 1 1.1. Gián đẻ trứng vào tủ; bướm đẻ trứng vào bắp cải; ếch đẻ trứng dưới nước ao hồ; muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nước; chim đẻ trứng vào tổ ở cành cây. 1.2. Để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giữ vệ sinh nhà ở sạch sẽ; chum, vại đựng nước cần có nắp đậy, Câu 2 Tên giai đoạn còn thiếu trong chu trình sống của con vật ở từng hình như sau: a)Nhộng b)Trứng c) Sâu. Câu 3.Chọn câu trả lời đúng: g) Lợn Câu 4. : 1-c; 2-a ; 3-b. Câu 5. : ý kiến b Câu 6. Đất ở sẽ bị xói mòn, bạc màu Câu 7. Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh, gây lũ lụt. Câu 8. Chọn câu trả lời đúng. d) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt, Câu 9. Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta: năng lượng mặt trời, gió, nước chảy. C/ Củng cố dặn dò. GV đánh giá kết quả làm việc của HS, tuyên dương những HS làm tốt. .
Tài liệu đính kèm: