Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
3. Giáo dục các em học tập theo gương sáng của Rê- mi để vươn lên trong học tập.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: (5phút) Hát + Sĩ số:
2- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
3- Dạy bài mới:
Tuần 34 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Lớp học trên đường I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. 3. Giáo dục các em học tập theo gương sáng của Rê- mi để vươn lên trong học tập. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: (5phút) Hát + Sĩ số: 2- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài. 3- Dạy bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2,3 : +Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? +Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? +Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? +)Rút ý 2: +Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. - Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. - Đoạn 3: Phần còn lại +Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. +) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ. +Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và +Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu +Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã +) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành -HS nêu. - HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Chính tả (Nhớ – viết) Sang năm con lên bảy I/ Mục tiêu: - Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - Có ý thức viết chữ đúng, đẹp. II.Chuẩn bị: - Bảng lớp cho BT1. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:( 5phút) - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước. 2.Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò - Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi. - Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Cho HS nhẩm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nhớ lại – tự viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: +Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. +Viết lại các tên ấy cho đúng. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. Bài tập 3: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Cho HS làm bài vào vở. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. -HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS viết bài, sau đó tự soát bài. Lời giải: - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Mỹ thuật (GV chuyên trách soạn giảng) ___________________________________________ Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. - Rèn kĩ năng giải toán thành thạo. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: - Thước mét. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: (5phút) Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2-Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Bài tập 1 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (172): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà xem lại BT đã làm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1,2 giờ. - 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày .Cả lớp nhận xét Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ ; 36 km/giờ. Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Thể dục Bài 67 I/ Mục tiờu: - Chơi 2 trũ chơi “nhảy ụ tiếp sức” và “Dẫn búng”yờu cầu tham gia vào trũ chơi tương đối chủ động, tớch cực. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trờn sõn trường vệ sinh nơi tập. - Cỏn sự mỗi người một cũi . Kẻ sõn để chơi trũ chơi III/ Nội dung và phương phỏp lờn lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yờu cầu kiểm tra. - Chạy nhẹ nhàng trờn địa hỡnh tự nhiờn -Đi theo vũng trũn và hớt thở sõu. -Xoay cỏc khớp cổ chõn đầu gối , hụng , vai. - ễn bài thể dục phỏt triển chung. 2.Phần cơ bản: ễn tập Chơi trũ chơi “ Nhảy ụ tiếp sức” - GV nờu tờn trũ chơi, hướng dẫn cỏch chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật * Chơi trũ chơi “ Dẫn búng” - GV nờu tờn trũ chơi, hướng dẫn cỏch chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật 3 Phần kết thỳc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hỏt. - GV cựng học sinh hệ thống bài - GV nhận xột đỏnh giỏ giao bài tập về nhà. -ĐHNL. GV * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: GV * * * . * * * .. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học. II/ Chuẩn bị: - Thước mét, bảng phụ; HS: SGK. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: (4phút) Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 2-Bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Bài tập 1 (172): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (172): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (172): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Bài giải: Chiều rộng nền nhà là: 8 x 3/4 = 6(m) Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng. Bài giải: a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông(hình thang) là: 24 x 24 = 576 (m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16 (m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé của hình thang là: 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: a) Chiều cao : 16m ; b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m Bài giải: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 156 – 196 – 588 = 784 (cm2) Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c)784cm2. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận I/ Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. - Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. II/Chuẩn bị: - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập; HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: (3phút) HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. 2- Dạy bài mới: Họat động của thầy Họat động của trò Bài tập 1 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 (155): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. -Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. Bài tập 3 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 4 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài vào vở. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ Lời giải: a) quyền lợi, nhân quyền. b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. Lời giải: Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. Lời giải: a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều ... iêu? Vận tốc của xe đạp là bao nhiêu? ( Dành cho hs K,G ) Bài1. Lúc 7 giờ tại xã A hai bạn Việt và Nam khởi hành cùng một lúc và cùng đi về xã B, trung bình cứ mỗi giờ Việt đi nhanh hơn Nam 3 km. Đến 10 giờ 15 phút xe của Nam bị hư nên không đi tiếp được, đến 11 giờ 10 phút thì Việt và Nam đã cách nhau 26,25 km. Tìm vận tốc của mỗi bạn. Bài2. Hai con kiến ở hai đầu một sợi dây dài 18 km, cùng một lúc bò ngược chiều nhau, con thứ nhất bò 1 phút được 5m, con thứ hai bò 1 phút được 4m. Hỏi sau bao nhiêu lâu hai con kiến gặp nhau? Bài 3. Một chiếc ca nô xuôi dòng một đoạn sông hết 2 giờ 30 phút và ngược dòng hết 3 giờ 30 phút. Hãy tính chiều dài của đọn sông đó, biết vận tốc của dòng nước là 3 km/ giờ. HĐ2. Chấm, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. ___________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Đạo đức. Giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn I.Mục tiêu. - Hs biết vì sao phải biết ơn và giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. - Hs có ý thức và việc làm giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. - Hs đi thăm những người có hoàn cảnh khó khăn. II.Hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. HĐ1.Làm việc cả lớp. - Gv nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học. - Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm đi thăm những người có hoàn cảnh khó khăn. - Các nhóm thảo luận phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. HĐ2.Tổ chức đi thăm bà mẹ Việt Nam anh hùng. - Hs theo nhóm phân công đi thăm những người có hoàn cảnh khó khăn. - Yêu cầu nhóm cử ra thư kí ghi lại kết quả của nhóm. 3.Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu các nhóm về tổng hợp kết quả để tiết sau báo cáo trước lớp. - Nhận xét tiết học. _______________________________. Hướng dẫn thực hành. Thực hành khoa học bài 65; 66 I.Mục tiêu. - Củng cố nguyên nhân và tác hại của ô nhiễm đất, không khí và ô nhiễm nguồn nước. - Hs biết những việc cần làm để bảo vệ môi trường đất, không khí và môi trường nước. II.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. HĐ1.Làm việc cá nhân. - Hs nêu nguyên nhân làm ô nhiễm không khí. - Hs trình bày trước lớp,lớp nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, chốt ý. HĐ2.Làm việc theo cặp. - Hs theo cặp trình bày tác hại của việc ô nhiễm đất, nguồn nước và ô nhiễm không khí. - Hs trình bày trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv tổng kết. HĐ3.Làm việc cả lớp. - Hs nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước và bầu không khí. - Gv nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. ________________________________ Kĩ thuật. Lắp ghép mô hình tự chọn. I-Mục tiêu: HS cần phải. - Lắp được mô hình tự chọn. - Tự hào về mô hình mình đã lắp được. II-Đồ dùng: Bộ lắp ghép kĩ thuật. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: HS chọn mô hình lắp ghép HĐ 2: HS thực hành lắp mô hình tự chọn. a/ Chọn chi tiết. b/ Lắp từng bộ phận c/ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. HĐ 3: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - HS dựa theo tiêu chuẩn đánh giá để đánh giá sản phẩm của từng nhóm. IV-Củng cố,dặn dò: Tìm hiểu và lắp ráp các mô hình mình thích. Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010 Khoa học Một số biện pháp bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. II.Chuẩn bị: - Hình trang 140, 141 SGK. Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: (4phút) Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67. 2-Nội dung bài mới: - Mục tiêu: - Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Gương mẫu t/ hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ v/sinh môi trường. - Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215. Đáp án: Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d 3-Hoạt động 2: (14phút) Triển lãm - Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. - Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. 3-Củng cố, dặn dò: (5phút) - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài ; ôn tập CB kiểm tra. _______________________________________________ Âm Nhạc (GV chuyên trách soạn giảng) ______________________________________________ Mỹ thuật (GV chuyên trách soạn giảng) ______________________________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 Luyện tiếng Việt. Ôn tập : luyện từ và câu. I-Mục tiêu: - Củng cố vốn từ thuộc chủ đề công dân. - Vận dụng vốn từ đã học viết một đoạn văn ngắn thuộc chủ đề công dân. - Củng cố về câu ghép có sử dụng quan hệ từ để nối các vế câu. II-Hoạt động dạy học: HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài tập. ( Dành cho hs yếu, tb ) Bài 1. Tìm các từ đồng nghĩa với từ công dân. Đặt câu với một từ vừa tìm được. Bài 2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ và các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong các câu sau: a. Vì mưa to gió lớn nên cây cối đổ nhiều. b. Tớ không biết việc này vì cậu chẳng nói với tớ. c. Do nó học giỏi nên nó làm bài toán rất nhanh. d. Tại anh vắng mặt nên cuộc họp bị hoãn lại. Bài 3. Đặt 3 câu có sử dụng quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến. ( Dành cho Hs K,G ) Bài1. Điền quan hệ từ vào chỗ chấm cho thích hợp. a. ... Lan thích đá bóng ... Hà cũng rất thích. b. ... đường quá xa ... An đến lớp muộn. c. ... trời không mưa ... gia đình ta đã đi du lịch. Bài 2: Từ những câu ghép ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu. Bài 3. Viết thêm vế câu vào chỗ chấm cho thích hợp. a. Giá Lan chăm chỉ học ... b. Hễ mùa mưa đến thì ... c. ... còn rất chăm chỉ. Bài 5. Viết một đoạn văn ngắn kể về một người làm việc công bằng mà em biết. HĐ2. Chữa bài III. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học _______________________________________________ Hoạt động ngoài giờ (GV chuyên trách soạn giảng) ______________________________________________ Hướng dẫn thực hành. Thực hành lịch sử giai đoạn 1945 đến nay I.Mục tiêu. - Ôn tập, hệ thống lại các sự kiện lịch sử đã học trong giai đoạn 1945 đến nay. - Hs nắm được diễn biến và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1945 đến nay. II.Hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. HĐ1. Làm việc cả lớp. - Hs nêu các sự kiện lịch sử đã học và thời gian diễn ra các sự kiện trong giai đoạn 1945 đến nay. - Lớp và gv nhận xét, bổ sung. HĐ2. Làm việc theo nhóm. - Hs theo nhóm nêu diễn biến của các sự kiện đã đưa ra ở HĐ1. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét tổng kết. HĐ3.Làm việc cá nhân. - Hs nêu ý nghĩa lịch sử của các sự kiện: + Lễ kí hiệp định Pa-ri. + Điện Biên Phủ trên không. + Tiến vào Dinh Độc Lập. - Hs trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. _________________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 Hửụựng daón thửùc haứnh LV: lớp học trên đường I.Mục tiêu. - Hs viết đúng chính tả, trình bày đẹp bài văn Lớp học trên đường. - Củng cố về mẫu chữ, cỡ chữ, kiểu chữ đã học. II.Hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. HĐ1.Hướng dẫn hs luyện viết. - Hs đọc bài văn Lớp học trên đường. - Hs tìm và luyện viết từ khó. - Hs tìm các chữ viết hoa trong bài. - Hs nêu cách trình bày bài văn, gv tổng kết. - Hs nhắc lại quy định về kiểu chữ, mẫu chữ, cỡ chữ, gv tổng kết. HĐ2.Hs luyện viết. - Hs luyện viết bài vào vở, gv theo dõi, giúp đỡ hs viết yếu. - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Luyện Toán. ôn tập về giải toán. I.Mục tiêu. - Củng cố về tính chu vi, diện tích, thể tích của các hình . - Rèn kĩ năng giải toán. II.Hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. HĐ1.Hướng dẫn hs làm bài tập. ( Dành cho hs Tb, yếu ) Bài 1. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng 32 m. Chiều dài bằng 5/4 chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của miếng đất đó. Bài 2. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Bài 3. Một hình hộp chữ nhật có chu vi mặt đáy 24 cm, diện tích xung quanh 72 cm2 . Hỏi chiều cao của hình đó là bao nhiêu cm? ( Dành cho hs K,G ) Bài 1. Cho hình thang ABCD có diện tích 1105 cm2, đáy lớn 47 cm, đáy bé 38cm. Đoạn thẳng BD chia hình thang thành hai tam giác ABD và BCD. Tính diện tích mỗi tam giác. Bài 2 Hai hình tron có hiệu hai chu vi bằng 12,56 cm. Hình tròn bé có bán kính bằng 2/ 3 bán kính hình tròn lớn. Tính diện tích mỗi hình tròn. Bài 3. Nếu tăng độ dài cạnh của hình lập phương lên gấp 3 lần thì thể tích của hình lập phương tăng lên bao nhiêu lần? HĐ2.Chấm, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. _________________________________________________ Thể dục Tự chọn I/Mục tiêu: - Tiếp tục ôn di chuyển tung và bắt bóng,Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. II/ Chuẩn bị: -Mỗi em một dây và bóng. III/Các hoạt động: 1.HĐ1: Phần mở đầu - GV phổ biến nhiệm vụ, y/c bài học - Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập - Xoay các khớp cổ chân cổ tay, đầu gối: - Chơi trò chơi”Con cóc là cậu ông trời”: 2.HĐ2: Phần cơ bản -Ôn nhảy dây kiểu chân trước,chân sau:5-7phút. Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Lần cuối cùng thi nhảy vừa tính số lần và tính thời gian em nào nhảy được nhiều lần nhất. 3.HĐ3: Phần kết thúc -Đi lại thả lỏng hít sâu tích cực
Tài liệu đính kèm: