Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Trường tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Trường tiểu học Lý Thường Kiệt

Buổi sáng: ĐẠO ĐỨC:

Tiết 35: THỰC HÀNH CUỐI KÌ II VÀ CUỐI NĂM.

I- MỤC TIÊU :

- Tạo điều kiện để hs có dịp kể những tấm gương hiếu thảo trong gia đình, những người tốt, việc tốt trong xóm, xã.

II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.

 

doc 14 trang Người đăng hang30 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Trường tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013
Buổi sáng: ĐẠO ĐỨC:
Tiết 35: THỰC HÀNH CUỐI KÌ II VÀ CUỐI NĂM.
I- MỤC TIÊU : 
- Tạo điều kiện để hs có dịp kể những tấm gương hiếu thảo trong gia đình, những người tốt, việc tốt trong xóm, xã.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (31’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Kể những tấm gương hiếu thảo.
- Nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất.
- Kể những tấm gương người tốt việc tốt trong xóm xã, phường...
- Giới thiệu một số công trình do dân đóng góp.
- Hình thức nối tiếp:
- Chọn tấm gương điển hình nhất kể cho cả lớp cùng nghe, trao đổi ý nghiã câu chuyện.
- HS kể trước lớp.
- HS khác lắng nghe, phát vấn, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Hình thức nối tiếp:
- Chọn tấm gương điển hình nhất kể cho cả lớp cùng nghe, trao đổi ý nghiã câu chuyện.
- HS kể trước lớp.
- HS khác lắng nghe, phát vấn, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- 1 - 2 hs nêu.
3. Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
- Hệ thống bài học.GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập. 
**********************************************
TOÁN
Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG .
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a), bài 3.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’)- GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (31’)
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1 : Hướng dẫn hs làm bài bảng lớp, bảng con.
HS thực hành vào bảng lớp, bảng con.
Bài 2: Hướng dẫn hs làm tương tự bài 1.
Bài 3: GV hướng dẫn và gợi ý cho hs giải bài toán.
HS thực hành vào vở, bảng con.
Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 × 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số của chiều cao bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 
Thì chiều cao của bể bơi là:
0,96 × 5 : 4 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2 m
3.Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
- Hệ thống nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. 
***********************************************
TẬP ĐỌC:
Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (T1)
I- MỤC TIÊU : 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
 - Chuẩn bị phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần sau sgk/t2 để hs bốc thăm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
B.Bài mới: Bài ôn tập.
1.Giới thiệu bài: (1’)- GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
* Kiểm tra TĐ và HTL 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc. 
Sau đó đọc bài mình vừa bốc thăm được.
Trả lời theo câu hỏi của gv.
* Bài tập 2: 
- Một hs đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- Câu kể Ai thế nào? Gồm hai bộ phận
+ VN trả lời câu hỏi: thế nào?
+ CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
- Câu kể Ai là gì? 
Gồm hai bộ phận
GV theo dõi nhận xét.
+ VN trả lời câu hỏi: Là gì (là ai, là con gì)?
+ CN trả lời câu hỏi: Ai? (cái gì, con gì)?
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- Hệ thống bài học 
- Gv nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
****************************************
Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013
Buổi sáng: CHÍNH TẢ: ( NGHE-VIẾT)
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (T2)
I MỤC TIÊU : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
 - Chuẩn bị phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần sau sgk/t2 để hs bốc thăm.
- III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra TĐ và HTL 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc. 
Sau đó đọc bài mình vừa bốc thăm được.
Trả lời theo câu hỏi của gv.
Bài tập 2: GV giao bảng nhóm cho hs trình bày. 
Trạng ngữ là gì?
Nêu các loại trạng ngữ.
Thực hiện bảng nhóm vở bài tập.
Là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích của sự việc nêu trong câu. TN có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa CN và VN.
1) TN chỉ nơi chốn là câu hỏi Ở đâu?
2) TN chỉ nơi chốn là câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
3) TN chỉ nơi chốn là câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?...
4) TN chỉ nơi chốn là câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì?Vì cái gì?
5) TN chỉ nơi chốn là câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
- GV yêu cầu hs trình bày.
- HS trình bày.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
Hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
*****************************************
TOÁN
Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG.
I- MỤC TIÊU : 
- Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Bài 1, bài 2 (a), bài 3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Bài 1: 
Hướng dẫn hs làm bài.
a) 6,78 - (8,951+ 4,784) : 2,05
 = 6,78 13,735 : 2,05 
 = 6,78 - 6,7 = 0,08
b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 
 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút 
 = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút 
 Bài 2 
Thực hiện bảng lớp và vở.
HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3 hoặc 4 số.
Kết quả là: a) 33, b) 3,1
Bài 3: Hướng dẫn hs làm bài vào vở
GV chấm bài nhận xét.
Bài giải:
Số hs gái của lớp học đó là:
19 + 2 = 21 ( hs)
Số hs của lớp học đó là:
19 + 21 = 40 ( hs)
Tỉ số phần trăm của số hs trai và số hs của cả lớp là:
19 : 40 = 0, 475 = 47, 5 %
Tỉ số phần trăm của số hs gái và số hs g của cả lớp là:
21 : 40 = 0, 525 = 52, 5 %
Đáp số: 47, 5 % ; 52, 5 % 
3.Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
- Hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học .Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.Chuẩn bị bài sau
****************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (T3)
I MỤC TIÊU : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
* Thu thập, xử lí thông tin: lập bảng thống kê.
* Ra quyết định (lựa chọn phương án)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
 - Chuẩn bị phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần sau sgk/t2 để hs bốc thăm.
- III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (31’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra TĐ và HTL 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc. 
Sau đó đọc bài mình vừa bốc thăm được.
Trả lời theo câu hỏi của gv.
Bài tập 2: 
- Lập mẫu thống kê. 
- HS lên bảng thi kẻ nhanh giữa các nhóm.
HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
Bảng thống kê có 5 cột dọc.
Năm học
Số trường
Số hs
Số GV
Tỉ lệ HS DT
2000- 2001
2001- 2002
2002- 2003
2003- 2004
2004- 2005
- Điền số liệu vào bảng thống kê
- HS kẻ bảng thống kê vào vở hoặc làm trong vở bài tập.
- HS điền số liệu vào bảng rồi so sánh.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học. 
**********************************************
Buổi chiều: KỂ CHUYỆN:
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (T4)
I. MỤC TIÊU : 
- Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
* Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
* Xử lí thông tin.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Vở bài tập tiếng việt 5 tập 2
- III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn hs luyện tập
- GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc. 
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?
- 1 HS đọc toàn bộ bài tập.
- Bàn về việc giúp đỡ bạn Hoàng.
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
- Cấu tạo của một biên bản?
- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất biểu mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết
- HS viết biên bản vào vở bài tập.
- Nhiều hs tiếp nối nhau đọc biên bản.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học. 
********************************************
TOÁN ÔN:
ÔN TẬP: LUYỆN TẬP CHUNG.
I- MỤC TIÊU : 
- Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Bài 1, bài 2 (a), bài 3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1.Tiến trình bài học: (32’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Bài 1: 
Hướng dẫn hs làm bài.
a) 6,78 - (8,951+ 4,784) : 2,05
 = 6,78 13,735 : 2,05 
 = 6,78 - 6,7 = 0,08
b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 
 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút 
 = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút 
 Bài 2 
Thực hiện bảng lớp và vở.
HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3 hoặc 4 số.
Kết quả là: a) 33, b) 3,1
Bài 3: Hướng dẫn hs làm bài vào vở
GV chấm bài nhận xét.
Bài giải:
Số hs gái của lớp học đó là:
19 + 2 = 21 ( hs)
Số hs của lớp học đó là:
19 + 21 = 40 ( hs)
Tỉ số phần trăm của số hs trai và số hs của cả lớp là:
19 : 40 = 0, 475 = 47, 5 %
Tỉ số phần trăm của số hs gái và số hs g của cả lớp là:
21 : 40 = 0, 525 = 52, 5 %
Đáp số: 47, 5 % ; 52, 5 % 
3.Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
- Hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học .Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.Chuẩn bị bài sau
****************************************
Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2013
Buổi sáng: TẬP ĐỌC 
Tiết 70: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (T5)
I MỤC TIÊU : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
- HS khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
- III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh ... ng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc. 
Sau đó đọc bài mình vừa bốc thăm được.
Trả lời theo câu hỏi của gv.
Bài tập 2: 
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Chú ý: Sau khi điền vào những chỗ trống các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào?
GV nhận xét bài làm của hs.
Nối tiếp nêu dàn ý đã chọn
a) nhưng là từ nối câu 3 với câu 2
b) chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c) nắng ở câu 3, 6 lặp lại nắng ở câu 2.
- chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4
- chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
Hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học. 
****************************************
Buổi chiều: TIẾNG VIỆT (ÔN)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II 
I MỤC TIÊU : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
- HS khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
- III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1.Tiến trình bài học: (32’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Nghe - viết: 
- GV đọc bài chính tả: Bà cụ bán hàng nước chè. 
Hs đọc thầm bài tóm tắt nội dung.
- Từ khó: tuổi giời, tuồng chèo.
- GV đọc bài.
- Chấm chữa bài
- Cả lớp theo dõi sgk.
- Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.
HS viết vào nháp.
- HS nghe viết bài vào vở.
Bài tập 2: 
- Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà? 
- Tác giả tả đặc diiểm nào về ngoại hình.
- Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- Hướng dẫn hs viết bài vào vở.
- Tả ngoại hình.
- Tả tuổi của bà.
- Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc biệt tả mái tóc bạc trắng.
- hs viết bài vào vở.
2.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học. 
************************************************ 
	Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2013
Buổi sáng: TOÁN:
Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
- Phần 1.
II.Đồ dùng dạy học: 
+G/v: Tranh vẽ như bài tập 2. +H/s: SGK, vở.
III.Các hoạt động dạy học:
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (31’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
* Luyện tập: Phần I ( 3 bài )
Bài 1: MT: Củng cố giải toán về chuyển động.
Bài 2:MT:Củng cố về T.tích hình hộp CN.
Bài 3:MT: Củng cố giải toán về chuyển động cùng chiều.
Phần II ( 2 bài )
Bài 1: MT: Củng cố kĩ năng giải toán.
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là:
1/4 + 1/5 = 9/20(tuổi của mẹ).
Coi tổng số tuuoỉ của 2 con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần.
Vậy tuổi mẹ là: (18 × 20)/9 = 40(tuổi).
Bài 2:Củng cố KN sử dụng máy tính bỏ túi: 
-Học sinh đọc đề bai1.
-1 học sinh lên bảng làm bài.
Thời gian ô tô đi hết đoạn đường 60km đầu tiên là:
60 : 60 = 1(giờ).
Thời gian ô tô đi hết đoạn đường 60km tiếp theo là:
60 : 30 = 2(giờ).
Thời gian ô tô đi cả 2 đoạn đường là:
1 + 2 = 3(giờ).
-1 học sinh đọc đề bài 2 .
-Chữa bài 2.
Thể tích bể cá là:
60 × 40 × 40 = 96000(cm3) = 96(dm3).
Thể tích nửa bể cá là:
96 : 2 = 48(dm3).
1dm3 = 1(l), do đó cần đổ vào bể 48l.
Bài 3 :Mỗi lần Vừ đến gần Lềnh số km là:
11 – 5 = 6(km).
Thời gian Vừ đuổi kịp Lềnh là:
8 : 6 = 4/3(giờ) = 80(phút).
a. Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 × 921 = 2419467(người).
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 × 14210 = 866810(người).
Tỉ số % của số dân ở Sơn La và HN là:
866810 : 2419467 = 0,3582 = 35,82%.
3.Củng cố - dặn dò: (3’)
-Nhận xét giờ học.
-VN ôn lại bài.
b. Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi km2 sẽ có thêm 100 – 61 = 39(người), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 × 14210 = 554190(người).
Đáp số: a. Khoảng 35,82 % 
 b.554190 người
- Phần 2 
*******************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 70: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II 
ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN MÔN ĐÃ DUYỆT.
Một hs 1 đề in sẵn- GV đề kèm theo đáp án.
(thời gian: 35’)
***********************************************
KỸ THUẬT:
TIẾT 35: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T3)
I. Mục tiêu: 
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
* Với hs khéo tay: 
- Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn.
- Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Lắp sắn 1-2 mô hình đã gợi ý trong SGK
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ: (1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét – ghi điểm.
b. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : (1’) GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng
2. Tiến trình bài học : (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- CN HS tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK
- Yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK
* Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn
a) Chọn chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.
-1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững qui trình lắp ráp.
-QS kĩ hình và đọc nd từng bước lắp SGK
-HS thực hành lắp các bộ phận tự chọn.
-HS lắp ráp theo các bước trong SGK.
* Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. theo mục II SGK
- Gọi 3 HS lên đánh giá
- GV nhận xét đánh giá.
- Nhắc HS tháo các bộ phận
3. Củng cố dặn dò: (3')
- Nhận xét giờ học.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn. đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
 ************************************************
	Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2013
Buổi sáng: TẬP LÀM VĂN:
Tiết 70: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II 
ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN MÔN ĐÃ DUYỆT.
Một hs 1 đề in sẵn- GV đề kèm theo đáp án.
(thời gian: 35’)
********************************************
TOÁN
Tiết 175: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II 
ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN MÔN ĐÃ DUYỆT.
Một hs 1 đề in sẵn- GV đề kèm theo đáp án.
(thời gian: 35’)
*****************************************
ĐỊA LÝ
Tiết 35: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II 
ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN MÔN ĐÃ DUYỆT.
Một hs 1 đề in sẵn- GV đề kèm theo đáp án.
(thời gian: 35’)
*****************************************************
TOÁN ÔN:
ÔN TẬP LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
- Phần 1.
II.Đồ dùng dạy học: 
+G/v: Tranh vẽ như bài tập 2. +H/s: SGK, vở.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Tiến trình bài học: (32’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
* Luyện tập: Phần I ( 3 bài )
Bài 1: MT: Củng cố giải toán về chuyển động.
Bài 2:MT:Củng cố về T.tích hình hộp CN.
Bài 3:MT: Củng cố giải toán về chuyển động cùng chiều.
Phần II ( 2 bài )
Bài 1: MT: Củng cố kĩ năng giải toán.
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là:
1/4 + 1/5 = 9/20(tuổi của mẹ).
Coi tổng số tuuoỉ của 2 con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần.
Vậy tuổi mẹ là: (18 × 20)/9 = 40(tuổi).
Bài 2:Củng cố KN sử dụng máy tính bỏ túi: 
-Học sinh đọc đề bai1.
-1 học sinh lên bảng làm bài.
Thời gian ô tô đi hết đoạn đường 60km đầu tiên là:
60 : 60 = 1(giờ).
Thời gian ô tô đi hết đoạn đường 60km tiếp theo là:
60 : 30 = 2(giờ).
Thời gian ô tô đi cả 2 đoạn đường là:
1 + 2 = 3(giờ).
-1 học sinh đọc đề bài 2 .
-Chữa bài 2.
Thể tích bể cá là:
60 × 40 × 40 = 96000(cm3) = 96(dm3).
Thể tích nửa bể cá là:
96 : 2 = 48(dm3).
1dm3 = 1(l), do đó cần đổ vào bể 48l.
Bài 3 :Mỗi lần Vừ đến gần Lềnh số km là:
11 – 5 = 6(km).
Thời gian Vừ đuổi kịp Lềnh là:
8 : 6 = 4/3(giờ) = 80(phút).
a. Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 × 921 = 2419467(người).
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 × 14210 = 866810(người).
Tỉ số % của số dân ở Sơn La và HN là:
866810 : 2419467 = 0,3582 = 35,82%.
2. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài.
b. Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi km2 sẽ có thêm 100 – 61 = 39(người), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 × 14210 = 554190(người).
Đáp số: a. Khoảng 35,82 % 
 b.554190 người
- Phần 2 
*****************************************
Buổi chiều: TIẾNG VIỆT: (ÔN)
LUYỆN VIẾT BÀI: NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP BÀI 22 (Ở LỚP ).
I.Mục tiêu: 
-Luyện viết chính tả bài : Những cánh buồm và luyện viết chữ đẹp bài 22.
-Học sinh biết viết đúng chính tả một khổ thơ theo yêu cầu.
-Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng chính tả.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ ,giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Bảng phụ ,sgk.
+ Học sinh: SGK ,vở, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ: (1’) - Kiểm tra sách vở của HS
- Nhận xét .
1. Tiến trình bài học : (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
-Học sinh đọc thầm bài viết.
* -Học sinh viết từ khó vào bảng con:
 * xanh , khẽ , lênh khênh , 
-Học sinh gấp SGK, viết bài vào vở.
-Dò lại bài viết.
-Đổi vở dò bài.
-Một học sinh đọc bài viết.
-Học sinh tự chọn kiểu chữ để luyện viết bài :.
-Những chữ: y, g, h, b, k, kh
-Những chữ: i, o, a, e, u
* Hướng dẫn học sinh nghe, viết bài: 
Nếu trái đất thiếu trẻ em.
-Giáo viên đọc bài viết khổ 1,2
-Dựa vào bài tập đọc hãy cho biết nếu trái đất thiếu trẻ em thì sẽ thế nào ?
 - Nêu nội dung bài văn ?
-Hướng dẫn học sinh luyện viết từ khó.
-Giáo viên đọc từng câu hoặc từng cụm từ ngắn cho học sinh viết bài.
-Thu vở chấm, nhận xét.
* Luyện viết chữ đẹp bài 22:
-Gọi học sinh đọc bài viết.
-Bài yêu cầu viết theo kiểu chữ nào (Chữ nghiêng hay đứng)?
-Nêu cách trình bày bài viết.
-Trong bài những từ nào được viết hoa?
-Những chữ cái nào được viết cỡ chữ 2,5 li?
-Những chữ cái nào được viết cỡ chữ 1 li?
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài: và luyện viết những từ còn sai chính tả trong bài.
- Đọc lại tất cả các bài tập đọc đã học.
 ****************************************
SINH HOẠT LỚP
1.Nhận xét tuần 35:
Các tổ nêu những ưu, khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua.
Sĩ số đảm bảo. Thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra..
Nề nếp ra vào lớp đã ổn định, sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, 
Trang phục qui định một số hs thực hiện rất tốt.
Còn một số em chưa tham gia ý kiến xây dựng bài.
Một số em chưa đóng đầy đủ các lọai quỹ của nhà trường.
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 35.doc