Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Trần Phước

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Trần Phước

Tuần 4 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011

TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống khát vọng hoà bình của trẻ em. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.

II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Trần Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN THỨ: 4
 Từ ngày 12/9 đến ngày 16/9/2011
Thứ
Ngày
Tiết thứ
Môn
Buổi học thứ nhất
Buổi học thứ hai
 Hai
12/9
1
2
3
4
5
CC
LS
TĐ
T
(Ch)
Những con sếu gằng giấy
Ôn tập và bổ sung về giải toán
MT (Ch)
ÂN (Ch)
TA (Ch)
TD (Ch)
Ba
13/9
1
2
3
 4
T
CT
LTVC
ATGTNGLL
Luyện tập
(NV) Anh BĐ cụ Hồ gốc Bỉ
Từ trái nghĩa
Ôn tập: BBGT đường bộ
GT truyền thống của trường
Tin: (Ch)
Tin: (Ch)
LTV: Từ trái nghĩa
KC: Tiếng vĩ cầm
Tư
14/9
1
2
3
4
5
KH
TĐ
T
TLV
(Ch)
Bài ca về trái đất
Ôn tập và bổ sung về GT (TT) LT tả cảnh
Năm
15/9
1
2
3
4
5
LMT
LÂN
TA
TD
(Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
T: Luyện tập
LTVC : LT về từ trái nghĩa LT: Luyện tập 
Đọc sách
 Sáu
 16/9
1
2
3
4
5
ĐL
KH
ĐĐ
KT
(Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
T: LT chung
TLV: Tả cảnh (KT)
LTV: LT tả cảnh
HĐTT: 
Tuần 4 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống khát vọng hoà bình của trẻ em. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Lòng dân (T2)
 2. Bài mới :
- G/t chủ điểm“Cánh chim hoà bình”
- G/t bài: Những con sếu bằng giấy
 * HĐ1: Luyện đọc:
Gv h/dẫn HS đọc từ khó, tên riêng nước ngoài.
H/dẫn ngắt nghỉ câu dài, kết hợp giải nghĩa từ khó (SGK)
 - GV đọc mẫu toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài: đọc thầm và TLCH
 + Câu 1-SGK
- Nêu hậu quả 2 quả bom ném xuống NB?
 + Câu 2-SGK
 + Câu 3-SGK
 + Câu 4-SGK ( kk HS trả lời thêm )
 + Nêu ý chính của bài?
* HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
GV h/dẫn HS đọc diễn cảm, tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét – tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
- Đọc phân vai.
- Quan sát tranh.Tìm hiểu ND tranh.
- Một HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp (4HS đọc 4 đoạn)
- Hs đọc các từ khó: Hi-rô-si-ma; Na-ga-da-ki; Xa—da-cô Xa-xa-ki
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc theo nhóm - Cá nhân.
- Từ khi Mỹ ném 2 qỷa bom ng/tử xuống Nhật Bản.
HS trả lời- Cả lớp bổ sung.
- Bằng cách ngày ngày gấp sếu vì em tin rằng gấp đủ 1000 con sếu treo quanh phòng sẽ khỏi.
- Các bạn trên khắp TG đã gấp sếu gởi cho Xa-da-cô 
- Các bạn quyên góp, dựng tượng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom NT.
* Bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống khát vọng hoà bình của trẻ em. 
HS nối tiếp đọc bài.
HS đọc theo nhóm - đọc cá nhân.
Thi đọc diễn cảm.
Tuần 4 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011
TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiên lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiên lần )
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút vệ đơn vị ‘” hoặc “ Tìm tỉ số” . BT cần làm: BT1
II/ Đồ dùng dạy học: Sách, bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : -
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
HĐ1:Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ:
- Cho HS đọc ví dụ 
- HDHS giải bài toán:
* Lưu ý: HS chỉ chọn một trong 2 cách thích hợp để trình bày bài giải. 
HĐ2:HDHS làm bài tập: 
+ Bài 1: 
+ Bài 2: (Khuyến khích HS khá giỏi làm)
+ Bài 3: - 1 HS đọc đề.(HD về nhà).
- Chấm bài, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
C. Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài 3 .
- Nêu được cách tìm 2 số khi biết hiệu-tỉ và tìm hai số khi biết tổng -tỉ.
- HS đọc ví dụ tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, rồi ghi kết quả vào bảng ( kẻ sẵn trên bảng ). 
 HS nêu được nhận xét khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS phân tích được đề bài toán và nêu cách giải.
Có thể giải bằng cách “ rút về đơn vị "hoặc cách " tìm tỉ số " :
HS nêu được các bước giải bài tóan và nêu lên nhận xét. 
 Bài 1: HS giải được bài toán bằng cách“rút về đơn vị" đầy đủ các bước
 ( ĐS: 112000 đồng)
+ Bài 2: HS có thể giải bằng 2 cách: 
 ( ĐS: 4800 cây )
+ Bài 3: 1 HS đọc đề.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS nêu cách giải : Tìm tỉ số
 ( ĐS: a/ 84 người ; b/ 60 người )
- Nêu cách giải bằng PP rút về đvị, tìm tỉ số.
Tuần 4 Thứ 3 ngày 13 háng 9 năm 2011
TOÁN	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị ‘” hoặc “ Tìm tỉ số ‘”.
	- BT cần làm: 1; 3; 4
II.Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập:
+ Bài 1: 
- Nhận xét.
+ Bài 2 : HD về nhà làm
+ Bài 3
- Chấm bài, nhận xét. 
- Bài 4: 
- Chấm bài, nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại cách giải bài toán tỉ lệ
- Bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán
- 2 em giải bài 3, chấm vở 5 em.
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán 
- HS giải được bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” đầy đủ các bước, đúng 
- Trình bày,nhận xét
- HS đọc đề, Phân tích đề .2 hs làm bảng phụ. Lớp làm VT.
 HS tự giải bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” 
Một ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 ( học sinh )
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là:
 160 : 40 = 4 (ô tô )
- HS giải được bài toán bằng cách “ rút về đơn vị”
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
 72000 : 2 = 36000 ( đồng )
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
 36000 X 5 = 180000 ( đồng )
Tuần 4 Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ	ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3 ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần để GV k/tra bài cũ và hướng dẫn làm BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
1. Bài cũ: Nhớ viết:Thư gửi các học sinh
2. Bài mới: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
* HĐ1: H/dẫn HS nghe- viết bài:
- Đọc toàn bài chính tả. 
- HD cách viết tên riêng người nước ngoài. -HD HS phân tích các chữ khó, cách viết.
- GV nhận xét.
- H/dẫn HS cách trình bày bài văn xuôi.
- Nhắc HS tư thế ngồi. 
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát bài
- H/dẫn HS chấm bài.
- Chấm bài 7-8 em, nhận xét.
*HĐ2: H/dẫn HS làm bài tập:
- Bài tập 2(SGK/38): 
- Nêu các từ in đậm?
- Quan sát 2 tiếng vừa phân tích, nêu cách ghi dấu thanh của 2 tiếng đó?
GV nhận xét và rút ra qui tắc chung:
3.Củng cố dặn dò: 
- HS viết lại một số lỗi phổ biến.
- Theo dõi ở SGK
HS nêu cách viết tên người nước ngoài.
 HS luyện viết vào bảng con ácc từ khó.
Phăng Đơ Bbo-en, Phan Lăng, khuất phục, xâm lược.
- Cả lớp viết vào vở.
- Đổi vở,tự chấm.
- Đọc đề, chép vần của tiếng in đậmm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần, so sánh cấu tạo vần của các tiếng đó.
- Đọc đề
- 2 từ in đậm: nghĩa, chiến
Tiếng
Vần
Â/đệm
Â/chính
Â/ cuối
nghĩa
 ia
chiến
 iê
 n
Hội ý nhóm đôi. Phát biểu:
* Giống nhau: âm chính đều là ng/âm đôi
* Khác nhau: Vần ia không có âm cuối, vần iên có âm cuối.
- Tiếng nghĩa, vần ia không có âm cuối, dấu thanh ghi trên đầu âm chính thứ nhất.
- Tiếng chiến: vần iên có âm cuối, dấu thanh ghi trên đầu âm chính thứ hai.
Tuần4 Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA ( TTN )
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu hiểu thế nào là TTN, tác dụng của TTN khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ )
 - Nhận biết các cặp từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, 3 ). HS khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp TTN tìm được ở BT 3. 
II.Đồ dùng dạy học: - Từ điển Tiếng Việt 
 - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2, 3 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Luyện tập về từ đồng nghĩa
2. Bài mới :G/t: Từ trái nghĩa
HĐ1: Nhận xét:
* Bài tập 1: Đọc đề, nêu yêu cầu đề bài?
 GV chốt ý đúng.
- Nêu nhận xét về nghĩa của 2 từ đó?
GV KL: 2 từ đó là từ trái nghĩa.
- Thế nào là từ trái nghĩa?
* Bài tập 2: Đọc đề, nêu yêu cầu.đề?
- Nêu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa đó?
* Bài tập 3: Đọc đề, nêu y.cầu đề?
 Tổ chức hội ý nhóm đôi. 
GV nh/xét rút ghi nhớ (SGK)
HĐ3: Luyện tập:
+ Bài 1 SGK/39
- Nhận xét.
+ Bài 2: SGK/39 Tổ chức tương tự BT 1.
GV nhận xét.
+ Bài 3: SGK/39 (Tổ chức nhóm)
GV nh/xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà làm bài 4, HTL các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
Hs đọc đoạn văn (BT3)
*So sánh nghĩa các từ in đậm. Hội ý:
- phi nghĩa: trái với đạo lí.
- chính nghĩa: đúng với đạo lí.
- 2 từ đó có nghĩa trái ngược nhau. 
- Là từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Tìm từ trái nghĩa nhau trong các câu tục ngữ: chết- sống: vinh - nhục
- HS tra từ điển và phát biểu.
- Nêu t/dụng của cách dùng từ trái nghĩa?
* Tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người VN.
* Đọc ghi nhớ (2-3HS)
* Tìm từ trái nghĩa trong các t/ngữ, tục ngữ. HS tự làm bài- Nhận xét- Chốt ý:
a) đục – trong b) đen – sáng
c) rách – lành : dở - hay.
* Điền vào ô trống các từ trái nghĩa:
a)- rộng ; b)-đẹp ; c) - dưới
* Thảo luận. Cử thư kí ghi vào bảng phụ
Các nhóm trình bày - Nhận xét- chọn nhóm tìm được nhiều từ đúng nhất.
- HS khá giỏi đặt 2 câu để phân biệt các cặp TTN (BT4).
Tuần4 Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011
An toàn giao thông : ÔN TẬP BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu :
HS nhớ và giải thích được nội dung các biển báo đã học .
II.Đồ dùng dạy học : các biển báo đã học .
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bai cũ : Nêu đặc điểm và ý nghĩa của biển báo hiệu lệnh ?
- Nêu đặc điểm và ý nghĩa của biển báo chỉ dẫn .
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
HĐ1: Ôn lại các biển báo đã học
 .
HĐ 2: Nhận biết các biển báo giao thông 
HĐ3: Luyện tập 
HĐ4 : Củng cố -Dặn dò 
Liên hệ giáo dục .
2 Hs trả lời 
cả lớp nhận xét 
- Học sinh nhớ và giải thích được nội dung các biển báo hiệu đã học 
- Học sinh nhận dạng đặc điểm ,biết được nội dung ý nghĩa của 10 biển báo hiệu giao thông 
Tìm hiểu tác dụng của các biển báo hiệu mới.
- Học sinh mô tả bằng lời hoặc bằng hình vẽ 10 biển báo 
Học sinh nhận dạng và ghi nhớ nội dung 10 biển báo
- Củng cố kiến thức đã học .Rèn luyện khả năng nhận diện nhanh các biển báo giao thông.
Học sinh tuân theo hiệu lệnh các loại biển báo hiệu giao thông .
Tuần4 Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011
 HĐNGLL: GIỚI THI ... 0 kg, điền vào bảng (viết sẵn ở trên bảng). 
- Nhận xét
HĐ2: HDHS thực hành giải toán:
- HD HS thực hành giải bài toán 
* Chú ý: Khi làm bài, học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách trên.
HĐ3:Thực hành:
+ Bài 1: 
+ Bài 2:(HD HS khá giỏi làm tại lớp)
+ Bài 3: (HD về nhà)
- Chấm bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào?
-3 em giải bài 4.
-Nêu cách giải toán quan hệ tỉ lệ
 - HS đọc ví dụ trong SGK.
 - HS tự tìm được kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10 kg, 20 kg, điền vào bảng 
- HS q.sát bảng rồi nhận xét được khi đại lượng này tăng thì đại lượng kia giảm.
- HS thực hành giải bài toán theo các bước:
a) Tóm tắt bài toán
b) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1 “ rút về đơnvị” .
c) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo cách 2 “ Tìm tỉ số” .
- HS tóm tắt được bài toán rồi tìm cách giải bằng cách “ rút về đơn vị”
- HS tóm tắt được bài toán rồi tìm cách giải bằng cách “ rút về đơn vị”
 - Yêu cầu HS tự giải theo cách “ tìm tỉ số”
 * Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách rút về đơn vị và tìm tỉ số.
Tuần 4 Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN	 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần : mở bài, thân bài, kết luận ; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
 - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học: - Vở ghi chép quan sát cảnh trường học.
 - Bảng phụ để HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Luyện tập tả cảnh
2. Bài mới : G/th: Luyện tập tả cảnh
HĐ1: H/dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1: SGK/43
- Đọc đề, nêu yêu cầu của đề?
- Gọi 3 HS trình bày kết quả quan sát đã chuẩn bị ở nhà.
- Cho HS lập dàn ý chi tiết, 2 HS làm bảng phụ.
- GV nh/xét, bổ sung để có dàn bài h.chỉnh.
* Bài tập 2: Nêu yêu cầu đề?
 Lưu ý: Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài. Vì phần này có nhiều đoạn.
 HĐ2: H/d HS chấm , chưã bài:
GV H/dẫn chấm.
GV nhận xét chung.
2.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết bài văn tả cảnh sắp tới.
- Xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học, những dàn ý đã lập, những đoạn văn đã viết, đọc trước các đề bài gợi ý ( SGK/14)
KT việc ch/bị của HS (q/sát ngôi trường)
- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường.
- HS đọc phần lưu ý (SGK/43)
HS nối tiếp tr/bày dàn ý đã lập.
Cả lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh dàn ý bài văn.
- Chọn viết môt đoạn theo gợi ý
- HS làm cá nhân. 2HS làm ở bảng phụ
* Nh/xét đoạn văn bạn viết về:
* Ý: Tả được cảnh sân trường chưa?
Ý có trùng lặp không? Có đúng với ngôi trường không? Các câu viết thế nào, đúng ngữ pháp không? từ dùng như thé nào? từ nào dùng sai.
* HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình để các bạn nhận xét, bổ sung.
* Chọn bạn viết đoạn văn hay nhất.
 Tuần 4 Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011
TOÁN	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
 (BT cần làm: 1; 2)
II.Đồ dùng dạy học:
 SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề, trao đổi N2
Nhận xét. Liên hệ giáo dục sinh đẻ có kế hoạch.
 Bài 3:(HD về nhà làm)
- Chấm bài 
C. Củng cố, dặn dò: 
- 2 em làm bài 2.
+ Bài 1: HS đọc đề, tóm tắt đề rồi giải bài toán theo cách “ tìm tỉ số”
+ Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề, trao đổi N2
- HS tìm cách giải bài toán: trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hằng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tìm số tiến thu nhập bình quân hằng tháng bị giảm đi bao nhiêu ? )
- Với gia đình có 3 người ( bố, mẹ và 1 con ) thì tổng thu nhập của gia đình là:
 800000 x 3 = 2400000 ( đồng )
- Với gia đình có 4 người ( thêm 1 con ) mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là:
 2400000 : 4 = 600000 ( đồng )
Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi là:
 80000 – 60000 = 200000 ( đồng )
+ Bài 3:
HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải, chẳng hạn: Trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm người là bao nhiêu ? 
- HS có thể giải bằng cách “ tìm tỉ số” 
 ( ĐS: 105 m )
HS trả lời
Tuần 4 Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
 - Tìm được các từ trái ngĩa theo Y/C của BT 1; 2 ( 3 trong số 4 câu), BT3.
 - Biết tìm TTN để miêu tả theo Y/C BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp TTN tìm được ở BT4 (BT5). HS khá giỏi thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết ND bài tập 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Từ trái nghĩa
2. Bài mới : L/tập về từ trái nghĩa
- H/dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(SGK/43): Đọc đề, nêu y/cầu đề. - 3 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.
*Bài 2 (SGK/44). Đoc đề, nêu y/c đề?
Nh/xét – tuyên dương.
*Bài 3 ( SGK/44) Tương tự BT2.
* Bài 4- SGK/44 
3Củng cố - dặn dò: 
* Nhận xét tiết học.
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Dặn: HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1.
- Tìm nghĩa của 8 từ ở BT2 tiết tới ghi vào Sổ tay TV.
HS làm bài tập 1; 2- Đọc các thành ngữ.
* Tìm từ trái nghĩa trong các th/ngữ, t/ngữ.
HS làm vào vở - 3 HS làm ở bảng .
Nh/xét - Chốt ý đúng:
a/ ít - nhiều ; b/ chìm - nổi
c/ nắng - mưa ; d/ trẻ - già
* Điền vào ô trống từ trái nghĩa với từ in đậm. Hội ý nhóm đôi. Trình bày:
a/ lớn ; b/ già ; c/ dưới ; d/ sống.
HS làm bài - Nhận xét - Chốt ý đúng
* Tìm từ trái nghĩa - Hội ý theo nhóm, trình bày theo từng nhóm
a/ cao - thấp ( lùn, dong dỏng)
b/ Khóc - cười.
HS trả lời, trình bày
- Làm theo N4.
Tuần 4 Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011
Luyện toán: LUYÊN TẬP
I. Mục tiêu:
 Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. Thực hành:
Cho HS làm BT (VBT toán 5/T1/Tr.25, 26 )
HSTb-Y: BT1/25; BT2/26
HSKG: BT2, 3, 4/26
Tuần 4 Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011
TOÁN	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
 - BT cần làm: 1; 2; 3.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập:
+ Bài 1: 
+ Bài 2:
+ Bài 3:
+ Bài 4: (HD HS về nhà làm )
C. Củng cố, dặn dò: 
3 em làm bài 4.
 * HS giải được bài toán theo cách giải toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó 
- Biết xác định được tổng là 28 học sinh và tỉ số là 2/5
- Từ đó tính được số nam và số nữ .
- Trình bày,nhận xét
* HS quan sát đề bài và thấy được: Trước hết tính CD, CR hình chữ nhật theo bài toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó". Sau đó tính chu vi HCN 
( theo kích thước đã biết )
* HS giải được bài toán bằng cách tìm tỉ số
Trình bày, nhận xét
HS nhắc lại cách giải
- Về nhà hoàn thành bài 4.
Tuần 4 Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH 
 (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
 - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy kiểm tra
 - Bảng phụ để viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
 2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
 3. Kết bài: Nêu lên nhận xét cảm nghĩ của người viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Luyện tập tả cảnh
2.Bài mới : Tả cảnh ( kiểm tra viết)
HĐ1: H/dẫn HS xác định yêu cầu đề bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết kiểm tra.
GV ra đề: Dùng đề trong SGK/44
- GV ra đề cho học sinh viết bài. 
+ Dùng cả 3 đề gợi ý trong SGK để HS làm. 
+ Nhắc học sinh được lựa chọn đề phù hợp.
HĐ2: HS làm bài:
- Cho HS làm bài, thời gian 30 phút.
- Quan sát , hướng dẫn cho học sinh yếu
- Thu bài đem về chấm.
3.Củng cố, dặn dò: 
* Dặn: Học sinh Chuẩn bị bài tập làm văn tuần 5 ( Luyện tập làm báo cáo thống kê ).
- HS đọc đề bài (SGK/44)
- Chọn 1 trong 3 đề để làm.
(Đề tả những cảnh gần gũi với học sinh.)
HS nối tiếp nêu đề bài tự chọn.
- Viết nháp. Đọc lại, sửa bài nháp.
- Viết vào vở (đủ 3 phần).
- Nộp bài.
- Nghe.
Tuần 4 Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011
Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: Giúp HS 
 Rèn kĩ năng viết bài văn tả cảnh.
II. Các hoạt động: Cho HS làm bài viết
Bài viết: Em hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
- Một số HS đọc bài cá nhân đã làm.
- Chấm số bài bài. 
- Nhận xét, tuyên dương.
TUẦN 4 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
 SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN 4
I/Mục tiêu: Giúp HS:
 * Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập và rèn luyện trong tuần qua.
 * Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 4.
 * Lên kế hoạch hoạt động tuần 5.
 * Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, tính tự quản tốt,
 * Giáo dục ý thức tổ chức, tinh thần đoàn kết, tinh thần tập thể tốt.
II. Chuẩn bị:
Bảng tổng kết công tác tuần qua (T4) của lớp .
Kế hoạch công tác tuần 5 của lớp.
Các bảng tổng kết của các tổ, các lớp phó trong tuần qua.
Cờ (xanh, đỏ, vàng), hoa điểm 10.
Nội dung trò chơi rung chuông vàng.
II/Tiến hành:
 1) Hát tập thể (UVVTM điều hành).
 2) Tuyên bố lí do.
 3) Giới thiệu thành phần tham dự.
 4) Đánh giá tổng kết của các tổ (Các tổ trưởng lần lượt báo cáo, có hồ sơ kèm theo). 
 5) Đánh giá của LPHT, VTM, LĐKL (Hồ sơ kèm theo)
 6) Đánh giá tổng kết, xêp loại chung của lớp tuần 4 ( lớp trưởng báo cáo, có hồ sơ kèm theo)
 7) Ý kiến các thành viên trong lớp.
 (Xen kẻ chơi trò chơi rung chuông vàng). Tặng hoa điểm 10
 8) Thông qua kế hoạch tuần đến (T5)
 - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.
 - Nâng cao chất lương học tập.
 - Lao động vệ sinh trường lớp.
 - Tổ 2 trực nhật
 9) Ý kiến GVCN: Thống nhất với tổng kết của lớp, phát cờ thi đua.
 - Tuyên dương thành tích của lớp, tổ.
 - Nhắc nhở khắc phục nhược điểm.
 - Nhắc nhở thực hiện tốt kế hoạch của lớp đề ra trong tuần đến
 10) Tông kết bế mạc.
 ************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc