Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Lý Tự Trọng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Lý Tự Trọng

Tập đọc:

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I/ MỤC TIÊU.

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-on, Xi-xin.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc.Thêm truyện, ảnh về cá heo.

 

doc 38 trang Người đăng hang30 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 7 - Trường tiểu học Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007
Tập đọc:
Những người bạn tốt
I/ Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-on, Xi-xin.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II/ Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ bài đọc.Thêm truyện, ảnh về cá heo.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài 
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Một học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh chia đoạn: 4 đoạn truyện( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 (2 lần)
+ GV sửa phát âm cho hs: A-ri-ôn, Xi-xin, bông tàu
- HS đọc nói tiếp lần 2.
+ Giải nghĩa từ khó:boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt
- HS đọc nối tiếp trong nhóm bàn.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Học sinh nghe
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nối tiếp đọc.
* ý 1: A-ri-ôn và bọn cướp:
HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến giam ông lại trả lời câu hỏi:
? Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- A-ri-ôn phải nhảy xuống biểnvì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Khi A-ri -ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bỗy cá heo đã cứư A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.
Học sinh đọc đoạn 2: Còn lại và trả lời câu hỏi:
? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủvà của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
? Ngoài câu chuyện trên, em còn biết câu chuyện thú vị nào về cá heo?
? Câu chuyện cho em bết điều gì?
c) Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài nối tiếp, học sinh dưới lớp theo dõi và tìm giọng đọc bài phù hợp.
- GV chọn đoạn 2 ghi bảng phụ để hs luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Gọi học sinh đại diện các nhóm đứng lên thi đọc.
- Nhận xét hs đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
* ý 2: Sự trừng trị của vua đối với bọn cướp:
- Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người.
- Đám thuỷ thủ là những người tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhung thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
 - HS kể những điều em dã được đọc, được nghe kể, được tận mắt chứng kiến về loài cá heo. VD: Em thấy cá heo biều diễn nhào lộn./Em đã cho cá heo ăn
* Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
- Học sinh đọc nối tiếp lại bài và cho biết cách đọc:
 Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
- Một hs đọc thể hiện và nêu cách đọc đoạn.
- HS đọc trong nhóm bàn.
- Các nhóm cử hs đọc thi.
- 2 học sinh nhắc lại.
Toán:
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu.
- Giúp học sinh củng cố quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
- Tìm một phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
II/ Hoạt động dạy học.
Phương pháp
Nội dung
A. Bài cũ:
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài tập ở nhà. 
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện tập:
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm cá nhân, hai hs lên bảng làm bài:
- Một học sinh gải bài 4 SGK.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 1 ( sgk)
a) 
b) 
c) 
- Nhận xét chữa bài.
* Gv chốt: Mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
1 gấp 10 lần 
 gấp 10 lần 
 gấp 10 lần 
? Bài yêu cầu gì?
? Nêu cách tính của các thành phần chưa biết trong phép tính?
- Nhận xét thống nhất bài giả đúng.
* Gv chốt: Cách tìm thành phần chưa biết trong các phép tính.
 Bài 2: ( sgk) Tìm x
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Tìm x là thành phần chưa biết trong phép tính.
a) Tìm số hạng chưa biết lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Tìm số bị trừ chưa biết lấy hiệu cộng với số trừ.
c) Tìm thừa số chưa biết lấy tích chia cho thừa số đã biết.
d) Tìm số bị chia lấy thương nhân với số chia.
- 2 HS làm bảng:
Bài 3( sgk)
- Học sinh đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán:
Ngày 1: công việc
Ngày 2: công việc.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
? Nêu cách tìm trung bìng cộng?
- Nhận xét chữa bài.
 Gv chốt: Cách tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số.
Trung bình: ..? phần công việc.
- Dạng toán trung bình cộng.
Một học sinh làm bảng:
Bài giải:
Hai ngày đầu đội sản xuất làm được là:
 + = (công việc)
Trung bình mỗi ngày làm được là:
 : 2 = ( công việc)
Đáp số: công việc
? Bài này thuộc dạng toán gì?
? Em thực hiện theo cách nào?
- Nhận xét bài làm.
* GV chốt: Dạng toán tìm tỷ lệ khi hai đại lượng cùng tăng hoặc cùng giảm. Dạng một đại lượng tăng một đại lượng giảm.
C. Củng cố.
- Hệ thống lại các dạng toán vừa luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
 Bài 4( sgk)
- Học sinh đọc đề bài và tóm tắt:
a) Mua 4l dầu: 20000đồng.
 Mua 7l dầu:.? đồng.
b) 1 lít giảm: 1000 đồng
 20000 đồng:..? lít dầu.
- Phần a là dạng toán tỉ lệ hai đại lượng cùng tăng hoặc cùng giảm.
- Phần b là một đại lượng tăng một đại lượng giảm.
- Rút về đơn vị.
- Một hs giải toán:
Bài giải:
a) Giá tiền 1 lít dầu là:
 20000 : 4 = 5000 (đồng)
Mua 7 lít hết số tiền là:
 5000 x 7 = 35000 (đồng)
 Đáp số: 35000 đồng.
b) Sau khi giảm giá với 20000 đồng mua số lít là:
 20000 : (5000 - 1000) = 5 ( lít)
 Đáp số: a: 35000 đồng, b: 5 lít
- Học sinh nghe.
- Học và chuẩn bị bài sau
Khoa học:
Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết
A, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết.
- Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muối sinh sản và đốt người
B, Đồ dùng dạy – học:
Thông tin và hình trang 28, 29 Sgk.
C, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I, Kiểm tra bài cũ.
- Các tác nhân của bệnh sốt rét là gì?.
- Nêu các cách phòng chống bệnh sốt rét?.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
II, Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hoạt động 1: Làm bài tập ở Sgk.
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở Sgk rồi hoàn thành bài tập (Sgk – T28).
- Gọi các cặp đứng lên hỏi đáp trước lớp.
- Hỏi: Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? tại sao?.
*Kết luận: Sốt xuất huyết là căn bệnh do vi – rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có thể diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người...
3, Hoạt động2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 (T9).
+ Hãy chỉ và nói về nội dung của từng hình?.
+ Hãy giải thích tác dụng của viêch làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?.
- Hỏi: Nêu những việc nên làm để phòng bênh sốt xuất huyết?.
 ? Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?.
*Kết luận: Phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 
3, Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Nhận xét giờ học.
anh...
- 2-3 học sinh lên bẳng trả lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập làm bài theo cặp.
- Đáp án: 1- b, 2- b, 3- a, 4- b, 5- b.
- Học sinh nối tiếp trả lời: bệnh sốt xuất huyết là căn bệnh nguy hiểm (của) đối với con người....
- Học sinh quan sát hình ở Sgk TL theo cặp trả lời.
- Hình 2: bể nước có nắp đậy, bạn nữ quét sân...để ngăn không cho muỗi đẻ trứng.
- Hình 3: Ngủ màn...ngăn không cho muỗi đốt...
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy.
- Học sinh nêu....
Đạo đức:
Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 1 )
	I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS biết:
	- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
	- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
	- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ.
	II. Tài liệu và phương tiện:
	- SGK đạo đức
	- Thẻ màu
	III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- GV gt bài, ghi bảng
- HS lắng nghe
2. Hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ”
*MT: Giúp hs biết được 1 biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên
*CTH:
- GV mời 1-2 hs đọc truyện “Thăm mộ”
- Y/c hs trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi:
? Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
? Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt được gì khi kể về tổ tiên?
- 2 hs đọc, lớp theo dõi
- Trao đổi, TLCH
+ Đi thăm mộ ông, lựa xắn từng vầng cỏ tươi tốt đem về đắp lên, kính cẩn thắp hương...
+ Bố muốn nhắc Việt phải nhớ ơn tổ tiên và gìn giữ phát huy truyền thống của gia đình.
? Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
+ Vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên
? Qua câu truyện trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?
+ Giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ , của dân tộc Việt nam ta.
- Gọi hs TLCH, y/c hs dưới lớp nhận xét
- GV nx và rút ra kết luận:
*Mỗi chúng ta không ai là không có tổ tiên, gia đình,...chúng ta cần biết ơn tổ tiên...phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,...
- Đại diện hs TLCH
- Nhận xét, bổ sung
- GV gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK
- 1-2 hs đọc 
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
*MT: Giúp hs biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
*CTH:
- Gọi hs đọc y/c của bài và làm bài tập
- GV đọc thứ tự từng việc làm , y/c hs giơ thẻ, nhận xét và y/c hs giải thích lí do
- Y/c hs đọc lại những việc làm biểu hiện lòng nhớ ơn tổ tiên
- 1 hs đọc, lớp làm bài
- Nghe GV đọc, giơ thẻ: đồng ý ( giơ thẻ đỏ), không đồng ý( giơ thẻ vàng), lưỡng lự( thẻ tím), giải thích rõ lí do 
- 1 hs đọc các phần a, c, d, đ
*KL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ.
- Lắng nghe
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
*MT: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
*CTH:
- GV y/c hs kể những việc đã làm ... lại về từ nhiều nghĩa.
- Nhận xét tiết hc.
- Một học sinh đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn để tìm câu trả lời.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhận xét chốt lời giải đúng: 
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh đọc cá nhân.
- Hai câu với mỗi từ.
- Hiểu nghĩa của từ.
- Tổ chức hs thi tiếp sức
- Mỗi đội 5 học sinh, hai đội thi viết câu tiếp sức.
- Nhận xét đội thắng.
VD câu: 
a) Đi:
- Chúng tôi đi bộ dưới hàng phượng vĩ.
- Bố tôi đi công tác xa.
b) Đứng:
- Toàn trường đứng nghiêm chào cờ.
- Trời hôn nay đứng gió.
Mĩ thuật:
(Giáo viên chuyên soạn và giảng.)
Thể dục:
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Trao tín gậy
I/ Mục tiêu.	
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: Trao tín gậy
II/ Địa điểm - Phương tiện.
- Sân trường sạch, đảm bảo an toàn.
- Chuẩn bị còi, 4 tín gậy, kẻ sân trò chơi.
III/ Hoạt động dạy học
Phương pháp 
Định lượng
Nội dung
1. Phần mở đầu:
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu.
- Xoay các khớp cổ tay, chân
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- GV kiểm tra bài cũ: Cho từng tổ thực hiện động tác quay.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn tập hành ngang, dóng hàng, điểm số, đi vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp.
- GV điều khiển
- Gv quan sát, nhắc nhở
- GV làm trọng tài
- GV điều khiển để HS tập củng cố lại
b) Trò chơi vận động:
- Gv nêu tên trò chơi và phổ biến luật chơi
- Nhận xét đội thắng.
3. Phần kết thúc:
- Gv hệ thống bài.
- Nhận xét đáng giá kết quả tiết học.
6’
2V
22’
3 lần
6’
5’
- Lớp trưởng tập trung lớp
- Đội hình tập trung:
 * * * * * * * * *
 x * * * * * * * * * (H1)
 * * * * * * * * *
Đội hình ôn tập:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * (H2)
 * * * * * * * * *
 x
- Cả lớp tập
- Tổ trưởng điều khiển, tập theo tổ.
- Các tổ thi đua trình diễn.
Đội hình trò chơi: 
Hai hàng bằng số người nhau.
- Một tổ chơi thử.
- Các tổ thi đua.
- Làm động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ vỗ tay háy.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007
Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
- Biết cách chuyểnmột phân số thập phân thành hỗi số rồi thành số thập phân.
- Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
II/ Hoạt động dạy học.
Phương pháp
Nội dung
A. Bài cũ:
? Nêu cách đọc, viết số thập phân?
một hs chữa bài tập SGK
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu)
- Học sinh nêu
- GV ghi: 
? Nêu nhận xét về phân số trên bảng?
? Vậy trước khi chuyển thành số thập phân ta phải làm gì?
(GV ghi cách đổi phân số thành số thập phân vào bảng)
?Hỗn số viết thành số thập phân nào?
( GV ghi số thập phân học sinh nêu vào mẫu)
- Nhận xét chữa bài.
* Gv chốt: Cách chuyển phân số thập phân ra số thập phân.
+ Bước 1: Chuyển phân số ra hốn số.
+ Bước 2: Chuyển hỗn số ra số thập phân.
* Bài 2: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Phân số có tử lớn hơn mẫu.
- Ta phải chuyển phân số thành hỗn số.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách chuyển phân số sang hỗn số.
- Học sinh trình bày cách chuyển của mình:
C1: 
C2: + Lấy tử số chia cho mẫu số.
 + Thương là phần nguyên, số dư là tử số, số chia làm mẫu.
- Ta được số thập phân: 16,2
- HS dựa vào mẫu để làm bài tập.
- 1 học sinh làm bảng:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh áp dụng bài tập 1 để làm bài (Phần chuyển ra hốn số làm nháp)
4,5 83,4 19,54 2,176 0,2020
- Một học sinh đọc các số thập phân.
- Nhận xét chữa bài.
* Gv chốt: Cách viết các chữ số ở số thập phân:
+ Phần nguyên của hốn số là phần nguyên của số thập phân.
+ Có bao nhiêu chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân.
* Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV ghi bảng: 2,1 m = .dm
? Nhận xét 2 đơn vị cần đổi?
? Muốn đổi ra dm trước hết ta phải làm gì?
( HS nói gv ghi bảng)
? là bao nhiêu m và bao nhiêu dm?
( HS đọc gv ghi bảng)
? 2m 1dm là bao nhiêu dm?
GV ghi mẫu: 2.1 m = = 2m 1dm 
= 21dm
GV nhắc lại cách đổi cho hs. ( Chú ý chỉ viết kết quả còn bước trung gian làm ra nháp)
? Ai có cách giải khác?
* Gv chốt: Cách đổi số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên:
C1: + Đổi số đo dưới dạng số thập phân ra hỗn số.
 + Đổi hỗn số ra số tự nhiên.
C2: + Xác định hai đơn vị cần đổi.
 + Vừa đếm vừa dịch dấu phẩy đến đơn vị cần đổi, nếu không có số ta viết thêm số 0 vào.
* Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Chuyển 2,1m ra hốn số
- Học trao đổi trong nhóm bàn tìm cách đổi.
2,1 m = 
 = 2m 1dm
2m 1dm = 21 dm
- Học sinh dựa vào mẫu làm bài:
2 hs làm bảng:
a) 9,75 m = 975 cm; 7,08 m = 708 cm
b) 4,5 m = 45 dm; 4,2m = 420cm; 
1,01m = 101 cm
- Nhận xét chữa bài.
- Vì mỗi đơn vị đo độ dài ứng với một số mà ta đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé nên ta chỉ việc dịch dấu phải về bên phải theo cách đếm, nếu hàng nào không có số ta viết thêm số 0 vào.
* GV kết luận: Chúng ta sẽ được tìm hiểu kỹ về các số thập phân bằng nhau ở tiết học sau.
3. Củng cố:
- GV đưa hai ví dụ yêu cầu hs xác định đúng hay sai giải thích để củng cố kiến thức:
 và 5,3 m = 503 cm
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm vở bài tập
- Một học sinh đọc bài làm cả lớp đối chiếu bài nhận xét:
Ta thấy: nên có thể viết thành những số thập phân 0,6 và 0,75.
Tập làm văn:
luyện tập tả cảnh
A, Mục tiêu
- Giúp học sinh viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa theo dàn ý đã lập từ tiết trước. Yêu cầu nêu đặc điểm của sự vật được miêu tả trình tự, miêu tả hợp lí, nêu được nét đặc sắc, riêng biệt của mình vật thể hiện được tình cảm của người viết khi miêu tả.
 B, Đồ dùng dạy – học.
Đề bài viết sẵn, giấy khổ to, bút dạ.
C, Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I, Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc dàn ý bài văn miêu tả tả cảnh giờ trước.
Nhận xét cho điểm.
II, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh đọc đề bài, giáo viên gạch chân từ đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
- Yêu cầu học sinh đọc bài văn Vịnh Hạ Long.
+ Phân tích: đoạn văn thuộc phần nào? miêu tả điều gì của cảnh?. 
- Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở đoạn văn hướng dẫn những em gặp khó khăn. Nhận xét bài trên bảng của học sinh bổ xung nếu cần. Chú ý sử dụng nghệ thuật so sánh liên tưởng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình, giáo viên nhận xét cho điểm bài viết tốt.
3, Củng cố dặn dò.
- Khi miêu tả cảnh sông nước em cần chú ý điều gì?.
- Nhận xét giờ học.
- 2 em đọc, học sinh khác nhận xét.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc.
- 1 em đọc to.
- Học sinh trả lời...thuộc phần thân bài.
- Học sinh làm bài, 2 em viết vào giấy khổ to.
- 2 em dán bảng
Học sinh dưới lớp đọc bài nhận xét.
- 5-7 em.
- Miêu tả theo trình tự...cần có liên tưởng trong bài.
Khoa học:
Bài 14: Phòng bệnh viêm não
A, Mục tiêu:
	Sau bài học, học sinh biết.
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
B, Đồ dùng dạy – học:
	Hình trang 30, 31.
C, Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I, Kiểm tra bài cũ.
- Tác nhân gây bệnh và đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết là gì?.
- Nêu cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết như thế nào?.
Giáo viên nhận xét, cho điểm
II, Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đọc các câu hỏi và trả lời trong trang 30Sgk rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Cử một bạn viết đáp án vào bảng. 
Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng.
*Bước 2: Làm việc theo nhóm.
*Bước 3: Làm việc cả lớp
- Giáo viên yêu cầu các nhóm giơ đáp án.
Nhận xét chọn đội thắng.
3, Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Bước 1:- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 Sgk.
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+ Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh viêm não.
- Gọi học sinh trả lời.
*Kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc, không để ao tù nước đọng để diệt muỗi, bọ gậy..ngủ màn. Trẻ em dưới 15 tuổi đi tiêm phòng viêm não.
- ở gia đình, địa phương em đã làm gì để phòng chống bệnh viêm não?
3, Củng cố dặn dò.
- Gọi học sinh nhắc lại kết luận cuối bài.
- Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau.
*Rút kinh nghiệm giờ dạy. 
- 2- 3 em lên bảng trả lời.
Nhận xét.
- Học sinh chuẩn bị bảng con theo nhóm.
- Học sinh về nhóm lắng nghe.
- Học sinh thảo luận, làm bài.
- Học sinh giơ.
- Đáp án: 1- c, 2- d, 3- b, 4- a.
- Học sinh quan sát lmà việc theo yêu cầu.
+ Hình 1: Em bé ngủ có màn, để ngăn không cho muỗi đốt.
+ Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc phòng bệnh viêm não.
+ Hình 3; Chuồng gia súc đựoc làm cách xa nhà ở.
+ Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường.
- Học sinh trả lời nối tiếp.
Âm nhạc:
( Giáo viên chuyên soạn và giảng )
Sinh hoạt:
Nhận xét tuần 7
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm của tuần qua và đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới.
II/ Nội dung:
1. Cán sự nhận xét.
2. Giáo viên nhận xét:
A, ưu điểm: 
- Đi học đều, đứng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch, mặc đồng phục đúng quy định.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Học và làm bài trước khi đến lớp, trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài.
- Chăm ngoan, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
B, Tồn tại:
- Một số em còn đi học muộn, trong giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc, mặc đồng phục chưa gọn gàng.
- Vệ sinh chung chưa sạch, đặc biệt là khi đi vệ sinh nhiều em quên không khoá vòi nước lại.
- Về nhà nhiều em không chịu học thuộc bài ở nhà, không làm bài tập trước khi đến lớp, quên đồ dùng, trong giờ học còn nói chuyện riêng và làm việc riêng.
- Còn một vài em nói tục chử bậy.
III/ Phương hướng tuần tới.
- Phát huy ưu điểm.
- Khắc phục tồn tại.
- Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- Phát động chon và tập văn nghệ chào mừng ngày 20 -11.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc