Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy 20 - Trường tiểu học Đức Lạng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy 20 - Trường tiểu học Đức Lạng

TẬP ĐỌC.

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I-Mục tiêu:

-HS đọc lưu loát,diễn cảm bài văn.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

-Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện (thái sư,câu đương,kiệu,quân hiệu.)

-Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ-một người cư xử gương mẫu,nghiêm minh,không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II-Đồ dùng:

 Tranh minh họa trong SGK.

III-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ:

 Gọi 4 HS đọc phân vai đoạn trích kịch Người công dân số Một.

B-Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc

- 1 HS khá, giỏi đọc bài.

- GV chia bài văn làm ba đoạn .

 Đoạn 1: Từ đầu.ông mới tha cho.

 Đoạn 2: Từ Một lần khác.thưởng cho.

 Đoạn 3: Phần còn lại.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy 20 - Trường tiểu học Đức Lạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008
Tập đọc.
Thái sư Trần Thủ Độ
I-Mục tiêu:
-HS đọc lưu loát,diễn cảm bài văn.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
-Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện (thái sư,câu đương,kiệu,quân hiệu...)
-Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ-một người cư xử gương mẫu,nghiêm minh,không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II-Đồ dùng: 
 Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 
 Gọi 4 HS đọc phân vai đoạn trích kịch Người công dân số Một.
B-Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc 
- 1 HS khá, giỏi đọc bài.
- GV chia bài văn làm ba đoạn .
 Đoạn 1: Từ đầu...ông mới tha cho.
 Đoạn 2: Từ Một lần khác...thưởng cho.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
-Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
-HS đọc thầm từng đoạn văn lần lượt trả lời câu hỏi.
+Khi có người muốn xin chức cầu đương,Trần Thủ Độ đã làm gì?
+Trước việc làm của người quân hiệu,Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền,Trần Thủ Độ nói thế nào?
+Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- 1HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 của bài:
+ GV đọc mẫu
+ HS luyện đọc theo nhóm
+ Các nhóm thi đọc trước lớp.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
_____________________________
Toán 
Tiết 96: Luyện tập
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về kĩ năng tính chu vi hình tròn.
-Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn,đơn giản.
II-Hoạt động dạy học
A-Bài cũ: 
 Nêu cách tính chu vi hình tròn
B-Bài mới:
*Hoạt động 1: HS thực hành,luyện tập
*Hoạt động 2: Chữa bài:
Bài 1: 
-H/d HS đổi bán kính r từ hỗn số ra số thập phân rồi tính.
-Vận dụng công thức chính xác,ghi rõ đơn vị sau kết quả.
Bài 2: 
-HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính.Từ đó suy ra cách tính đường kính của hình tròn.
-HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính .Từ đó suy ra cách tính bán kính của hình tròn.
Bài 3,4: GV giải thích : chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh hình đó.
III-Củng cố,dặn dò:
-Về ôn lại công thức tính chu vi hình tròn,tính bán kính,đường kính khi biết chu vi.
_____________________________
Chính tả(Nghe-viết)
Tiết 20: Cánh cam lạc mẹ.
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
-Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi.
II-Hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết.
-GV đọc toàn bài thơ.
-Hỏi HS về nội dung bài thơ(Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở,yêu thương của bạn bè)
-Nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ.
-GV đọc chính tả,HS chép bài.
-GV đọc,HS khảo lỗi.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tâp.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã ôn luyện.
_____________________________
Chiều
Khoa học
Sự biến đổi hóa học (tiết 2)
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết.
-Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
-Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học.
II-Đồ dùng : 
 Tranh trong SGK.
III-Hoạt động dạy học
A-Bài cũ:
-Sự biến đổi hóa học là gì? Cho VD?
-Đinh mới để lâu ngày thành đinh rỉ là hiện tượng biến đổi gì?Vì sao?
B-Bài mới:
*Hoạt động 1: Trò chơi: “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học”
-HS thực hiện theo nhóm chơi trò chơi được giới thiệu trong SGK trang 80.
-Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác.
-Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
*Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
-HS từng nhóm đọc thông tin,quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80,81 SGK
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
-Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Phân biệt sự biến đổi lí học,hóa học,lấy ví dụ chứng minh.
-Học thuộc mục bạn cần biết.
_____________________________
Luyện toán
Dạy bù tiết Toán ( tiết 95)
Lịch sử
 Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ
 độc lập dân tộc(1945-1954)
I-Mục tiêu:Sau bài học HS nêu được:
-Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu,nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954.
-Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945-1954.
II-Đồ dùng:
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh họa trong SGK từ bài 12- bài 17.
III-Hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954.
-HS lập bảng thóng kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả,GVghi vào bảng sau:
Thời gian
Sự kiện lịch sử tiêu biểu.
Cuối năm 1945-1946
19-12-1946
20-12-1946
20-12-1946 đến 2-1947
Thu-đông 1947
Thu đông 1950
Sau chiến dịch biên giới
Tháng 2-1951.
1-5-1952.
30-3-1954 đến 7-5-1954
*Hoạt động 2: Trò chơi: Hái hoa dân chủ.
-GV nêu cách chơi và luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi.
Câu hỏi:
1.Vì sao nói:Ngay sau c/m tháng 8,nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”?
2.Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói,nạn dốt là giặc đói,giặc dốt?
3.Kể một câu chuyện cảm động về Bác Hồ trong những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói,giặc dốt.
4.Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt?
5.Em hãy cho biết câu nói: “không!Chúng ta thà hi sinh.....”là của ai,nói vào thời gian nào?
6.Trong những ngày đầu kháng chiến,tinh thần chiến đấu của nhân dân Hà Nội được thể hiện rõ bằng câu khẩu hiệu nào?
7.Tại sao nói chiến dịch Việt Bắc thu- đông là “mồ chôn giặc Pháp”?
8.Em hãy trình bày chiến dịch Việt Bắc thu-đông trên lược đồ?
9.Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947?
10.Hãy giới thiệu về bức ảnh Bác Hồ trong chiến dịch biên giới thu-đông 1950?
11.Phát biểu cảm nghĩ của em về anh hùng La Văn cầu?
12. Chiến thắng biên giới thu-đông 1950 có ý nghĩa như thế nào với cuộc kháng chiến của dân tộc ta?
13.Kể tên 7 anh hùng được bầu trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất?
14.Vì sao giặc Pháp nói Điện Biên Phủ là “pháo đài không thể công phá”?
15.Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?
_____________________________
Hoạt động tập thể
Dạy bù tiết Luyện từ và câu (tiết 38)
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008
Thể dục
 Tiết 39: bài 39
I-Mục tiêu:
-Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
-Tiếp tục làm quen với trò chơi :Bóng chuyền sáu.
II-Địa điểm,phương tiện:
-Trên sân trường.
-Bóng đủ để luyện tập.
III-Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ giờ học.
-HS chạy thành vòng tròn xung quanh sân tập.
-Đứng quay mặt vào tâm vòng tròn,xoay các khớp cổ chân,cổ tay,gối.
2. Phần cơ bản:
-Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
-Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
-Chơi trò chơi: Bóng chuyền sáu.
3. Phần kết thúc:
-Chạy chậm,thả lỏng tích cực kết hợp hít thở sâu.
-Bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng
 ______________________________
Toán
Tiết 97: Diện tích hình tròn
I-Mục tiêu: Giúp HS hình thành quy tắc,công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II-Đồ dùng:
 Một nhóm một hình tròn trong bộ đồ dùng học toán.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Viết công thức tính chu vi hình tròn.
-Nêu công thức tính S hình bình hành?
B-Bài mới:
*Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn.
-HS lấy hình tròn có chia các phần bằng nhau theo bán kính
-GV treo hình tròn đã chia sẵn lên bảng.
-Ghép các hình đã chia thành một hình bình hành.
-So sánh diện tích hình tròn và diện tích hình mới tạo được?
-Hãy nhận xét về độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành?
-Một HS lên trình bày cách tính kết quả.
-Qua cách tính đó,HS nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính.
-GV ghi bảng công thức,HS nêu quy tắc.
*Hoạt động 2: Thực hành tính diện tích hình tròn.
*Hoạt động 3: Chữa bài:
Bài 1: 
Lưu ý:
-Các đơn vị đo diện tích kèm theo phải chính xác.
-Khi bán kính là một phân số hoặc hỗn số phải đổi ra số thập phân trước rồi mới tính.
Bài 2: Muốn tính diện tích hình tròn khi biết đường kính ta làm thế nào?
Bài 3: Liên hệ thực tế: Về nhà xem bàn ăn nhà em có là hình tròn không? Tính xem diện tích bằng bao nhiêu?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Ôn công thức quy tắc,công thức tính diện tích hình tròn.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Luyện từ và câu
Tiết 39: Mở rộng vốn từ: Công dân.
I-Mục tiêu:
-Mở rộng,hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
-Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
II-Đồ dùng: 
 Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 
 HS đọc đoạn văn ở tiết trước,chỉ rõ câu ghép dược dùng trong đoạn văn.
B-Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
-Một HS đọc y/c bài tập,cả lớp theo dõi SGK.
-HS thảo luận nhóm 2.
-Phát biểu ý kiến: Công dân là người dân của một nước,có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa rõ.
-Đại diện nhóm làm bài tập trên bảng lớp.
Công là của nhà nước,của chung
Công là không thiên vị
Công là thợ,khéo tay.
Công dân,công cộng,công chúng
Công bằng,công lí,công minh,công tâm
Công nhân,công nghiệp
-Giải nghia một số từ:
+Công bằng: theo đúng lẽ phải,không thiên vị.
+Công cộng: Thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội.
+Công lí:lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
+Công nghiệp: Nghành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên,làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
+Công chúng: đông đảo người đọc,xem nghe,trong quan hệ với tác giả,diễn viên...
+Công minh: công bằng và sáng suốt.
+Công tâm:lòng ngay thẳng,chỉ vì việc chung,không vì tư lợi hoặc thiên vị.
Bài 3: 
-Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân,dân,dân chúng.
-Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào,dân tộc,nông dân,công chúng.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm Công dân.
_____________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2008
Toán
Tiết 98: ... 
-HS chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập,xoay các khớp cổ chân,cổ tay,khớp gối.
2.Phần cơ bản: 
* Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung và bắt bóng bằng một tay.
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
-Từng tổ tập luyện theo khu vực được phân công
-Tổ chức thi đua giữa các tổ với nhau.
-Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên biểu diễn.
3.Phần kết thúc:
-Đi chậm,thả lỏng toàn thân,kết hợp hít thở sâu.
-GV và HS hệ thống bài,nhận xét và đánh giá kết quả buổi tập.
_____________________________
Kĩ thuật
Tiết 20: Chăm sóc gà
I- Mục tiêu: HS cần phải:
- Nêu đợc mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ đàn gà. 
II- Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ.
III-Hoạt động dạy học:
 A/ Bài cũ:
-HS1: Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà?
-HS2: Nêu cách cho gà ăn uống?
Lớp nhận xét,GV chốt ý đúng.
 B/ Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích tác dụng của việc chăm sóc gà.
* GV: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta cần tiến hành một số công việc khác nh sởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa...để giúp gà không bị rét hoặc nắng nóng. Tất cả những công việc đó được gọi là chăm sóc gà. 
* HS theo N2 dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình để thảo luận: Chăm sóc gà nhằm mục đích gì? Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?
Một số cặp trình bày trước lớp . 
* GV tóm tắt nội dung chính: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc nhằm tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà 
* GV hớng dẫn HS theo N4 đọc thông tin ở SGK, quan sát tranh, liên hệ thực tế để nêu các công việc chăm sóc gà.
* Đại diện một số nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét,GV chốt ý:
Các công việc chăm sóc gà: Sởi ấm cho gà con, chóng nóng chống rét phòng ẩm cho gà, phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
Gà không chịu đợc nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc bằng nhiều cách nh sởi ấm cho gà con, chóng nóng chóng rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn...
C/ Củng cố, dặn dò:
 HS tự kiểm tra kết quả bài học thông qua vở thực hành kĩ thuật. Dặn chăm sóc đàn gà nhà mình dựa vào nội dung bài .Tổng kết giờ học./.
Tập làm văn
Tiết 39: Tả người: Kiểm tra viết
I-Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng;đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng,dùng từ,đặt câu đúng,câu văn có hình ảnh,cảm xúc.
II-Đồ dùng:
 Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn.
III-Hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
-GV mời mọt HS đọc 3 đề bài trong SGK.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài
-Một vài HS nêu đề bài mình lựa chọn.
*Hoạt động 3: HS làm bài.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Lập chương trình hoạt động.
_____________________________
Toán
Tiết 99: Luyện tập chung
I-Mục tiêu: Giúp HS rèn kỉ năng tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích trước một số hình có liên quan.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn,diện tích hình tròn.
-Một HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn.
B-Bài mới:
*Họat động 1: HS làm bài tập.
*Hoạt động 2: Chữa bài:
 Bài 1: HS trình bày bài giải theo hai cách khác nhau.
 Bài 2: Công thức nào được vận dụng để giải bài tập này?
III-Củng cố,dặn dò: Khi giải các bài toán hình học về tính diện tích của một hình hoặc một phần của hình,ta phải phân tích được cấu tạo của hình đó,từ đó quy về việc tính diện tích của các hình đã biết công thức tính.
_____________________________
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2008
Luyện từ và câu
Tiết 40: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I-Mục tiêu:
-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
-Nhận biết các quan hệ từ,cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép;biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 
 HS làm lại các bài tập 2,4 trong tiết LTVC trước.
B-Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Phần nhận xét:
Bài 1:
-Một HS đọc y/c bài tập 1.
-HS đọc thầm đoạn văn,tìm câu ghép trong đoạn văn.
-HS nêu những câu ghép vừa tìm được.
Câu 1: anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở,/một người nữa tiến vào...
Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/nhưng tôi có quyền nhường và đổi chỗ cho đồng chí.
Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.
Bài 2:
-HS làm việc các nhân.
-GV gọi 3 HS lên bảng xác định các vế trong từng câu ghép.
*Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
-Hai HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
-Vài HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
*Hoạt động 4: Phần luyện tập.
Bài tập 1:
-HS đọc nội dung bài tập,HSxác định y/c bài tập
-HS đọc lại đoạn văn,làm bài.
-HS chữa bài,GV chốt lại lời giải đúng:
+Câu 1 là câu ghép có hai vế câu.
+Cặp quan hệ từ trong câu là: Nếu...thì...
Bài tập 2:
-Khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép.
-Giải thích vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó.
Bài tập 3:
-Tấm chăm chỉ hiền lành còn cám thì lười biếng,độc ác.
-Ông đã nhiều lần can gián nhưng (mà) vua không nghe.
-Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
IV-Củng cố,dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học.Ghi nhớ những kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép.
_____________________________
Tập làm văn
Tiết 40: Lập chương trình hoạt động.
I-Mục tiêu:
-Dựa vào mẫu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể,biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách CTHĐ nói chung.
-Qua việc lập CTHĐ,rènluyện óc tổ chức,tác phong làm việc khoa học,ý thức tập thể.
II-Hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
-Các em đã tham gia các hoạt động tập thể nào?
-Muốn tổ chức một hoạt động đạt kết quả tốt,các em phải làm gì?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
-HS đọc y/c bài tập 1.
-GV giải nghĩa: việc bếp núc(việc chuẩn bị thức ăn,thức uống,bát đĩa...)
-HS đọc thầm lại mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
-GV h/d HS trả lời một số câu hỏi:
+Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+Để tổ chức buổi liên hoan,cần làm những việc gì?lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
Bài 2: 
-Một HS đọc y/c bài tập 2.
-Lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo VN
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung,cách trình bày chương trình của từng nhóm.
III-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
-GV nhận xét tiết học.
_____________________________
Toán 
Tiết 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Làm quen với biểu đồ hình quạt.
-Bước đầu biết cách đọc,phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã học?
-Biểu đồ có tác dụng ý nghĩa gì trong thực tiễn?
B-Bài mới:
*Họat động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
a.Ví dụ 1: GV treo tranh VD 1 lên bảng và giới thiệu biểu đồ hình quạt
-Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào?
-Biểu đồ biểu thị cái gì?
-Số sách trong thư viện được chia làm mấy loại và những loại nào?
-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại.
-Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
-Nhìn vào biểu đồ,hãy nhận xét về số lượng của từng loại sách;so sánh với tổng số sách trong thư viện.
-Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào?
-GV kết luận:
+Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt.
+Tác dụng của biểu đồ hình quạt có khác so với các dạng biểu đồ đã học ở chỗ không biểu thị số lượng cụ thể mà biểu thị tỉ số phần trăm của các số lượng giữa các đối tượng biễu diễn.
+Biểu đồ hình quạt có tác dụng biễu diễn các tỉ số số phần trăm giữa các đại lượng nào đó so với toàn thể.
*Hoạt động 2: Thực hành đọc,phân tích,xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn tập giải toán về tỉ số phần trăm có sử dụng thông tin từ biểu đồ.
-Ôn kĩ năng đọc biểu đồ hình quạt.
_____________________________
Chiều 
Luyện toán
Luyện tập: Chu vi - Diện tích hình tròn.
I-Mục tiêu: Củng cố cách tính chu vi,diện tích hình tròn.
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: HS làm bài tập:
Bài 1:Tính diẹn tích hình tròn tâm O,đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông ABCD;biết cạnh hình vuông là 5 cm.
Bài 2:Tính diện tích hình tròn có chu vi C = 12,56 cm.
Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35 m,chiều rộng bằng 3/5 chiều dài.ở giữa vườn,người ta xây một cái bể hình trong có bán kính 2 m.Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó.
Hoạt động 2: Chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn công thức,quy tắc tính diện tích,chu vi hình tròn.
-Hoàn thành phần bài tập.
_____________________________
Luyện tự nhiên và xã hội
địa lí: Châu A.
I-Mục tiêu:
-Nêu được,chỉ trên bản đồ vị trí,giới hạn châu A.
-Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu A.
II-Đồ dùng:.
-Bản đồ tự nhiên châu A.
-Quả địa cầu.
III-Hoạt động dạy học:
Bài 1: Dựa vào kiến thức đã học,HS hoàn thành sơ đồ sau:
Châu á
Đặc điểm tự nhiên:3/4 là núi và cao nguyên,có nhiều núi cao,có đủ các đới khí hậu.Thiên nhiên phong phú đa dạng.
Vị trí:nằm ở bán cầu Bắc
Giới hạn:phía Bắc,Đông,Nam giáp biển,phía Tây giáp châu Âu,,châu Phi
Bài 2: Kể tên các quốc gia ở khu vực Đông Nam A.
Bài 3: Điền đầy đủ vào chỗ....
Khu vực Đông Nam A có khí hậu...... nóng,ẩm.Người dân trồng nhiều. ..., cây .... khai thác.....
(nhiệt đới gió mùa,lúa gạo,công nghiệp,khoáng sản
III-Củng cố,dặn dò: Ôn tập những kiến thức đã học.
 ___________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I . Mục tiêu: Sơ kết tuần đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần qua và đề ra kế hoạch tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt
Lớp trưởng nhận xét cung
- Về nề nếp: 
 + vệ sinh trực nhậth
 + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
+ Thực hiện các quy định của đội như đồng phục, khăn quàng đỏ
 + Đi học đúng giờ.
 + Tập hợp ra vào lớp.
- Về việc học tập : 
Đề ra kế hoạch tuần tới : 
- Thảo luận đề ra biện pháp thực hiện kế hoạch và khắc phục những nhược
điểm trong tuần qua.
3.Đề xuất tuyên dương, phê bình . Nhận xét của GV chủ nhiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 20.doc